ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 07 tháng 07 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2440/TTr-STC ngày 30 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi, người khuyết tật với dạng tật thần kinh, tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần thuộc tỉnh quản lý như sau:
1. Đối tượng tự nguyện sống tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội bao gồm:
a) Người cao tuổi có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bến Tre thuộc các đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
b) Người cao tuổi có công với cách mạng (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Người cao tuổi) có nguyện vọng được vào ở và chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội;
c) Người khuyết tật với dạng tật thần kinh, tâm thần không thuộc đối tượng bảo trợ xã hội quy định của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bến Tre nhưng không có điều kiện sống ở gia đình, có nhu cầu sống ở cơ sở bảo trợ xã hội, bản thân tự đóng góp kinh phí hoặc có người thân nhận bảo trợ đóng góp kinh phí
2. Đơn vị tiếp nhận đối tượng (đối tượng tự đóng góp các khoản chi phí và đối tượng ngân sách hỗ trợ chi phí) phải đảm bảo dự phòng 10% chỉ tiêu tiếp nhận đối tượng để ưu tiên tiếp nhận đối tượng chính sách khi có phát sinh.
3. Mức đóng góp các khoản chi phí:
a) Các khoản sinh hoạt phí của đối tượng người cao tuổi có công với cách mạng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này bằng hệ số 4,0 nhân với mức chuẩn theo Nghị định số 136/2013/NĐ-CP và được trích từ tiền ưu đãi hàng tháng.
b) Mức đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này có nhu cầu sống tại Trung tâm Bảo trợ xã hội thực hiện theo Phụ lục I.
c) Mức đóng góp các khoản chi phí đối với đối tượng khuyết tật quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này có nhu cầu sống tại Trung tâm Bảo trợ người tâm thần thực hiện theo Phụ lục II.
4. Công tác quản lý sử dụng các khoản chi phí đóng góp:
Các khoản chi phí đóng góp là nguồn thu sự nghiệp của đơn vị, do đó đơn vị tổ chức thu phải hạch toán kế toán và thực hiện báo cáo quyết toán thu, chi theo chế độ tài chính, kế toán hiện hành.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành. Quyết định này thay thế Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi, người bệnh tâm thần có nhu cầu vào sống ở Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Bảo trợ người tâm thần./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐỐI
VỚI NGƯỜI CAO TUỔI CÓ NHU CẦU SỐNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ngàn đồng/người/tháng
STT |
Nội dung đóng góp |
Mức đóng góp |
1 |
Tiền ăn |
1,080 |
2 |
Sinh hoạt văn thể |
100 |
3 |
Điện, nước, vệ sinh |
100 |
4 |
Đóng góp xây dựng cơ sở vật chất |
150 |
5 |
Vật dụng thiết yếu (giường nằm, mùng mền, chiếu, gối, khăn, chén, ly, muỗng...) |
|
|
Tháng thứ nhất |
800 |
|
Từ tháng thứ 2 trở đi |
200 |
6 |
Chi phí phục vụ, chăm sóc, cấp dưỡng, tiếp phẩm, quản lý hàng tháng |
|
|
Chi phí phục vụ chăm sóc |
hệ số 0,5 x mức lương cơ sở |
|
Cấp dưỡng, tiếp phẩm |
hệ số 0,1 x mức lương cơ sở |
|
Quản lý phí hàng tháng |
100 |
7 |
Bảo hiểm y tế đối với những đối tượng chưa có Bảo hiểm Y tế |
4,5% x mức lương cơ sở x số tháng thực tế |
8 |
Chi phí điều trị, thuốc uống |
|
|
Đối với người cao tuổi không tự phục vụ |
200 |
|
Đối với người cao tuổi còn khả năng tự phục vụ |
150 |
9 |
Chi phí nuôi bệnh |
|
|
Đối với người cao tuổi không tự phục vụ |
100 |
|
Đối với người cao tuổi còn khả năng tự phục vụ |
80 |
Mức đóng góp chi phí điều trị, thuốc uống quy định tại mục 8 là chi phí điều trị và thuốc uống cho những bệnh thông thường. Đối với những trường hợp đối tượng bị bệnh nặng thì thu theo các chi phí điều trị phát sinh thực tế mà đối tượng phải đóng (theo chứng từ thu thực tế của bệnh viện)./.
QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐỐI
VỚI ĐỐI TƯỢNG KHUYẾT TẬT CÓ NHU CẦU SỐNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ NGƯỜI TÂM THẦN
(Kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ngàn đồng/người/tháng
STT |
Nội dung đóng góp |
Mức đóng góp |
1 |
Tiền ăn |
810 |
2 |
Sinh hoạt văn thể |
100 |
3 |
Điện, nước, vệ sinh |
100 |
4 |
Đóng góp xây dựng cơ sở vật chất |
150 |
5 |
Vật dụng thiết yếu (giường nằm, mùng mền, chiếu, gối, khăn, chén, ly, muỗng...) |
|
|
Tháng thứ nhất |
800 |
|
Từ tháng thứ 2 trở đi |
200 |
6 |
Chi phí phục vụ, chăm sóc, cấp dưỡng, tiếp phẩm, quản lý hàng tháng |
|
|
Chi phí phục vụ chăm sóc |
hệ số 1,0 x mức lương cơ sở |
|
Cấp dưỡng, tiếp phẩm |
hệ số 0,1 x mức lương cơ sở |
|
Quản lý phí hàng tháng |
100 |
7 |
Chi phí điều trị, thuốc uống |
|
|
Đối với người khuyết tật đặc biệt nặng |
500 |
|
Đối với người khuyết tật nặng |
300 |
|
Đối với người khuyết tật nhẹ |
200 |
8 |
Chi phí nuôi bệnh |
|
|
Đối với người khuyết tật đặc biệt nặng |
120 |
|
Đối với người khuyết tật nặng |
100 |
|
Đối với người khuyết tật nhẹ |
80 |
Mức đóng góp chi phí điều trị, thuốc uống quy định tại mục 7 là chi phí điều trị và thuốc uống cho những bệnh thông thường. Đối với những trường hợp đối tượng bị bệnh nặng thì thu theo các chi phí điều trị phát sinh thực tế mà đối tượng phải đóng (theo chứng từ thu của bệnh viện)./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.