ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1602/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 17 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 30/TTr-SCT ngày 11 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Công Thương chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp Trung tâm Phục vụ hành chính công triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện việc xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đúng theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Nghị định số 107/2021/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP , Thông tư số 01/2023/TT-VPCP .
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ quy trình nội bộ số 34 ban hành kèm theo Quyết định số 2203/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Công Thương.
|
KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO VỆ QUYỀN LỢI
NGƯỜI TIÊU DÙNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
Thủ tục: Đăng ký hợp đồng mẫu, điều kiện giao dịch chung thuộc thẩm quyền của địa phương
Trình tự các bước thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 |
Hướng dẫn, kiểm tra thành phần hồ sơ, tiếp nhận, cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển giao hồ sơ. |
Công chức của Sở Công Thương/ Nhân viên Bưu điện được cử làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. - Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 |
Thẩm tra hồ sơ, dự thảo Thông báo chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung hoặc văn bản thông báo bổ sung/không chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung. |
Công chức Phòng Quản lý Thương mại |
15 ngày |
Kết quả giải quyết TTHC/Văn bản trả lời, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC đã được thẩm định). |
* |
Nếu hồ sơ phức tạp gia hạn thêm thời gian. |
Công chức Phòng Quản lý Thương mại |
30 ngày |
|
Bước 3 |
Kiểm tra hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết/Văn bản trả lời. |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Thương mại |
10 ngày |
Kết quả giải quyết TTHC/Văn bản trả lời, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (kèm theo hồ sơ TTHC đã được thẩm định). |
Bước 4 |
Ký văn bản trả lời hoặc phê duyệt kết quả giải quyết. |
Lãnh đạo Sở Công Thương |
03 ngày |
Kết quả giải quyết TTHC/Văn bản trả lời được người có thẩm quyền ký duyệt, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 5 |
Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công. |
Công chức Phòng Quản lý thương mại, công chức Văn phòng Sở Công Thương |
01 ngày |
Kết quả giải quyết TTHC/Văn bản trả lời, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 6 |
Xác nhận trên Hệ thống thông giải quyết TTHC tỉnh về kết quả giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). * Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết, trong thời hạn chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn, phòng chuyên môn phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Công chức của Sở Công Thương/Nhân viên Bưu điện được cử làm việc tại Trung tâm và gửi văn bản xin lỗi tổ chức/cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời gian trả kết quả (việc trả kết quả không quá một lần). |
Công chức của Sở Công Thương/ Nhân viên Bưu điện được cử làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công |
0,5 ngày |
- Kết quả giải quyết TTHC được xác nhận trên Hệ thống thông giải quyết TTHC tỉnh, Kết quả giải quyết TTHC sẵn sàng trao cho cá nhân, tổ chức. - Văn bản xin lỗi và hẹn trả kết quả (nếu có). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: 30 ngày (được gia hạn thêm tối đa không quá 30 ngày trong trường hợp phức tạp). |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.