ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/QĐ-UBND |
Ninh Thuận, ngày 06 tháng 02 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư xây dựng; Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 về Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc Công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ các Quyết định số 85/QĐ-UBND , 86/QĐ-UBND , 87/QĐ-UBND , 89/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng - lắp đặt - sửa chữa - khảo sát trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Căn cứ Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 09/06/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 1234/QĐ-UBND ngày 05/6/2015 về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Dự án thành phần Hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc, tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Dự án thành phần Hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất thôn Xóm Bằng; Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 về việc đính chính nội dung Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Dự án thành phần Hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất thôn Xóm Bằng;
Căn cứ Công văn số 3871/UBND-QHXD ngày 22/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấp thuận chủ trương điều chỉnh bổ sung nội dung dự án và bổ sung nội dung thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc;
Căn cứ Quyết định số 3040/QD-UBND ngày 05/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung nội dung Dự án thành phần Hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyên Thuận Bắc tại Tờ trình số 11/TTr-UBND ngày 06/01/2017 và đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Báo cao thẩm định số 30/BCTĐ-SNNPTNT ngày 16/01/2017;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung nội dung thiết kế bản vẽ thi công - dự toán đầu tư xây dựng công trình Hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Nội dung điều chỉnh, bổ sung:
Nội dung được duyệt tại Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 và được đính chính tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Nội dung điều chỉnh, bổ sung |
a. Khu đầu mối trạm bơm: - Xây dựng cửa lấy nước từ kênh Bắc, nước được dẫn bằng ống BTLT D600-H10 dài 14,5m về bể hút; - Xây dựng cửa lấy nước từ Suối Bầu Cổng, kết cấu bằng BTCT đá 1x2 M200; - Xây dựng kênh dẫn hút từ cửa lấy nước trên suối Bầu Cổng về hố thu nước dài 184,2m bằng BTCT đá 1x2 M200, thành kênh và đáy kênh dày 20cm; kênh có kích thước BxH=(1,5x1,7)m; - Xây dựng Bể hút có kết cấu bằng BT đá 1 x2 M200, có kích thước bể BxLxH=(9,65x5,0x2,40)m; - Xây dựng cổng tường rào khu trạm bơm: Cổng sắt đầy rộng 4,0m, cổng phụ rộng 1,7m, tường rào mặt trước bằng thép, 2 mặt bên và sau bằng gạch xây vữa M75; - Xây dựng nhà trạm bơm có kích thước BxL=(4,40x12,2)m. - Trạm bơm tưới gồm 4 máy (3 máy hoạt động + 1 máy dự phòng) máy công suất mỗi máy là Q=315m3/h; H=55,0m; NPSH=2,16m; P=75kw; - Xây dựng nhà quản lý vận hành, diện tích BxL =(6,74x7,2)m; - Xây dựng hệ thống điện ngoài nhà: Đường dây trung hạ áp và trạm hạ áp 320KVA; - Xây dựng tuyến đường ống đẩy từ trạm bơm đến bể xả bằng ống HDPE D560 dày 26,7mm dài 4.606,4m. Các công trình trên tuyến ống đẩy bao 02 hố van xả cặn và 02 hố van xả khí; - Xây dựng bể xả bằng BTCT đá 1x2 M200, có kích thước BxLxH=(4,0x3,0x2,0)m. - San nền khu trạm bơm đến cao trình 10,00m với kích thước BxL=(21,0x21,0)m, kết cấu sân nền khu trạm bơm bằng bê tông đá 1x2 , kẻ roon kích thước ô (1,0x1,0)m; b. Hệ thống kênh tưới: - Kênh cấp 1: Xây dựng tuyến kênh N2 dài 2.336,70m, kênh có kết cấu bằng BTCT đá 1x2 M200, trong đó kênh kích thước BxH=(0,7x0,8)m dài 1210,0m và kênh có kích thước BxH=(0,5x0,6)m dài 1126,7m. Trên tuyến kênh N2 có xây dựng 13 cống tiêu, 05 cụm điều tiết nước vào kênh nhánh, 05 cầu qua kênh và 01 xi phông qua đập cây Sung đấu nối vào hệ thống kênh đập cây Sung; - Kênh cấp 2: Xây dựng tuyến kênh TN tiếp nước vào hệ thống đập Bà Rợ thuộc kênh N2 với tổng chiều dài 122,9m, tuyến kênh có kết cấu bằng BTCT đá 1x2 M200 và kích thước BxH=(0,5x0,6)m. Trên tuyến kênh TN có bố trí 01 cầu qua kênh và 01 cụm công trình cuối kênh. |
1. Nội dung giữ nguyên theo Quyết định số 1234/QB-UBND ngày 05/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh: a. Khu đầu mối trạm bơm: - Xây dựng cửa lấy nước từ kênh Bắc, nước được dẫn bằng ống BTLT D600-H10 dài 14,5m về bể hút; - Xây dựng cửa lấy nước từ Suối Bầu Cổng, kết cấu bằng BTCT đá 1x2 M200; - Xây dựng kênh dẫn hút từ cửa lấy nước trên suối Bầu Cổng về hố thu nước dài 184,2m bằng BTCT đá 1x2 M200, thành kênh và đáy kênh dày 20cm; kênh có kích thước BxH=(1,5x1,7)m; - Xây dựng Bể hút có kết cấu bằng BT đá 1x2 M200, có kích thước bể BxLxH=(9,65x5,0x2,40)m; - Xây dựng cổng tường rào khu trạm bơm: Cổng sắt đầy rộng 4,0m, cổng phụ rộng 1,7m, tường rào mặt trước bằng thép, 2 mặt bên và sau bằng gạch xây vữa M75; - Xây dựng nhà trạm bơm có kích thước BxL=(4,40x12,2)m. - Trạm bơm tưới gồm 4 máy (3 máy hoạt động + 1 máy dự phòng) máy công suất mỗi máy là Q=315m3/h; H=55,0m; NPSH=2,16m; P=75kw; - Xây dựng nhà quản lý vận hành, diện tích BxL =(6,74x7,2)m; - Xây dựng hệ thống điện ngoài nhà: Đường dây trung hạ áp và trạm hạ áp 320KVA; - Xây dựng tuyến đường ống đẩy từ trạm bơm đến bể xả bằng ống HDPE D560 dày 26,7mm dài 4.606,4m. Các công trình trên tuyến ống đẩy bao 02 hố van xả cặn và 02 hố van xả khí; - Xây dựng bể xả bằng BTCT đá 1x2 M200, có kích thước BxLxH=(4,0x3,0x2,0)m. - San nền khu trạm bơm đến cao trình 10,00m với kích thước BxL=(21,0x21,0)m, kết cấu sân nền khu trạm bơm bằng bê tông đá 1x2 , kẻ roon kích thước ô (1,0x1,0)m; b. Hệ thống kênh tưới: - Kênh cấp 1: Xây dựng tuyến kênh N2 dài 2.336,70m, kênh có kết cấu bằng BTCT đá 1x2 M200, trong đó kênh kích thước BxH=(0,7x0,8)m dài 1210,0m và kênh có kích thước BxH=(0,5x0,6)m dài 1126,7m. Trên tuyến kênh N2 có xây dựng 13 cống tiêu, 05 cụm điều tiết nước vào kênh nhánh, 05 cầu qua kênh và 01 xi phông qua đập cây Sung đấu nối vào hệ thống kênh đập cây Sung; - Kênh cấp 2: Xây dựng tuyến kênh TN tiếp nước vào hệ thống đập Bà Rợ thuộc kênh N2 với tổng chiều dài 122,9m, tuyến kênh có kết cấu bằng BTCT đá 1x2 M200 và kích thước BxH=(0,5x0,6)m. Trên tuyến kênh TN có bố trí 01 cầu qua kênh và 01 cụm công trình cuối kênh. 2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung: Bổ sung Hệ thống các kênh tưới: kênh chính N1; kênh nhánh N1-1; N1-2; N1-3; kênh nhánh N2-1; N2-2; N2-3; N2-4; kênh nhánh BR2; và kiên cố kênh nhánh CS2. - Xây dựng kênh nhánh thuộc kênh đập Cây Sung: + Kênh CS2 có chiều dài L=464,30m với kết cấu bằng BTCT đá 1x2 M200, kích thước kênh BxH-(03x0,4)m được làm mới 05 cửa lấy nước; 02 cầu qua kênh và được gia cố tràn cuối kênh. - Xây dựng Kênh chính N1 có chiều dài L=874,60m với kết cấu bằng BTCT đá 1x2 M200, kích thước kênh BxH=(0,4x0,6)m được làm mới 03 cụm chia nước đầu kênh; 03 cống tiêu; 02 tràn băng; 03 cầu qua kênh; 01 cửa lấy nước và được gia cố tràn cuối kênh. - Xây dựng các kênh nhánh thuộc kênh N1: + Xây dựng Kênh nhánh N1-1 có chiều đài L=369,10m với kết cấu bằng BTCT đá 1x2 M200, kích thước kênh BxH=(0,3x0,4)m được làm mới 04 cụm điều tiết; 01 cống tiêu; 03 cầu qua kênh và được gia cố tràn cuối kênh. + Xây dựng Kênh nhánh N1-2 có chiều dài L=359,00m với kết cấu bằng BTCT đá 1x2 M200, kích thước kênh BxH=(0,3x0,4)m được làm mới 04 cửa lấy nước đơn và được gia cố tràn cuối kênh. + Xây dựng Kênh nhánh N1-3 có chiều dài L-648,73m với kết cấu BTCT đá 1x2 M200, kích thước kênh BxH=(0,3x0,4)m được làm mới 04 cụm điều tiết 01 cống tiêu; 04 cầu qua kênh và được gia cố tràn cuối kênh. - Xây dựng các kênh nhánh thuộc kênh N2: + Xây dựng Kênh nhánh N2-1 có chiều dài L=343,17m với kết cấu bằng BTCT đá 1x2 M200, kích thước kênh BxH=(0,3x0,4)m được làm mới 04 cửa lấy nước đôi và được gia cố tràn cuối kênh. + Xây dựng Kênh nhánh N2-2 có chiều dài L=224,54m bằng kết cấu BTCT đá 1x2 M200, kích thước kênh BxH=(0,3x0,4)m được làm mới 04 cửa lấy nước đôi và được gia cố tràn cuối kênh. + Xây dựng Kênh nhánh N2-3 có chiều dài L=200,79m với kết cấu bằng BTCT đá 1x2 M200, kích thước kênh BxH=(0,3x0,4)m được làm mới 04 cụm điều tiết 01 cống tiêu; 04 cầu qua kênh và được gia cố tràn cuối kênh. + Xây dựng Kênh nhánh N2-4 có chiều dài L=158,88m với kết cấu bằng BTCT đá 1x2 M200, kích thước kênh BxH=(0,3x0,4)m được làm mới 03 cụm điều tiết 01 cống tiêu; 04 cầu qua kênh và được gia cố tràn cuối kênh. - Kênh nhánh đập Bà Rợ 2 có chiều dải L=788,50m với kết cấu bằng BTCT đá 1x2 M200, kích thước kênh BxH=(0,3x0,4)m được làm mới 09 cửa lấy nước đơn và được gia cố tràn cuối kênh |
2. Tổng mức đầu tư điều chỉnh:
Stt |
Thành phần công việc |
Giá trị hạng mục điều chỉnh, bổ sung |
Giá trị được phê duyệt tại Quyết định số 1947/QĐ-UBND |
Tổng giá trị điều chỉnh, bổ sung |
1 |
Chi phí xây dựng |
6.463.876.573 |
38.496.589.286 |
44.960.465.859 |
2 |
Chi phí lán trại |
- |
726.297.880 |
726.297.880 |
3 |
Chi phí thiết bị |
- |
2.320.271.800 |
2.320.271.800 |
4 |
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng |
513.000.000, |
1.797.899.818 |
2.310.899.818 |
5 |
Chi phí quản lý dự án |
109.415.802 |
706.873.822 |
816.289.624 |
6 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
292.243.192 |
5.166.904.554 |
5.459.147.746 |
7 |
Chi phí khác |
310.503.479 |
3.051.602.006 |
3.362.105.487 |
8 |
Chi phí vận hành, bảo trì công trình |
- |
1.000.000.000 |
1.000.000.000 |
9 |
Chi phí điện ngoài nhà |
- |
1.605.327.702 |
1.605.327.702 |
10 |
Chi phí dự phòng |
- |
8.202.718.470 |
513.679.422 |
|
TỔNG CỘNG |
7.689.039.046 |
63.074.485.338 |
63.074.485.338 |
(Kèm theo bảng Tổng dự toán điều chỉnh theo báo cáo thẩm định số 30/BCTĐ-SNNPTNT ngày 16/01/2017 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tổng dự toán sau khi điều chỉnh không thay đổi so với Tổng dự toán đã được phê duyệt tại Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 và Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 07/10/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Chủ đầu tư (Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc) có trách nhiệm tổ chức quản lý thực hiện dự án theo đúng nội dung Điều 1 của Quyết định này và theo các Quy định của Nhà nước hiện hành về xây dựng, đấu thầu, nghiệm thu, quyết toán công trình hoàn thành và các quy định có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc, Trưởng Ban Quản lý các công trình hạ tầng huyện Thuận Bắc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ
TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.