ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 20 tháng 01 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 14/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 44/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách của chủ rừng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này các mẫu biên bản dùng cho lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách của các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp; các Ban Quản lý rừng; Ban Quản lý khu du lịch Hồ Tuyền Lâm; Công ty cổ phần giống lâm nghiệp vùng Tây Nguyên; Viện Khoa học lâm nghiệp Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; các tổ chức của Nhà nước, doanh nghiệp ngoài Nhà nước được giao, thuê rừng và đất lâm nghiệp (viết tắt là các đơn vị chủ rừng) sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng và đất lâm nghiệp, gồm:
- Mẫu số 01: Biên bản kiểm tra;
- Mẫu số 02: Biên bản giao nhận hồ sơ, tang vật vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng/Luật Đất đai.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm tổ chức in, quản lý, cấp có thu tiền cho các đơn vị chủ rừng; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về quản lý, sử dụng các mẫu biên bản theo đúng quy định.
Kinh phí mua mẫu biên bản do các đơn vị chủ rừng chi trả từ nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày 13/01/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành mẫu báo cáo, biên bản cho các đơn vị chủ rừng sử dụng khi phát hiện các hành vi vi phạm nội dung vụ vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các đơn vị chủ rừng tại Điều 1; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
CHỦ TỊCH |
(Tên đơn vị
cấp trên trực tiếp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-GN |
Quyển số: ………….. |
Hồ sơ, tang vật vi phạm Luật Bảo vệ và Phát triển rừng/Luật Đất đai
Hôm nay, ngày….tháng… năm……., vào lúc…..giờ…; tại: ……………...............
………………………………………………………………………………………
Bên giao:
1)……………………….; chức vụ:………….đơn vị:………………………….
2)……………………….; chức vụ:………….đơn vị:………………………….
Bên nhận:
1)……………………….; chức vụ:………….đơn vị:………………………….
2)……………………….; chức vụ:………….đơn vị:………………………….
Hồ sơ vi phạm gồm: (ghi rõ từng loại: bản chính, bản photocopy)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Tang vật và phương tiện vi phạm gồm: (ghi rõ các loại phương tiện, dụng cụ, đặc điểm tình trạng sử dụng….)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Tổng cộng có: ………loại giấy tờ, tài liệu.
Biên bản đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên.
Biên bản được lập thành 03 bản; bên giao giữ 01 bản; bên nhận giữ 01 bản; 01 bản lưu cuốn./-
Bên nhận |
Bên giao |
(Tên đơn vị cấp
trên trực tiếp) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBKT |
Quyển số: …… |
Về việc: ……………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày…tháng…năm……., vào lúc…..giờ…; tại: ……………................
……………………………………………………………………………………....
Chúng tôi gồm:
1)…………………….; chức vụ:………….đơn vị:………………………………
2)…………………….; chức vụ:………….đơn vị:………………………………
3)…………………….; chức vụ:………….đơn vị:………………………………
Người chứng kiến:……………………….; địa chỉ…………………………………
Tiến hành kiểm tra và lập biên bản đối với:
Ông (bà)/tổ chức:………………………………; Ngày, tháng, năm sinh: ………...
Nghề nghiệp ………………………; địa chỉ:………………………………………
………..………………………….........................................................................; CMND số:…………………ngày cấp……………….; nơi cấp………………………
Kết quả kiểm tra: (ghi rõ sự việc, giấy tờ, diện tích, hiện trạng, số lượng, khối lượng, quy cách lâm sản, dụng cụ, phương tiện, thái độ của cá nhân, tổ chức được kiểm tra) …………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Kết luận sau kiểm tra: ……………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………..........
…………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi áp dụng các biện pháp ngăn chặn……………………...………………...................
………………………………………………...………………………………………………………
………………………..............................................................................................................
Biên bản đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên.
Biên bản được lập thành 03 bản; 01 bản giao cho cá nhân/đại diện tổ chức được kiểm tra; 01 bản gửi về ……………………………………để xử lý/giải quyết; 01 bản lưu cuốn tại đơn vị chủ rừng nơi lập biên bản.
Cá nhân/ Đại diện tổ
chức được kiểm tra |
Người chứng kiến/đại
diện chính quyền địa phương |
Người lập biên bản |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.