ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1589/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 6 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về Khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 1881/QĐ-TTg ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia; Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 21/TTr-SCT ngày 22 tháng 4 năm 2021 về việc đề nghị phê duyệt Chương trình khuyến công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021 - 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình Khuyến công trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi là Chương trình Khuyến công) với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung
a) Huy động các nguồn lực tham gia hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của tỉnh, tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định đời sống cho lao động nông thôn và góp phần xây dựng nông thôn mới.
b) Khuyến khích chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ, sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn (CNNT), nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế ô nhiễm; bảo vệ môi trường và sức khỏe con người, hướng đến mục tiêu tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
c) Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Trong giai đoạn 5 năm từ 2021 - 2025, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trừ dầu thô và khí đốt (giá so sánh 2015) giai đoạn 2020 - 2025 9,21%/năm.
b) Triển khai các chương trình khuyến công: Tập trung hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Đến năm 2025 xây dựng 04 mô hình trình diễn kỹ thuật; ứng dụng được khoảng 65 máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; hỗ trợ áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn cho 02 cơ sở sản xuất công nghiệp.
c) Trên 70 sản phẩm được công nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp tỉnh; 35 sản phẩm được công nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp khu vực phía Nam và 20 sản phẩm được công nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn cấp quốc gia; hỗ trợ 12 cơ sở CNNT đầu tư phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm.
d) Tăng cường tư vấn, trợ giúp thông tin cho cơ sở công nghiệp nông thôn. Đa dạng hóa các hình thức thông tin truyền thông; tăng mạnh số lượng các cơ sở công nghiệp nông thôn nắm bắt và chủ động tham gia chương trình;
đ) Bố trí trên 20% kinh phí khuyến công hỗ trợ các hoạt động tư vấn nhằm nâng cao năng lực quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực và năng lực quản lý của doanh nghiệp;
e) Nâng cao năng lực và tổ chức thực hiện cho cán bộ, cộng tác viên khuyến công.
1. Phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, quy định pháp luật của Nhà nước và kế hoạch, chương trình phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề của tỉnh.
2. Thực hiện có chất lượng, hiệu quả chương trình, bảo đảm phát huy tối đa nguồn lực, năng lực hiện có của các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
3. Tăng cường trách nhiệm của các cấp, các ngành trong chỉ đạo, phối hợp, triển khai các hoạt động khuyến công. Nâng cao vai trò, vị trí của cơ quan quản lý nhà nước về Công thương, năng lực thực hiện của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp, tạo sự gắn kết với cộng đồng doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
a) Cơ quan chủ trì: Sở Công thương
b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp.
c) Đối tượng áp dụng gồm:
- Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tại huyện, thị xã, thị trấn, xã và các phường thuộc thành phố loại 2, loại 3, các phường thuộc thành phố loại 1 được chuyển đổi từ xã chưa quá 05 năm; bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn không giới hạn về quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân hằng năm và địa bàn đầu tư sản xuất.
- Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
2. Phạm vi áp dụng
Chương trình gồm các hoạt động khuyến công theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công, do Sở Công thương và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý và tổ chức thực hiện để hỗ trợ phát triển công nghiệp khu vực nông thôn thuộc các ngành, nghề quy định tại Điều 5 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP .
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến hết năm 2025.
Trong giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025, tập trung triển khai các hoạt động khuyến công theo các nội dung sau:
1. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn.
a) Mục tiêu: Tổ chức 25 lớp tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các doanh nghiệp cơ sở CNNT trên địa bàn tỉnh; 15 hội thảo, tập huấn theo chuyên đề; 02 chuyến tham quan, trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả.
b) Nội dung:
- Khảo sát nhu cầu xây dựng chương trình tập huấn cho các cơ sở công nghiệp nông thôn
- Tổ chức các khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến thức theo các chuyên đề: khởi sự kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, xây dựng và phát triển thương hiệu, thiết kế bao bì sản phẩm, kỹ năng bán hàng,... Nhận thức và nâng cao năng lực áp dụng kỹ thuật sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp, ứng dụng các giải pháp quản lý, cải tiến năng suất, chất lượng, bảo vệ môi trường... phù hợp nhu cầu thực tế.
- Tổ chức các hoạt động hội thảo, tập huấn, theo từng chuyên đề: tuyên truyền nâng cao ý thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tham quan, trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến nông, mô hình sản xuất kinh doanh hiệu quả để tạo điều kiện cho các cơ sở CNTT trao đổi học tập kinh nghiệm và áp dụng vào thực tiễn.
Mục tiêu: Xây dựng được 04 mô hình trình diễn kỹ thuật; hỗ trợ ứng dụng được 65 máy móc, thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
b) Nội dung:
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới. ưu tiên xây dựng các mô hình về chế biến nông lâm thủy sản, cơ khí, mô hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất công nghiệp nhằm phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập.
- Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm,...qua đó nâng cao năng lực cạnh tranh, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; sử dụng nguồn nguyên liệu địa phương; tạo thêm việc làm và tăng thu nhập cho người lao động; tăng giá trị sản xuất công nghiệp, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
3. Hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
a) Mục tiêu: Hàng năm hỗ trợ các cơ sở CNNT tham gia 04 hội chợ triển lãm. Riêng năm 2023 và 2025, mỗi năm tham gia thêm 01 hội chợ triển lãm sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp Quốc gia đồng thời với việc tham gia chương trình Bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp quốc gia. Hàng năm, dự kiến hỗ trợ khoảng 70-90 lượt cơ sở CNNT tham dự hội chợ; Tổ chức 02 kỳ bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh và cấp khu vực; 03 kỳ bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp quốc gia; phấn đấu trong kỳ khoảng 70 sản phẩm được công nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh, 35 sản phẩm được công nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp khu vực phía Nam và 20 sản phẩm được công nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp quốc gia; Hỗ trợ 12 cơ sở CNNT đầu tư phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm cho sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh, cấp khu vực và cấp quốc gia; hỗ trợ 01 phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp.
b) Nội dung:
- Hỗ trợ các cơ sở CNNT tham gia hội chợ triển lãm và các hoạt động kết nối giao thương khác trong nước.
- Tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh và tham gia chương trình bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia.
- Ấn phẩm Brochure sản phẩm CNNT tiêu biểu các cấp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Hỗ trợ các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp và cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Phát triển hình thức thương mại điện tử trong quảng bá, giới thiệu sản phẩm công nghiệp nông thôn.
4. Hỗ trợ áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn
a) Mục tiêu: hỗ trợ áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn cho 02 cơ sở sản xuất công nghiệp.
b) Nội dung:
- Hỗ trợ tư vấn, đánh giá, áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; tập huấn, đào tạo cho các cán bộ, công nhân các nội dung về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp tại cơ sở.
5. Hỗ trợ tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn
a) Mục tiêu: Tư vấn hỗ trợ các cơ sở CNNT hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, góp phần bảo vệ môi trường.
b) Nội dung: Thông qua các hoạt động khuyến công, tiếp tục hỗ trợ tư vấn trợ giúp các cơ sở CNNT trong các hoạt động: Lập dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất, tài chính kế toán, nhân lực; đăng ký thành lập doanh nghiệp; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; thiết kế logo, website, đăng ký mã số mã vạch sản phẩm, nhãn hiệu hàng hóa,...; tổ chức các hoạt động tư vấn về tiết kiệm năng lượng.
6. Hỗ trợ cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, chương trình khuyến công
a) Mục tiêu: Trong giai đoạn, hàng năm xây dựng 05 chương trình gồm: 01 chương trình đăng tải các tin bài về hoạt động khuyến công, sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng trên website của trung tâm; 01 chương trình tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển công nghiệp, chính sách khuyến công; 01 chương trình in ấn, phát hành bản tin khuyến công; 01 chương trình khảo sát thu thập thông tin dữ liệu, hình ảnh sản phẩm sản phẩm và viết bài giới thiệu doanh nghiệp đăng tải cập nhật lên trang thông tin điện tử Trung tâm khuyến công. Trong giai đoạn, thực hiện 02 chương trình phối hợp với cơ quan truyền thông trung ương tuyên truyền, giới thiệu quảng bá các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh nhằm hỗ trợ giới thiệu quảng bá các sản phẩm tới đông đảo người tiêu dùng trên cả nước.
b) Nội dung:
- Tổng hợp, biên tập và viết bài về hoạt động khuyến công của tỉnh, cung cấp tin bài cho bản tin Công thương; đăng tải chính sách khuyến công, các tin bài về hoạt động khuyến công, sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng trên website Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin để duy trì website đăng tải thông tin chính sách khuyến công, hoạt động khuyến công (máy vi tính, thiết bị văn phòng...)
- Phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các Đài phát thanh cấp huyện triển khai các chương trình tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển công nghiệp; chương trình, chính sách khuyến công theo kế hoạch được duyệt.
- Phát hành bản tin khuyến công.
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất CNNT đăng tải những thông tin về sản phẩm, năng lực sản xuất kinh doanh... và một số thông tin khác trên các trang website và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
- Khảo sát cập nhật, xây dựng cơ sở dữ liệu về các cơ sở CNNT trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với cơ quan truyền thông trung ương tuyên truyền, giới thiệu quảng bá các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu của tỉnh nhằm hỗ trợ giới thiệu quảng bá các sản phẩm tới đông đảo người tiêu dùng trên cả nước.
7. Hỗ trợ hợp tác quốc tế về khuyến công
UBND tỉnh tiếp tục giao Sở Công thương phối hợp với Phòng công nghiệp và thương mại thành phố Sanjo (SCCI), trong thời gian tới tiến hành lựa chọn doanh nghiệp kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh tham gia khuôn khổ Dự án “Phổ cập, kiểm chứng và thương mại hoá thương hiệu Tsubame Sanjo tại Việt Nam” do Jica tài trợ.
8. Hỗ trợ liên doanh, liên kết, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
a) Mục tiêu: Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn hình thành cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất - chế biến - tiêu thụ.
b) Nội dung thực hiện:
- Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; hình thành mô hình liên kết các cơ sở sản xuất CNNT với các điểm du lịch.
- Hỗ trợ cơ sở CNNT tham gia mối liên kết giữa các cơ sở sản xuất sản phẩm trong lĩnh vực sản xuất, chế biến.
9. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
a) Mục tiêu: Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện cho các cán bộ làm công tác khuyến công. Hàng năm thực hiện 01 đề án duy trì mạng lưới cộng tác viên khuyến công. Trong giai đoạn thực hiện 02 chương trình điều tra khảo sát xây dựng các chương trình, quy chế, chính sách khuyến công...
b) Nội dung:
- Khảo sát, xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các văn bản cơ chế, chính sách nhằm hoàn thiện khung pháp lý về hoạt động khuyến công.
- Duy trì hoạt động của mạng lưới cộng tác viên khuyến công.
- Tập huấn, nâng cao năng lực quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công, cung cấp tài liệu văn bản pháp luật, kỹ năng hướng dẫn, trao đổi kinh nghiệm hoạt động giữa các cán bộ làm công tác khuyến công; tổ chức hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công; tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công tại các tỉnh, thành phố.
- Xây dựng kế hoạch khuyến công hàng năm. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công.
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công và đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp theo hướng chuyên nghiệp hóa, để thực hiện tốt nhiệm vụ.
1. Về cơ chế chính sách
a) Tiếp tục đẩy mạnh triển khai thực hiện các nội dung hoạt động khuyến công theo Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ; Rà soát, hoàn thiện, sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành về hoạt động khuyến công cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội thực tiễn hiện nay, triển khai các nội dung chính sách khuyến công và định hướng phát triển công nghiệp của tỉnh trong thời gian tới.
b) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền các chính sách khuyến công, các chương trình khuyến công, các hoạt động khuyến công...trên Báo, Đài Phát thanh và truyền hình của tỉnh và huyện,... để tuyên truyền rộng rãi chính sách khuyến công tới được các cơ sở CNNT trên địa bàn tỉnh.
c) Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực sát với nhu cầu và tình hình chung của cơ sở CNNT; các hội nghị, hội thảo để tuyên truyền phổ biến và cập nhật các chính sách mới về khuyến công cho các cán bộ, công chức, viên chức, mạng lưới cộng tác viên khuyến công, các cơ sở CNNT;... các cộng tác viên khuyến công cần chủ động rà soát, hướng dẫn và giám sát các đơn vị thụ hưởng triển khai thực hiện việc đầu tư các hạng mục theo đúng nội dung chương trình, đề án đã được phê duyệt nhằm bảo đảm cho đề án được triển khai đúng tiến độ, đúng quy định; tăng cường các hoạt động tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp từ nguồn thu xã hội hoá.
d) Khuyến khích các cơ sở CNNT, doanh nghiệp trong các khu dân cư di dời vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất tập trung; nhằm bảo đảm vệ sinh môi trường, tạo thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển theo hướng bền vững.
2. Về tổ chức bộ máy
a) Duy trì hoạt động hiệu quả, củng cố tổ chức bộ máy Trung tâm Khuyến công và Tư vấn Phát triển Công nghiệp với vai trò là đơn vị trực tiếp triển khai các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
b) Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, phổ biến văn bản, quy định mới về công tác khuyến công để nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác khuyến công.
c) Nâng cao năng lực hiệu quả hoạt động mạng lưới cộng tác viên cấp huyện, cấp xã để hoạt động khuyến công được triển khai thuận lợi và sâu rộng đến các địa phương trong toàn tỉnh, thực hiện tốt công tác cung cấp thông tin và tổ chức Phối hợp thực hiện.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất, thị trường tiêu thụ sản phẩm, cải tiến, đổi mới công nghệ, cung cấp thông tin, nâng cao năng lực doanh nghiệp, kỹ năng cho người lao động.
a) Hướng dẫn, hỗ trợ kinh phí cho các cơ sở CNNT thực hiện đề án khuyến công nhóm, đề án điểm, đề án sản xuất sạch hơn... để nâng cao năng lực sản xuất và phát huy tối đa hiệu quả của các nguồn lực sẵn có.
b) Tăng cường khảo sát thực tế các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh, nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, để có giải pháp phù hợp hỗ trợ, khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn.
c) Phối hợp với các trường, trung tâm đào tạo... bồi dưỡng, đào tạo nâng cao kiến thức quản trị, điều hành doanh nghiệp, quản lý chất lượng, nâng cao năng lực quản lý cho các doanh nghiệp, cán bộ làm công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh.
4. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, liên kết giữa các cơ quan, ban, ngành và doanh nghiệp
a) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trên Báo, Đài, Website, Bản tin khuyến công... để phổ biến, chủ trương, chính sách khuyến công, sản xuất sạch hơn, giới thiệu phổ biến các mô hình hoạt động hiệu quả trong sản xuất, giúp các doanh nghiệp, các ngành, các cấp nắm bắt thông tin kịp thời nhằm phục vụ sản xuất và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
b) Tăng cường cập nhật, trao đổi thông tin giữa hoạt động khuyến công cấp tỉnh với cấp huyện, cấp xã và các tỉnh bạn; tăng cường bám sát cơ sở để nắm bắt tình hình, hướng dẫn các doanh nghiệp về chính sách khuyến công.
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Kinh phí thực hiện Chương trình khuyến công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025 bao gồm nguồn ngân sách nhà nước, vốn của cơ sở công nghiệp nông thôn, vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án phát triển công nghiệp nông thôn. Tổng kinh phí dự kiến là: 115.390 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách là: 38.910 triệu đồng, gồm:
+ Kinh phí khuyến công quốc gia, dự kiến là: 6.800 triệu đồng.
+ Kinh phí khuyến công địa phương, dự kiến là: 32.110 triệu đồng.
- Nguồn khác: 76.480 triệu đồng.
1. Sở Công thương
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Chương trình khuyến công địa phương hàng năm, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, để triển khai thực hiện theo quy định.
b) Vào thời điểm lập dự toán ngân sách hàng năm, Sở Công thương chủ trì, xây dựng, tổng hợp kế hoạch thực hiện Chương trình và dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị tham gia, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách theo quy định.
c) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, công khai quy định về hồ sơ, quy trình đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công.
d) Tổ chức thẩm định kế hoạch khuyến công địa phương hàng năm của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; chỉ đạo Trung tâm Khuyến công triển khai thực hiện theo quy định.
đ) Rà soát các đề án không thực hiện và các đề án khuyến công cần bổ sung của các đơn vị trong quá trình thực hiện, Sở Công thương xem xét phê duyệt hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
e) Chủ trì, xây dựng kế hoạch và thẩm định cấp cơ sở các đề án khuyến công thực hiện từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia triển khai tại địa phương, gửi Cục Công thương địa phương tổng hợp trình Bộ Công thương phê duyệt để triển khai thực hiện theo quy định.
g) Quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thu hút các nguồn vốn phục vụ cho hoạt động khuyến công.
h) Tổ chức kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
i) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công thương về tình hình hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
a) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí dự toán thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách và khả năng cân đối ngân sách.
b) Trên cơ sở kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và dự toán kinh phí thực hiện chương trình do Sở Công thương xây dựng, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định kinh phí thực hiện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
c) Hướng dẫn đơn vị sử dụng và thanh quyết toán kinh phí khuyến công hàng năm theo quy định quản lý tài chính hiện hành.
3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực được phân công nhằm hỗ trợ cho việc phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Trách nhiệm của Trung tâm Khuyến công
a) Tham mưu Sở Công thương xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công quốc gia và khuyến công địa phương, trình Bộ Công thương và UBND tỉnh phê duyệt, làm cơ sở triển khai thực hiện.
b) Tham mưu Sở Công thương trong việc xây dựng chính sách (điều chỉnh, bổ sung) về hoạt động khuyến công, nhằm đảm bảo cho hoạt động khuyến công hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, góp phần hỗ trợ và thúc đẩy các cơ sở công nghiệp nông thôn phát triển.
c) Tổ chức triển khai thực hiện các đề án khuyến công được giao hàng năm theo đúng quy định, đúng mục tiêu, tiến độ, hiệu quả.
d) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho Sở Công thương về tình hình hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh và các hoạt động khác của Trung tâm khuyến công.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Hàng năm, căn cứ vào chương trình khuyến công địa phương từng giai đoạn đã được duyệt và văn bản hướng dẫn của các cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ trì hướng dẫn xây dựng kế hoạch, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện theo quy định.
b) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn nhằm hỗ trợ cho việc phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
c) Trên cơ sở Quy chế khuyến công của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tùy thuộc vào khả năng ngân sách, quy định các chính sách hỗ trợ, quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công của cấp mình để tự cân đối, bảo đảm ngân sách thực tế để triển khai thực hiện theo quy định.
6. Đối với các tổ chức, cá nhân thụ hưởng chương trình khuyến công
Tích cực đầu tư và mở rộng quy mô sản xuất, ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến, phát triển các ngành, nghề CN-TTCN, áp dụng thực hiện các giải pháp sản xuất sạch hơn, đề xuất và đăng ký để được xem xét hỗ trợ từ chính sách khuyến công, triển khai thực hiện đề án hỗ trợ theo quy định.
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN| |
KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Đvt: Triệu đồng
Stt |
Tên đề án |
Đvt |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
||||||||||
Số lượng |
Kinh phí |
Số lượng |
Kinh phí |
|||||||||||
KCQG |
KCĐP |
Tổng KP |
KPKCQG |
KPKCĐP |
Nguồn khác |
KCQG |
KCĐP |
Tổng KP |
KPKCQG |
KPKCĐP |
Nguồn khác |
|||
I |
Chương trình đào tạo, tập huấn |
- |
8 |
248 |
- |
248 |
- |
- |
9 |
398 |
- |
398 |
- |
|
1 |
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tập huấn khuyến công, tập huấn sản xuất sạch hơn, khởi sự kinh doanh |
Lớp |
|
5 |
155 |
|
155 |
- |
|
5 8 |
155 |
|
155 |
- |
2 |
Tổ chức hội thảo, tập huấn theo chuyên đề |
Lớp |
|
3 |
93 |
|
93 |
|
|
3 |
93 |
|
93 |
|
3 |
Tổ chức tham quan, trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, mô hình sản xuất kinh doanh có hiệu quả. |
Chuyến |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
150 |
|
150 |
|
II |
Chương trình hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến |
|
3 |
7 |
6,000 |
900 |
2,100 |
3,000 |
4 |
10 |
22,800 |
1,900 |
3,000 |
17,900 |
4 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình hình diễn kỹ thuật |
Mô hình |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
15,000 |
1,000 |
|
14,000 |
5 |
Hỗ trợ đầu tư ứng dụng, máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp |
Cơ sở |
3 |
7 |
6,000 |
900 |
2,100 |
3,000 |
3 |
10 |
7,800 |
900 |
3,000 |
3,900 |
III |
Chương trình phát triển sản phẩm |
|
- |
6 |
900 |
- |
900 |
- |
2 |
9 |
1,450 |
100 |
1,350 |
- |
6 |
Hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm |
Hội chợ |
|
4 |
400 |
|
400 |
|
|
4 |
400 |
|
400 |
|
7 |
Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh và tham gia chương trình bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp khu vực. |
Kỳ bình chọn |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
700 |
|
700 |
|
8 |
Tham gia chương trình bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp quốc gia. |
Kỳ bình chọn |
|
1 |
400 |
|
400 |
|
|
|
- |
|
|
|
9 |
Hỗ trợ phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm cho cơ sở CNNT. |
Cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
150 |
|
150 |
|
10 |
Hỗ trợ phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển Công nghiệp. |
|
|
1 |
500 |
|
500 |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Chương trình sản xuất sạch hơn |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
700 |
- |
210 |
490 |
11 |
Hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn |
doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
700 |
|
210 |
490 |
V |
Chương trình hỗ trợ cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, chương trình khuyến công |
- |
3 |
570 |
- |
570 |
- |
- |
5 |
920 |
- |
920 |
- |
|
12 |
Nâng cấp cơ sở hạ tầng về CNTT để duy trì website đăng tải thông tin chính sách khuyến công, hoạt động Khuyến công (máy vi tính, thiết bị văn phòng ...) |
chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
150 |
|
150 |
|
13 |
Thông tin, tuyên truyền phổ biến chính sách phát triển công nghiệp; chương trình, chính sách khuyến công |
chương trình |
|
1 |
200 |
|
200 |
|
|
1 |
200 |
|
200 |
|
14 |
Phát hành bản tin khuyến công |
chương trình |
|
1 |
290 |
|
290 |
|
|
1 |
290 |
|
290 |
|
15 |
Khảo sát cập nhật dữ liệu cơ sở CNNT trên website Trung tâm khuyến công |
Chương trình |
|
1 |
80 |
|
80 |
|
|
1 |
80 |
|
80 |
|
16 |
Phối hợp với cơ quan truyền thông trung ương quảng bá các sản phẩm CNNT tiêu biểu trên địa bàn tỉnh |
Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
200 |
|
200 |
|
VI |
Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công |
|
|
1 |
580 |
- |
580 |
- |
- |
2 |
980 |
- |
980 |
|
17 |
Duy trì mạng lưới cộng tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh BR-VT |
Mạng lưới |
|
1 |
580 |
- |
580 |
|
|
1 |
580 |
- |
580 |
|
18 |
Điều tra khảo sát xây dựng các chương trình, quy chế... |
Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
400 |
|
400 |
|
Tổng kinh phí |
3 |
25 |
8,698 |
900 |
4,798 |
3,000 |
4 |
35 |
27,048 |
1,900 |
6,758 |
18,390 |
|
KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
ĐVT: Triệu đồng
Stt |
Tên đề án |
Đvt |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
||||||||||
Số lượng |
Kinh phí |
Số lượng |
Kinh phí |
|||||||||||
KCQG |
KCĐP |
Tổng KP |
KPKCQG |
KPKCĐP |
Nguồn khác |
KCQG |
KCĐP |
Tổng KP |
KPKCQG |
KP KCĐP |
Nguồn khác |
|||
I |
Chương trình đào tạo, tập huấn |
- |
8 |
248 |
- |
248 |
- |
- |
9 |
398 |
- |
398 |
- |
|
1 |
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực áp dụng kỹ thuật sản xuất sạch hơn, khởi sự kinh doanh. |
Lớp |
|
5 |
155 |
|
155 |
- |
|
5 |
155 |
|
155 |
- |
2 |
Tổ chức hội thảo, tập huấn theo chuyên đề. |
Lớp |
|
3 |
93 |
|
93 |
|
|
3 |
93 |
|
93 |
|
3 |
Tổ chức tham quan, trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, mô hình sản xuất kinh doanh có hiệu quả. |
Chuyến |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
150 |
|
150 |
|
II |
Chương trình hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến |
|
4 |
11 |
23,400 |
1,900 |
3,300 |
18,200 |
3 |
12 |
23,400 |
900 |
4,300 |
18,200 |
4 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình hình diễn kỹ thuật. |
Mô hình |
1 |
|
15,000 |
1,000 |
|
14,000 |
|
1 |
15,000 |
|
1,000 |
14,000 |
5 |
Hỗ trợ đầu tư ứng dụng, máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp. |
Cơ sở |
3 |
11 |
8,400 |
900 |
3,300 |
4,200 |
3 |
11 |
8,400 |
900 |
3,300 |
4,200 |
III |
Chương trình phát triển sản phẩm |
|
3 |
6 |
1,050 |
150 |
900 |
- |
- |
8 |
1,250 |
|
1,250 |
- |
6 |
Hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm |
Hội chợ |
|
5 |
500 |
|
500 |
|
|
4 |
400 |
|
400 |
|
7 |
Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh và tham gia chương trình bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp khu vực. |
Kỳ bình chọn |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
700 |
|
700 |
|
8 |
Tham gia chương trình bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp quốc gia. |
Kỳ bình chọn |
|
1 |
400 |
|
400 |
|
|
|
- |
|
|
|
9 |
Hỗ trợ phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm cho cơ sở CNNT. |
Cơ sở |
3 |
|
150 |
150 |
|
|
|
3 |
150 |
|
150 |
|
10 |
Hỗ trợ phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển Công nghiệp. |
cơ sở/ấn phẩm |
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Chương trình sản xuất sạch hơn |
|
|
- |
- |
- |
- |
- |
|
1 |
700 |
|
210 |
490 |
11 |
Hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn |
doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
700 |
|
210 |
490 |
V |
Chương trình hỗ trợ cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, chương trình khuyến công |
- |
4 |
720 |
- |
720 |
- |
- |
4 |
720 |
- |
720 |
- |
|
12 |
Nâng cấp cơ sở hạ tầng về CNTT để duy trì website đăng tải thông tin chính sách khuyến công, hoạt động Khuyến công (máy vi tính, thiết bị văn phòng ...) |
Chương trình |
|
1 |
150 |
|
150 |
|
|
1 |
150 |
|
150 |
|
13 |
Thông tin, tuyên truyền phổ biến chính sách phát triển công nghiệp; chương trình, chính sách khuyến công |
Chương trình |
|
1 |
200 |
|
200 |
|
|
1 |
200 |
|
200 |
|
14 |
Phát hành bản tin khuyến công |
Chương trình |
|
1 |
290 |
|
290 |
|
|
1 |
290 |
|
290 |
|
15 |
Khảo sát cập nhật dữ liệu cơ sở CNNT trên website Trung tâm khuyến công |
Chương trình |
|
1 |
80 |
|
80 |
|
|
1 |
80 |
|
80 |
|
16 |
Phối hợp với cơ quan truyền thông trung ương quảng bá các sản phẩm CNNT tiêu biểu trên địa bàn tỉnh |
Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI |
Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công |
|
- |
1 |
580 |
- |
580 |
- |
- |
2 |
980 |
- |
980 |
- |
17 |
Duy trì mạng lưới cộng tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh BR-VT |
Mạng lưới |
|
1 |
580 |
|
580 |
|
|
1 |
580 |
|
580 |
|
18 |
Điều tra khảo sát xây dựng các chương trình, quy chế... |
Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
400 |
|
400 |
|
Tổng kinh phí |
7 |
30 |
25,998 |
2,050 |
5,748 |
18,200 |
3 |
36 |
27,448 |
900 |
7,858 |
18,690 |
|
KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -
VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1589/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
ĐVT: Triệu đồng
Stt |
Tên đề án |
Đvt |
Năm 2025 |
Trong đó giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
||||||||||
Số lượng |
Kinh phí |
Số lượng |
Kinh phí |
||||||||||||
KCQG |
KCĐP |
Tổng KP |
KPKCQG |
KPKCĐP |
Nguồn khác |
KCQG |
KCĐP |
Tổng KP |
KCQG |
KCĐP |
Nguồn khác |
||||
I |
Chương trình đào tạo, tập huấn |
- |
8 |
248 |
- |
248 |
- |
|
43 |
1,540 |
- |
1,540 |
|
|
|
1 |
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực áp dụng kỹ thuật sản xuất sạch hơn, khởi sự kinh doanh. |
Lớp |
|
5 |
155 |
|
155 |
- |
- |
25 |
775 |
- |
775 |
|
|
2 |
Tổ chức hội thảo, tập huấn theo chuyên đề. |
Lớp |
|
3 |
930 |
|
93 |
|
|
153 |
465 |
|
465 |
|
|
3 |
Tổ chức tham quan, trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, mô hình sản xuất kinh doanh có hiệu quả. |
Chuyến |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
300 |
|
300 |
|
|
II |
Chương trình hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến |
|
3 |
12 |
23,400 |
900 |
4,300 |
18,200 |
17 |
52 |
99,000 |
6,500 |
17,000 |
75,500 |
|
4 |
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật |
Mô hình |
|
1 |
15,000 |
- |
1,000 |
14,000 |
2 |
2 |
60,000 |
2,000 |
2,000 |
56,000 |
|
5 |
Hỗ trợ đầu tư ứng dụng, máy móc thiết bị tiên tiến vào sản xuất công nghiệp |
Cơ sở |
3 |
11 |
8,400 |
900 |
3,300 |
4,200 |
15 |
50 |
39,000 |
4,500 |
15,000 |
19,500 |
|
III |
Chương trình phát triển sản phẩm |
|
2 |
6 |
1,050 |
150 |
900 |
- |
6 |
34 |
5,900 |
300 |
5,600 |
- |
|
6 |
Hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm |
Hội chợ |
|
5 |
500 |
|
500 |
|
|
22 |
2,200 |
|
2,200 |
|
|
7 |
Tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh và tham gia chương trình bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp khu vực. |
Kỳ bình chọn |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
1,400 |
|
1,400 |
|
|
8 |
Tham gia chương trình bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp quốc gia. |
Kỳ bình chọn |
|
1 |
400 |
|
400 |
|
|
3 |
1,200 |
|
1,200 |
|
|
9 |
Hỗ trợ phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm cho cơ sở CNNT. |
Cơ sở |
3 |
|
150 |
150 |
|
|
6 |
6 |
600 |
300 |
300 |
|
|
10 |
Hỗ trợ phòng trưng bày, giới thiệu sản phẩm tại Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển Công nghiệp. |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
500 |
|
500 |
|
|
IV |
Chương trình sản xuất sạch hơn |
|
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2 |
1,400 |
|
420 |
980 |
|
11 |
Hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn |
doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
1,400 |
|
420 |
980 |
|
V |
Chương trình hỗ trợ cung cấp thông tin về các chính sách phát triển công nghiệp, chương trình khuyến công |
- |
5 |
920 |
- |
920 |
- |
- |
21 |
3,850 |
- |
3,850 |
|
|
|
12 |
Nâng cấp cơ sở hạ tầng về CNTT để duy trì website đăng tải thông tin chính sách khuyến công, hoạt động Khuyến công (máy vi tính, thiết bị văn phòng ...) |
Chương trình |
|
1 |
150 |
|
150 |
|
|
4 |
600 |
|
600 |
|
|
13 |
Thông tin, tuyên truyền phổ biến chính sách phát triển công nghiệp; chương trình, chính sách khuyến công |
Chương trình |
|
1 |
200 |
|
200 |
|
|
5 |
1,000 |
|
1,000 |
|
|
14 |
Phát hành bản tin khuyến công |
Chương trình |
|
1 |
290 |
|
290 |
|
|
5 |
1,450 |
|
1,450 |
|
|
15 |
Khảo sát cập nhật dữ liệu cơ sở CNNT trên website Trung tâm khuyến công |
Chương trình |
|
1 |
|
|
|
|
|
5 |
400 |
|
400 |
|
|
16 |
Phối hợp với cơ quan truyền thông trung ương quảng bá các sản phẩm CNNT tiêu biểu trên địa bàn tỉnh |
Chương trình |
|
1 |
200 |
|
200 |
|
|
2 |
400 |
|
400 |
|
|
VI |
Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công |
|
- |
1 |
580 |
- |
580 |
- |
- |
7 |
3,700 |
- |
3,700 |
|
|
17 |
Duy trì mạng lưới cộng tác viên khuyến công trên địa bàn tỉnh BR-VT |
Chương trình |
|
1 |
580 |
|
580 |
|
|
5 |
2,900 |
- |
2,900 |
- |
|
184 |
Điều tra khảo sát xây dựng các chương trình, quy chế... |
Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
800 |
- |
800 |
- |
|
Tổng kinh phí |
6 |
32 |
26,198 |
1,050 |
6,948 |
18,200 |
23 |
158 |
115,390 |
6,800 |
32,110 |
76,480 |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.