BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2004/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2004 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÁC THỦ TỤC KIỂM TRA VẬT THỂ VÀ LẬP HỒ SƠ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ vào Pháp lệnh Bảo vệ và
Kiểm dịch thực vật công bố ngày 08/08/2001 và Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày
03/06/2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ Kiểm dịch thực vật;
Căn cứ vào Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/07/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định các thủ tục kiểm tra vật thể và lập hồ sơ về kiểm dịch thực vật; Mẫu dấu nghiệp vụ kiểm dịch thực vật.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Quyết định này thay thế Quyết định số 118/2000/QĐ-BNN-BVTV ngày 20/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Các Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
VỀ CÁC THỦ TỤC, THAO TÁC KIỂM TRA VẬT THỂ VÀ LẬP HỒ SƠ VỀ KIỂM
DỊCH THỰC VẬT; MẪU DẤU KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(ban hành kèm theo Quyết định số 16/2004/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/04/2004 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 1. Các thao tác kỹ thuật kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật được áp dụng thống nhất theo TCVN 4731-89, về Kiểm dịch thực vật, Phương pháp lấy mẫu.
Điều 2. Cục Bảo vệ thực vật quy định chi tiết các thủ tục, thao tác kỹ thuật kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật cho các loại hình chuyên chở, đóng gói, bảo quản và từng nhóm vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật; quy định thao tác giám định đối với từng loại sinh vật gây hại trong từng nhóm vật thể; thao tác điều tra sinh vật gây hại trên từng loại cây trồng và các loài sinh vật có ích nhập khẩu.
Điều 3. Hồ sơ nghiệp vụ Kiểm dịch thực vật gồm có:
1. Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (Mẫu 1).
2. Giấy đăng ký kiểm dịch (Mẫu 2).
(đã ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2003/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 14 tháng 03 năm 2003 giữa Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thủy sản).
3. Bản khai kiểm dịch thực vật (Mẫu 3)
(đã ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ số 160/2003/NĐ-CP ngày 18/12/2003 về quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển và khu vực hàng hải của Việt Nam).
4. Biên bản kiểm tra kiểm dịch thực vật đối với phương tiện chuyên chở (Mẫu 4).
5. Biên bản kiểm dịch và lấy mẫu hàng thực vật (Mẫu 5).
6. Phiếu tạm cấp kết quả kiểm dịch thực vật (Mẫu 6).
7. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (Mẫu 7).
8. Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (Mẫu 8) (đã ban hành kèm theo Quyết định số 82/2002/QĐ-BNN ngày 19 tháng 09 năm 2002 về mẫu giấy khai báo kiểm dịch thực vật).
9. Phiếu kết quả kiểm dịch thực vật (Mẫu 9).
10. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Mẫu 10).
11. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật tái xuất khẩu (Mẫu 11).
12. Biên bản điều tra sinh vật gây hại tài nguyên thực vật (Mẫu 12).
13. Giấy chứng nhận Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu (Mẫu 13).
14. Lệnh giữ lại và xử lý hàng thực vật (Mẫu 14).
15. Biên bản giám sát xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật (Mẫu 15).
16. Thông báo về kiểm dịch thực vật (Mẫu 16).
Điều 4. Mẫu dấu nghiệp vụ kiểm dịch thực vật (Mẫu gửi kèm).
Điều 5. Quy định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác kiểm dịch thực vật trên lãnh thổ Việt Nam./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.