UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1601/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 29 tháng 05 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT-BXD NGÀY 15/4/2009 CỦA BỘ XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP; Nghị định số 110/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số 665/TTr-SXD ngày 25/5/2009.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng.
1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công:
Chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 72a ngày 29/9/2006; Quyết định số 72c/2006/QĐ-UB ngày 29/9/2006 và Quyết định số 3901/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Mức lương Hệ số |
Vùng III (Thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên) |
Vùng IV (Các huyện còn lại trong tỉnh) |
690.000 đồng/tháng |
650.000 đồng/tháng |
|
Chi phí nhân công KĐCNC |
1,53 |
1,44 |
Chi phí máy thi công KĐCMTC |
1,16 |
1,14 |
Hệ số điều chỉnh máy thi công (KĐC MTC) nói trên được xác định phù hợp với mức lương tối thiểu vùng và giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm tháng 01 năm 2009.
1.2. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng:
Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Điều chỉnh dự toán một số khoản mục chi phí khác.
2.1.Dự toán chi phí khảo sát xây dựng:
Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng lập theo bộ đơn giá xây dựng công trình ban hành theo Quyết định số 72b/2006/QĐ-UB ngày 29/9/2006 và Quyết định số 3901/QĐ-UBND ngày 21/12/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Mức lương Hệ số |
Vùng III (Thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên) |
Vùng IV (Các huyện còn lại trong tỉnh) |
690.000 đồng/tháng |
650.000 đồng/tháng |
|
Chi phí nhân công KĐCNCKS |
1,53 |
1,44 |
2.2.Dự toán chi phí thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng:
Chi phí nhân công trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng xác định theo Định mức, đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
Mức lương Hệ số |
Vùng III (Thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên) |
Vùng IV (Các huyện còn lại trong tỉnh) |
690.000 đồng/tháng |
650.000 đồng/tháng |
|
Chi phí nhân công KĐCNCTN |
3,62 |
3,41 |
2.3.Một số khoản mục chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình:
Các khoản mục chi phí như: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lập dự án và thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị công trình được tính bằng tỷ lệ (%) theo quy định hiện hành.
3. Trường hợp dự toán xây dựng công trình đã điều chỉnh theo Quyết định số 1122/QĐ-UBND ngày 09/4/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Đối với dự toán xây dựng công trình đã điều chỉnh theo Quyết định số 1122/QĐ-UBND ngày 09/4/2008 của UBND tỉnh, hướng dẫn điều chỉnh dự toán XDCT theo thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng; khi thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng theo mức lương tối thiểu vùng mới, thì chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng, chi phí nhân công trong dự toán chi phí khảo sát xây dựng tính theo Quyết định số 1122/QĐ-UBND ngày 09/4/2008 của UBND tỉnh được điều chỉnh hệ số như sau:
Mức lương tối thiểu vùng
Hệ số điều chỉnh |
Vùng III (Thành phố Vĩnh Yên và thị xã Phúc Yên) |
Vùng IV (Các huyện còn lại trong tỉnh) |
690.000 đồng/tháng |
650.000 đồng/tháng |
|
I-Chi phí xây dựng |
|
|
1-Chi phí nhân công KĐCNC |
1,275 |
1,200 |
2-Chi phí máy thi công KĐCMTC |
1,074 |
1,056 |
II-Chi phí khảo sát xây dựng |
|
|
-Chi phí nhân công KĐCNCKS |
1,275 |
1,200 |
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng.
1. Đối tượng:
1.1. Các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn Nhà nước.
1.2. Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều chỉnh dự toán xây dựng theo hướng dẫn tại Quyết định này.
2. Phạm vi áp dụng:
2.1. Những công trình, hạng mục công trình đang thi công dở dang có khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2009 trở đi được áp dụng điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn tại Điều 1 của Quyết định này.
2.2. Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa đấu thầu, đang tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu, hoặc đã hoàn tất kết quả đấu thầu nhưng chưa ký hợp đồng thì Chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán và giá gói thầu theo hướng dẫn tại Điều 1 của Quyết định này.
2.3. Các nội dung khác không nêu trong Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc liên hệ với sở Xây dựng để được giải quyết kịp thời.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.