UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2020/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 30 tháng 4 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 24/Tr-VPUB ngày 26 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2020; bãi bỏ các quy định tại Chương IV Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao ban hành kèm theo Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La; bãi bỏ Quyết định số 2560/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
16/2020/QĐ-UBND ngày 30/4/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Quyết định này quy định chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Sơn La nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, điều hành của UBND tỉnh.
2. Quyết định này không điều chỉnh
a) Chế độ báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề; chế độ báo cáo thống kê, báo cáo mật; chế độ báo cáo trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước.
b) Chế độ báo cáo định kỳ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan nhà nước ở Trung ương ban hành.
Cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc ban hành và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ.
Thực hiện theo Điều 5 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ.
Báo cáo phải thực hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
Điều 5. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ do UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao
Nội dung báo cáo
Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao các ngành, địa phương.
2. Đối tượng báo cáo
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND cấp xã (do UBND cấp huyện tổng hợp chung).
3. Cơ quan nhận báo cáo: Văn phòng UBND tỉnh.
4. Phương thức gửi, nhận báo cáo
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau:
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính; qua fax;
- Gửi qua phần mềm quản lý văn bản và điều hành;
- Gửi qua Hệ thống phần mềm thông tin báo cáo;
- Gửi qua hệ thống thư điện tử công vụ của cơ quan tổng hợp;
- Gửi qua các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
5. Thời hạn gửi báo cáo
Thời hạn gửi báo cáo định kỳ thực hiện như sau:
- UBND cấp xã gửi báo cáo đến UBND cấp huyện không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày chốt số liệu trong kỳ báo cáo.
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện gửi báo cáo đến Văn phòng UBND tỉnh không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày chốt số liệu trong kỳ báo cáo.
6. Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm.
7. Thời gian chốt số liệu báo cáo
Thời gian chốt số liệu thực hiện theo Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ.
8. Mẫu đề cương báo cáo, biểu mẫu báo cáo
Thực hiện theo Biểu mẫu số 01, 02, 03 ban hành kèm theo mẫu Đề cương tại Quyết định này.
Danh mục báo cáo định kỳ tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của các ngành, địa phương được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm.
3. Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin báo cáo của các ngành, địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, đấu thầu, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo Quyết định này.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, tham mưu công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh. Thời hạn công bố chậm nhất là sau 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành. Danh mục báo cáo định kỳ phải được cập nhật, công bố thường xuyên khi có sự thay đổi.
Đồng thời chủ trì, đôn đốc các sở, ngành thường xuyên rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục báo cáo định kỳ đảm bảo phù hợp với yêu cầu phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước của tỉnh trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức xây dựng, quản lý và vận hành các Hệ thống thông tin báo cáo địa phương theo theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông; kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống. Hướng dẫn, tổ chức tập huấn nghiệp vụ cập nhật, khai thác, sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN
LÝ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 30/4/2020 của UBND tỉnh
Sơn La)
Tên báo cáo |
Nội dung yêu cầu báo cáo |
Đối tượng thực hiện báo cáo |
Cơ quan nhận báo cáo |
Tần suất thực hiện báo cáo |
Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ do UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao |
Theo mẫu Đề cương ban hành kèm theo Quyết định |
- Các sở, ban, ngành; - UBND các huyện, thành phố; - UBND cấp xã (do UBND cấp huyện tổng hợp chung) |
Văn phòng UBND tỉnh |
Tháng/quý/ 06 tháng/ năm |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ DO
UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH GIAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 30/4/2020 của UBND tỉnh
Sơn La)
Kỳ báo cáo (tháng/quý/06 tháng/năm)
Thực hiện Quyết định số…/2020/QĐ-UBND ngày… của UBND tỉnh về quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La. Cơ quan, đơn vị… báo cáo như sau:
I. KẾT QUẢ TRIỂN THỰC HIỆN
1. Kết quả thực hiện
Trong tháng/quý/năm, cơ quan; đơn vị đã tiếp nhận…văn bản chỉ đạo, kết luận, giao nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh,..với …nhiệm vụ. Trong đó: Có thời hạn…nhiệm vụ; không thời hạn… nhiệm vụ.
(chi tiết theo Biểu số 01 kèm theo)
Kết quả đến ngày…../tháng.../năm…..., đơn vị đã triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
1.1. Nhiệm vụ có thời hạn: Tổng số… nhiệm vụ, trong đó:
- Hoàn thành đúng thời hạn: …nhiệm vụ.
- Đang thực hiện trong thời hạn: …nhiệm vụ.
- Nhiệm vụ chậm so với thời hạn: …nhiệm vụ.
(chi tiết theo Biểu số 02 kèm theo)
1.2. Nhiệm vụ không thời hạn: Tổng số… nhiệm vụ, trong đó:
- Đã hoàn thành: …nhiệm vụ.
- Đang triển khai thực hiện: …nhiệm vụ.
- Nhiệm vụ chưa triển khai: …nhiệm vụ.
(chi tiết theo Biểu số 03 kèm theo)
2. Kiến nghị đề xuất:
- Các đề xuất, kiến nghị:
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN THÁNG/QUÝ/NĂM 2020
1. Nhiệm vụ trọng tâm
2. Giải pháp thực hiện
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm theo Đề cương của Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 30/4/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Tên cơ quan Đơn vị |
Tổng số văn bản giao việc |
Tổng số nhiệm vụ được giao |
Nhiệm vụ có thời hạn |
Nhiệm vụ không thời hạn |
Ghi chú |
|
||||||||||||
Tổng số |
Đã hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
Tổng số |
Đã hoàn thành |
Đang thực hiện |
Chưa thực hiện |
|
|
|||||||||||
Tổng số |
Trong hạn |
Ngoài hạn |
Tổng số |
Trong hạn |
Ngoài hạn |
|
|||||||||||||
1 |
..../.../....... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU CHI TIẾT KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Đề cương của Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 30/4/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Văn bản giao việc |
Nhiệm vụ được giao |
Đơn vị được giao chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời hạn hoàn thành |
Kết quả thực hiện |
Đã hoàn thành |
Chưa hoàn thành |
Ghi chú |
||||||
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
Trích yếu nội dung văn bản |
TT |
Tên nhiệm vụ |
Ngày hoàn thành |
Số văn bản |
Đúng hạn |
Quá hạn |
Trong hạn |
Quá hạn |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU CHI TIẾT KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHÔNG THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Đề cương của Quyết định số 16/2020/QĐ-UBND ngày 30/4/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
TT |
Văn bản giao việc |
Nhiệm vụ được giao |
Đơn vị được giao chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Đã hoàn thành |
Đang thực hiện |
Chưa thực hiện |
Ghi chú |
||||||
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
Trích yếu nội dung văn bản |
TT |
Tên nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.