ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1564/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 02 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Công văn số 447-CV/TU ngày ngày 05 tháng 5 năm 2021 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về việc tăng cường thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 586/TTr-SNV ngày 25 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Hỗ trợ cải thiện Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025”.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
HỖ
TRỢ CẢI THIỆN HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh)
SỰ CẦN THIẾT PHẢI XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Trong những năm qua tỉnh Sơn La đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo cải thiện Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI); Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Sơn La đã ban hành gần 600 văn bản để chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ nâng cao Chỉ số PAPI gắn với thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 2016-2020, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR- INDEX), Chỉ số năng lực cạnh (PCI) cấp tỉnh. Kết quả Chỉ số PAPI qua các năm cho thấy tỉnh Sơn La đã bước đầu cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công trên nhiều lĩnh vực nội dung hoạt động của Chính quyền, cơ bản kết quả năm sau cao hơn năm trước.
Theo kết quả công bố qua các năm, Chỉ số PAPI năm 2016 đạt 35,55 điểm tăng 0,05 điểm so với năm 2015 thuộc nhóm các tỉnh/thành phố đạt nhóm điểm trung bình cao; năm 2017 đạt 35,63 điểm thuộc nhóm các tỉnh /thành phố đạt điểm trung bình thấp; năm 2018 được 43,78 điểm thuộc nhóm 16 tỉnh/thành phố đạt điểm trung bình cao, tăng 8,15 điểm (năm 2017 đạt 35,63 điểm thuộc nhóm 15 tỉnh/thành phố đạt điểm trung bình thấp); năm 2018 bổ sung thêm 2 chỉ số nội dung là Quản trị môi trường và Quản trị điện tử; năm 2019 được 45,11 điểm, tăng 1,33 điểm so với năm 2018, thuộc nhóm 16 tỉnh/thành phố đạt điểm cao nhất cả nước (Sơn La đứng thứ 11/63 tỉnh, thành phố; năm 2018 đứng thứ 34/63 tỉnh, thành phố); năm 2020 được 42,15 điểm, giảm 2,96 điểm so với năm 2019 (đứng thứ 46/63 tỉnh, thành phố), thuộc nhóm 15 tỉnh/thành phố đạt điểm trung bình thấp.
Tuy nhiên, kết quả điều tra, đánh giá Chỉ số PAPI qua các năm cho thấy 08 nội dung thành phần có mức độ gia tăng điểm số không đều. Trong đó, các trục nội dung: Tham gia của người dân, thủ tục hành chính công, cung ứng dịch vụ công, quản trị môi trường có xu hướng giảm điểm; một số trục nội dung còn xếp hạng trong nhóm trung bình thấp so với cả nước. Từ năm 2018, hai trục nội dung quản trị môi trường và quản trị điện tử được đưa vào khảo sát, chỉ số điểm của Sơn La còn tương đối thấp, có nhiều dư địa để cải thiện cả về điểm số lẫn thứ hạng trên bình diện chung của cả nước.
Năm 2020, Chỉ số PAPI của Sơn La chỉ đạt 42,16 điểm, xếp vào nhóm các tỉnh, thành phố có kết quả trung bình thấp trong cả nước (năm 2019 Sơn La đã được xếp vào nhóm các tỉnh, thành phố trong cả nước có điểm chỉ số PAPI cao nhất), kết quả chỉ số PAPI năm 2020 có sự sụt giảm sâu so với năm 2019, theo các trục nội dung cho thấy 05 trục nội dung: tham gia của người dân; công khai, minh bạch; trách nhiệm giải trình; cung ứng dịch vụ công và quản trị điện tử đều có kết quả thấp hơn so với năm 2019. Như vậy, kết quả đạt được của tỉnh Sơn La về cải thiện và nâng cao hiệu quả Quản trị và Hành chính công trong những năm qua của tỉnh chưa mang tính ổn định, bền vững.
Nhằm tiếp tục cải thiện hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh Sơn La một cách bền vững trong giai đoạn 2021-2025, góp phần thực hiện tốt các nhiệm vụ trọng tâm về phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025. Xác định việc cải thiện và nâng cao chỉ số PAPI là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài, kiên trì, liên tục của cả hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở, cần làm rõ các nguyên nhân đạt và chưa đạt, xác định các giải pháp phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động của chính quyền địa phương. Để đạt được những mục tiêu mang tính chất đồng bộ đó, cần có một đề án hỗ trợ trực tiếp việc tổ chức thực hiện nâng cao hiệu quả quản trị, hành chính công PAPI cho đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã, phường trong giai đoạn tiếp theo.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Nghị quyết số 15-NQ/ĐH ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV, nhiệm kỳ 2021-2025;
2. Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 21 tháng 01 năm 2021 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh ủy về việc đẩy mạnh cải cách hành chính nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025;
3. Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025;
4. Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) tỉnh Sơn La năm 2021;
5. Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh về việc triển khai Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025;
6. Công văn số 447-CV/TU ngày ngày 05 tháng 5 năm 2021 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về việc tăng cường thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công.
- Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Sơn La trong những năm qua.
- Đề xuất giải pháp góp phần thúc đẩy bền vững việc nâng cao chất lượng Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 và các năm tiếp theo; cải thiện Chỉ số PAPI của địa phương ở những nội dung thành phần có kết quả còn hạn chế về mặt điểm số lẫn thứ hạng; góp phần xây dựng nền hành chính công hiện đại, chuyên nghiệp, minh bạch, hiệu quả, phục vụ Nhân dân ngày càng tốt hơn.
- Nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong hệ thống cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh, đặc biệt trách nhiệm của người đứng đầu của cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc nỗ lực cải thiện Chỉ số PAPI của tỉnh.
- Giữ vững và tăng dần xếp hạng Chỉ số PAPI, phấn đấu đến năm 2025 Chỉ số PAPI đạt điểm trung bình cao của cả nước.
- Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh vận dụng linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế của ngành, địa phương; triển khai thực hiện thường xuyên, liên tục các nhiệm vụ, giải pháp nêu trong kế hoạch và các văn bản có liên quan để góp phần nâng cao chất lượng Hiệu quả Quản trị và Hành chính công trên địa bàn tỉnh, trọng tâm là từ các xã, phường, thị trấn.
- Trong quá trình triển khai thực hiện các cấp, các ngành cần chỉ đạo chặt chẽ, cụ thể, tuyệt đối không được chung chung, hình thức; tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc, thường xuyên nắm bắt, kịp thời phát hiện, đề xuất bổ sung những giải pháp mới nhằm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã đề ra.
3. Đối tượng, phạm vi của Đề án
3.1. Đối tượng
- Đại diện lãnh đạo, công chức chuyên môn các sở, ban, ngành; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh; các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; UBND các huyện, thành phố
- Đại diện Ban thường trực Ủy ban MTTQ; cán bộ, công chức lãnh đạo, công chức chuyên môn thuộc UBND các huyện, thành phố.
- Đại diện Ban thường trực Ủy ban MTTQ, Bí thư đảng ủy, Phó Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND và công chức thuộc UBND xã, phường, thị trấn của các huyện, thành phố.
3.2. Phạm vi
Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức hệ thống chính trị trong việc đổi mới hoạt động và cải thiện của Hiệu quả quản trị và hành chính công của các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cơ sở.
4.1. Phân tích thực trạng, nguyên nhân và xu hướng biến đổi của 08 trục nội dung Chỉ số PAPI giai đoạn 2016 - 2020, từ đó phát hiện các điểm mạnh và điểm hạn chế, đề xuất giải pháp cải thiện, nâng cao Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh hằng năm gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn 2021 - 2025.
4.2. Biên soạn và xuất bản cẩm nang cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cho cán bộ, công chức cấp xã.
4.3. Xây dựng tài liệu tập huấn kỹ năng phân tích thực trạng quản trị của địa phương dựa trên bộ chỉ báo đo lường Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh; xác định các giải pháp và hoạt động phù hợp, có tính khả thi để thực hiện kế hoạch cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp huyện và cấp xã.
4.4. Tổ chức 12 lớp tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức cấp huyện (12 huyện, thành phố) và cấp xã (204 xã, phường, thị trấn) nhằm nâng cao kỹ năng thực hiện kế hoạch cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công; kỹ năng đánh giá các kết quả thực hiện kế hoạch dựa trên bộ chỉ báo đo lường Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh.
4.5. Khảo sát, điều tra đánh giá nhu cầu và năng lực cán bộ, công chức cấp xã trong việc thực hiện cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp huyện tỉnh Sơn La.
4.6. Tổ chức Hội thảo khoa học hằng năm về Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cho lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh.
4.7. Tư vấn và hỗ trợ UBND các huyện, thành phố thực hiện xây dựng kế hoạch hằng năm và lộ trình về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của địa phương.
4.8. Tư vấn và hỗ trợ cho các xã, phường, thị trấn thực hiện xây dựng kế hoạch hằng năm và lộ trình về cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của địa phương.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh.
- Phương pháp khảo sát điều tra xã hội học.
- Tọa đàm, hội thảo khoa học.
- Phương pháp chuyên gia nhằm lấy ý kiến tư vấn chất lượng có tính đổi mới sáng tạo.
6. Thời gian thực hiện: Từ tháng 7/2021 đến tháng 12/2025
6.1. Năm 2021 (từ tháng 7-12/2021)
- Xây dựng đề cương thuyết minh nhiệm vụ khoa học của đề án.
- Viết báo cáo chuyên sâu phân tích thực trạng cải thiện kết quả Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công theo các trục nội dung của Sơn La.
- Tổ chức Hội nghị khoa học về cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của Sơn La.
- Xây dựng cẩm nang cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của Sơn La.
- Biên soạn tài liệu học tập và biên soạn bài giảng tập huấn.
- Tư vấn và hỗ trợ cho cấp huyện xây dựng kế hoạch về cải thiện, nâng cao chỉ số PAPI năm 2022.
6.2. Năm 2022 (từ tháng 01-12/2022)
- Viết báo cáo chuyên sâu phân tích thực trạng cải thiện kết quả Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công theo các trục nội dung của Sơn La (tiếp theo năm 2021).
- Báo cáo phân tích nguyên nhân các trục nội dung và chỉ số thành phần đạt điểm thấp của năm 2021, đề xuất giải pháp phù hợp cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2022.
- Tổ chức hội thảo khoa học về cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của Sơn La.
- Biên soạn tài liệu học tập và biên soạn bài giảng tập huấn.
- Mở 03 lớp tập huấn, bồi dưỡng cho khoảng 250 cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã.
- Tư vấn và hỗ trợ cho cấp huyện xây dựng kế hoạch về cải thiện, nâng cao chỉ số PAPI năm 2023.
6.3. Năm 2023 (từ tháng 01-12/2023)
- Báo cáo phân tích nguyên nhân các trục nội dung và chỉ số thành phần đạt điểm thấp của năm 2022, đề xuất giải pháp phù hợp cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2023.
- Tổ chức hội thảo khoa học về cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của Sơn La.
- Mở 03 lớp tập huấn, bồi dưỡng cho khoảng 350 cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã.
- Tư vấn và hỗ trợ cho cấp huyện xây dựng kế hoạch về cải thiện, nâng cao chỉ số PAPI năm 2024.
6.4. Năm 2024 (từ tháng 01-12/2024)
- Báo cáo phân tích nguyên nhân các trục nội dung và chỉ số thành phần đạt điểm thấp của năm 2023, đề xuất giải pháp phù hợp cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2024.
- Tổ chức hội thảo khoa học về cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của Sơn La.
- Mở 04 lớp tập huấn, bồi dưỡng cho khoảng 400 cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã.
- Tư vấn và hỗ trợ xây dựng kế hoạch về cải thiện, nâng cao chỉ số PAPI năm 2025.
6.4. Năm 2025 (từ tháng 01-12/2025)
- Mở 02 lớp tập huấn, bồi dưỡng cho khoảng 250 cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã.
- Báo cáo tổng hợp Đề án; phân tích các nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp cho giai đoạn tiếp theo 2026-2030.
- Tổ chức Hội nghị/Hội thảo khoa học về đánh giá hiệu quả thực hiện Đề án 2021-2015 và xây dựng kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công giai đoạn 2025-2030.
7. Đơn vị phối hợp thực hiện: Viện Xã hội học và Phát triển, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
- 01 Báo cáo tổng kết Đề án “Hỗ trợ cải thiện Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025”.
- 08 Báo cáo chuyên đề về 8 trục nội dung của Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công giai đoạn 2021 - 2025.
- 05 Báo cáo phân tích nguyên nhân các trục nội dung và chỉ số thành phần tăng, giảm điểm hàng năm.
- Cẩm nang cải thiện Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp cơ sở.
- Bộ tài liệu tập huấn bồi dưỡng cho cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã.
- Các tài liệu, sản phẩm khoa học liên quan đến hoạt động của Đề án.
1. Kinh phí triển khai để nâng cao Hiệu quả Quản trị và Hành chính công từ nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh đảm bảo trên cơ sở kế hoạch chi tiết từng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Kinh phí thực hiện Đề án: 05 năm (2021-2025) là 3.700.000.000 đồng (bằng chữ: Ba tỷ bảy trăm triệu đồng chẵn)
- Năm 2021: 500 triệu đồng.
- Năm 2022: 832 triệu đồng.
- Năm 2023: 859 triệu đồng.
- Năm 2024: 835 triệu đồng.
- Năm 2025: 674 triệu đồng.
3. Trên cơ sở đề án được phê duyệt, hằng năm Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán và báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí để tổ chức thực hiện. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí triển khai thực hiện theo quy định.
1. Sở Nội vụ
- Chủ trì thực hiện Đề án Hỗ trợ cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025. Hằng năm, xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch để triển khai thực hiện Đề án.
- Chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng thực hiện Đề án với Viện Xã hội học và Phát triển, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
- Theo dõi, đôn đốc, phối hợp với Viện Xã hội học và Phát triển, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh triển khai thực hiện Đề án đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
- Báo cáo các sản phẩm Đề án do Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh hoàn thành theo nội dung ký kết.
- Lập dự toán kinh phí triển khai nhiệm vụ Hỗ trợ cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh theo quy định. Thực hiện việc thanh quyết toán kinh phí thực hiện Đề án đảm bảo đúng quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính
- Thẩm định kinh phí thực hiện Đề án theo đề nghị của các đơn vị liên quan, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.
- Hướng dẫn các đơn vị thực hiện thanh, quyết toán kinh phí đảm bảo đúng quy định hiện hành.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan thông tấn Báo chí, Đài Phát thanh và Truyền hình trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về những nội dung của Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI).
4. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Nội vụ để triển khai các nội dung của Đề án đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả.
5. Đề nghị Viện Xã hội học và Phát triển, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
Trực tiếp ký kết hợp đồng triển khai thực hiện Đề án với Sở Nội vụ; triển khai đúng, đủ, có chất lượng các nội dung theo Đề án phê duyệt; báo cáo các sản phẩm Đề án thuộc trách nhiệm hoàn thành theo nội dung ký kết.
Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
Đề án: Hỗ trợ cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Nội dung |
Tổng số |
Phân bổ kinh phí |
Ghi chú |
|||||
Kinh phí |
Tỷ lệ (%) |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
4 |
5 |
1 |
Khoản 1: Chi tiền công lao động trực... |
1.835.388 |
50% |
356.036 |
429.106 |
418.495 |
321.794 |
309.956 |
|
|
- Tiền công cho các chức danh thực hiện |
1.835.388 |
|
356.036 |
429.106 |
418.495 |
321.794 |
309.956 |
Phụ lục 01A |
2 |
Khoản 2: Chi hội nghị |
574.084 |
16% |
114.084 |
115.000 |
115.000 |
115.000 |
115.000 |
Phụ lục 02 |
3 |
Khoản 3: Chi tổ chức lớp tập huấn, … |
1.072.948 |
29% |
29.880 |
245.784 |
267.345 |
338.286 |
191.654 |
Phụ lục 03 |
4 |
Khoản 4: Chi nghiệm thu chính thức |
11.840 |
0% |
0 |
0 |
0 |
0 |
11.840 |
Phụ lục 04 |
5 |
Khoản 5: Chi VPP, photo, in ấn |
165.740 |
4% |
0 |
32.110 |
48.160 |
49.920 |
35.550 |
Phụ lục 05 |
6 |
Khoản 6: Chi phí quản lý chung |
40.000 |
1% |
0 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
Phụ lục 06 |
TỔNG CỘNG |
3.700.000 |
|
500.000 |
832.000 |
859.000 |
835.000 |
674.000 |
|
KHOẢN 1: CHI TIỀN CÔNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
Mục 1: Tiền công cho các chức danh thực hiện đề án
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Nội dung công việc |
Chức danh nghiên cứu |
Số người |
Lương cơ sở (Lcs) |
Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn) |
Số ngày công quy đổi (Snc) |
Tổng số tiền công trực tiếp (Tc) |
Phân bổ kinh phí |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||||||||
1 |
Xây dựng thuyết minh (Tổng quát và chi tiết) |
|
|
|
|
|
81,801 |
81,801 |
|
|
|
|
Chủ nhiệm đề án |
1 |
1,490 |
0.63 |
30 |
28,161 |
28,161 |
|
|
|
|
||
Thành viên đề án |
5 |
1,490 |
0.39 |
30 |
17,433 |
17,433 |
|
|
|
|
||
2 |
Tổng quan nghiên cứu về hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Sơn La 2015-2020 trên 8 trục nội dung |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
1 |
1,490 |
0.63 |
20 |
18,774 |
18,774 |
|
|
|
|
Thành viên đề án |
5 |
1,490 |
0.39 |
30 |
17,433 |
17,433 |
|
|
|
|
||
3 |
Báo cáo chuyên sâu phân tích thực trạng và kết quả chỉ số PAPI theo 08 trục nội dung |
|
|
|
|
|
262,836 |
87,612 |
87,612 |
|
|
87,612 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
1 |
1,490 |
0.63 |
20 |
18,774 |
6,258 |
6,258 |
|
|
6,258 |
||
Thư ký khoa học |
1 |
1,490 |
0.39 |
20 |
11,622 |
3,874 |
3,874 |
|
|
3,874 |
||
Thành viên chính |
8 |
1,490 |
0.39 |
400 |
232,440 |
77,480 |
77,480 |
|
|
77,480 |
||
4 |
Xây dựng cẩm nang Cải thiện Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công (PAPI) |
|
|
|
|
|
111,080 |
111,080 |
|
|
|
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
1 |
1,490 |
0.63 |
10 |
9,387 |
9,387 |
|
|
|
|
||
Thư ký khoa học |
1 |
1,490 |
0.39 |
15 |
8,717 |
8,717 |
|
|
|
|
||
Thành viên chính |
8 |
1,490 |
0.39 |
160 |
92,976 |
92,976 |
|
|
|
|
||
5 |
Báo cáo chuyên sâu phân tích các trục nội dung PAPI và chỉ số thành phần đạt điểm thấp |
|
|
|
|
|
714,753 |
|
238,251 |
238,251 |
238,251 |
|
Thư ký khoa học |
1 |
1,490 |
0.39 |
30 |
17,433 |
|
5,811 |
5,811 |
5,811 |
|
||
Thành viên chính |
8 |
1,490 |
0.39 |
1,200 |
697,320 |
|
232,440 |
232,440 |
232,440 |
|
||
6 |
Biên soạn tài liệu tập huấn cho đối tượng cấp xã |
|
|
|
|
|
302,172 |
75,543 |
75,543 |
75,543 |
75,543 |
|
Thư ký khoa học |
1 |
1,490 |
0.39 |
40 |
23,244 |
5,811 |
5,811 |
5,811 |
5,811 |
|
||
Thành viên chính |
8 |
1,490 |
0.39 |
480 |
278,928 |
69,732 |
69,732 |
69,732 |
69,732 |
|
||
7 |
Tư vấn 12 phòng nội vụ giám sát 204 xã phường thực hiện cải thiện quản trị hành chính công |
|
|
|
|
|
116,001 |
0 |
27,700 |
80,301 |
8,000 |
|
Thành viên chính |
5 |
1,490 |
0.39 |
16 |
116,001 |
|
27,700 |
80,301 |
8,000 |
|
||
8 |
Báo cáo tổng hợp, đề xuất giải pháp cải thiện hiệu quả quản trị và hành chính công của Sơn La giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
|
246,744 |
|
|
24,400 |
|
222,344 |
Chủ nhiệm nhiệm vụ |
1 |
1,490 |
0.63 |
40 |
37,548 |
|
|
24,400 |
|
13,148 |
||
Thư ký khoa học |
1 |
1,490 |
0.39 |
40 |
23,244 |
|
|
|
|
23,244 |
||
Thành viên chính |
8 |
1,490 |
0.39 |
320 |
185,952 |
|
|
|
|
185,952 |
||
|
Cộng |
|
|
|
|
|
1,835,387 |
356,036 |
429,106 |
418,495 |
321,794 |
309,956 |
Khoản 2: CHI HỘI THẢO, TỌA ĐÀM KHOA HỌC
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định mức chi |
Tổng số |
Phân bổ kinh phí |
Căn cứ lập dự toán |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||||
|
Hội nghị phân tích chỉ số PAPI (5 lần * 1 ngày, đại biểu cấp huyện và tỉnh) |
|
|
|
575.000 |
114.084 |
115.000 |
115.000 |
115.000 |
115.000 |
|
1 |
Chủ trì (2 người/ buổi * 2 buổi * 5 lần) |
người*buổi |
20 |
1.200 |
24.000 |
4.800 |
4.800 |
4.800 |
4.800 |
4.800 |
- Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La - Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Sơn La |
2 |
Thư ký (2 người/ buổi * 2 buổi * 5 lần) |
người*buổi |
20 |
400 |
8.000 |
1.600 |
1.600 |
1.600 |
1.600 |
1.600 |
|
3 |
Thành viên tham gia |
người*buổi |
1.000 |
160 |
160.000 |
32.000 |
32.000 |
32.000 |
32.000 |
32.000 |
|
4 |
Báo cáo khoa học trình bày (12 báo cáo * 5 lần) |
báo cáo |
60 |
1.600 |
96.000 |
19.200 |
19.200 |
19.200 |
19.200 |
19.200 |
|
5 |
Báo cáo khoa học đặt hàng nhưng không trình bày (8 báo cáo * 5 lần) |
báo cáo |
40 |
800 |
32.000 |
6.400 |
6.400 |
6.400 |
6.400 |
6.400 |
|
6 |
Thuê hội trường (đầy đủ thiết bị âm thanh, ánh sáng, microphone,..) |
lần |
5 |
20.000 |
100.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
20.000 |
|
7 |
Trang trí khánh tiết (hoa bục, hoa bàn...) |
lần |
5 |
3.000 |
15.000 |
2.084 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
3.000 |
|
8 |
Giải khát giữa giờ (110 người * 5 lần) |
người* lần |
550 |
40 |
22.000 |
4.400 |
4.400 |
4.400 |
4.400 |
4.400 |
|
9 |
Photo tài liệu, VPP phục vụ HT (110 bộ * 5 lần) |
bộ*lần |
550 |
60 |
33.000 |
6.600 |
6.600 |
6.600 |
6.600 |
6.600 |
|
10 |
Chi phí đi lại bằng ô tô |
lần |
5 |
5.000 |
25.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
|
11 |
Phụ cấp lưu trú: (10 người * 3 ngày * 5 lần) |
người* ngày |
150 |
200 |
30.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
|
12 |
Tiền thuê phòng nghỉ (10 người * 2 đêm * 5 lần) |
người* đêm |
100 |
300 |
30.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
6.000 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
574.084 |
114.084 |
115.000 |
115.000 |
115.000 |
115.000 |
|
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định mức chi |
Tổng số |
Phân bổ kinh phí |
Căn cứ lập dự toán |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
A |
Tập huấn chuyên sâu về Nâng cao hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) cho cấp xã (Năm 2022: 03 lớp, năm 2023: 03 lớp, năm 2024: 04 lớp; năm 2025: 02 lớp). Tổng 12 lớp, mỗi lớp 03 ngày |
Thông tư số 36/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính |
|||||||||
|
Tổng mục A |
|
|
|
236,400 |
0 |
59,100 |
59,100 |
78,800 |
39,400 |
|
1 |
Chi thù lao cho giảng viên, báo cáo viên (1 người/ buổi * 6 buổi * 12 lớp) |
người *buổi |
72 |
2,000 |
144,000 |
|
36,000 |
36,000 |
48,000 |
24,000 |
|
2 |
Phụ cấp lưu trú: (5 người * 4 ngày * 12 lớp) |
người *ngày |
240 |
160 |
38,400 |
|
9,600 |
9,600 |
12,800 |
6,400 |
|
3 |
Tiền thuê phòng nghỉ (5 người * 3 đêm * 12 lớp) |
người *đêm |
180 |
300 |
54,000 |
|
13,500 |
13,500 |
18,000 |
9,000 |
|
B |
Dự toán kinh phí tập huấn |
|
|
|
836,548 |
29,880 |
186,684 |
208,245 |
259,486 |
152,254 |
|
I |
Năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hội nghị khoa học |
|
|
|
|
29,880 |
|
|
|
|
|
|
Phụ cấp lưu trú: (6 người x 3 ngày x 160.000đ) |
|
|
|
|
2,880 |
|
|
|
|
|
|
Tiền thuê phòng nghỉ (2 đêm x 4 phòng x 600.000đ) |
|
|
|
|
4,800 |
|
|
|
|
|
|
Nước uống, ăn giữa ca 90 người x 1 ngày x 40.000/1 ngày) |
|
|
|
|
3,600 |
|
|
|
|
|
|
Tiền thuê hội trường, tăng âm, loa, mic (1 ngày x 7.000.000đ/1 ngày) |
|
|
|
|
7,000 |
|
|
|
|
|
|
Máy chiếu (2 cái x 800.000đ) |
|
|
|
|
1,600 |
|
|
|
|
|
|
Khánh tiết, băng Zôn (1 HN x 1.200.000đ/lớp) |
|
|
|
|
1,200 |
|
|
|
|
|
|
Tài liệu (88 người x 100.000đ) |
|
|
|
|
8,800 |
|
|
|
|
|
II |
Năm 2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hội nghị khoa học |
|
|
|
|
|
29,880 |
|
|
|
|
|
Phụ cấp lưu trú: (6 người x 3 ngày x 160.000đ) |
|
|
|
|
|
2,880 |
|
|
|
|
|
Tiền thuê phòng nghỉ (2 đêm x 4 ngày x 600.000đ) |
|
|
|
|
|
4,800 |
|
|
|
|
|
Nước uống, ăn giữa ca 90 người x 1 ngày x 40.000/1 ngày) |
|
|
|
|
|
3,600 |
|
|
|
|
|
Tiền thuê hội trường, tăng âm, loa, mic (1 ngày x 7.000.000đ/1 ngày) |
|
|
|
|
|
7,000 |
|
|
|
|
|
Máy chiếu (2 cái x 800.000đ) |
|
|
|
|
|
1,600 |
|
|
|
|
|
Khánh tiết, băng Zôn (1 HN x 1.200.000đ/lớp) |
|
|
|
|
|
1,200 |
|
|
|
|
|
Tài liệu (88 người x 100.000đ) |
|
|
|
|
|
8,800 |
|
|
|
|
2 |
Hội nghị tập huấn |
|
|
|
|
|
156,804 |
|
|
|
|
|
- Tiền in tài liệu: 247 quyển x 70.000đ) |
|
|
|
|
|
10,290 |
|
|
|
|
|
Tiền ăn, ngủ quản lý lớp đi các huyện 4 ngày x 160.000đ x 4 người x 3 lớp |
|
|
|
|
|
7,680 |
|
|
|
|
|
Tiền ngủ quản lý lớp 4 người (600.000đ/1tối x 3phòng x 3 tối ) x 3 lớp |
|
|
|
|
|
16,200 |
|
|
|
|
|
Tiền xăng xe: 950km x 0,23 x 21,000đ |
|
|
|
|
|
4,589 |
|
|
|
|
|
Nước uống, ăn giữa ca cho giảng viên, quản lý lớp (3ngày x 40.000đ x 7 người x 3 lớp) |
|
|
|
|
|
2,520 |
|
|
|
|
|
Nước uống, ăn giữa ca cho học viên 247 người x 3ngày x 40.000/1 ngày) |
|
|
|
|
|
29,640 |
|
|
|
|
|
Tiền thuê hội trường, đầu chiếu, tăng âm, loa, mic (3 ngày x 7.000.000đ/1 ngày x 2 lớp) |
|
|
|
|
|
63,000 |
|
|
|
|
|
Khánh tiết, băng Zôn (3 lớp x 1.200.000đ/lớp) |
|
|
|
|
|
3,600 |
|
|
|
|
|
Máy chiếu (2 cái x 800.000đ x 3 lớp) |
|
|
|
|
|
4,800 |
|
|
|
|
|
Văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
14,485 |
|
|
|
|
III |
Năm 2023 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hội nghị khoa học |
|
|
|
|
|
|
29,880 |
|
|
|
|
… 160.000đ) |
|
|
|
|
|
|
2,880 |
|
|
|
|
Tiền thuê phòng nghỉ (2 đêm x 4 phòng x 600.000đ) |
|
|
|
|
|
|
4,800 |
|
|
|
|
Nước uống, ăn giữa ca 90 người x 1 ngày x 40.000/1 ngày) |
|
|
|
|
|
|
3,600 |
|
|
|
|
Tiền thuê hội trường, tăng âm, loa, mic (1 ngày x 7.000.000đ/1 ngày) |
|
|
|
|
|
|
7,000 |
|
|
|
|
Máy chiếu (2 cái x 800.000đ) |
|
|
|
|
|
|
1,600 |
|
|
|
|
Khánh tiết, băng Zôn (1 HN x 1.200.000đ/lớp) |
|
|
|
|
|
|
1,200 |
|
|
|
|
Tài liệu (88 người x 100.000đ) |
|
|
|
|
|
|
8,800 |
|
|
|
2 |
Hội nghị tập huấn |
|
|
|
|
|
|
178,365 |
|
|
|
|
- Tiền in tài liệu: 332 quyển x 70.000đ) |
|
|
|
|
|
|
23,240 |
|
|
|
|
Tiền ăn, ngủ quản lý lớp đi các huyện 4 ngày x 160.000đ x 4 người x 3 lớp |
|
|
|
|
|
|
7,680 |
|
|
|
|
Tiền ngủ quản lý lớp 4 người (600.000đ/1tối x 3phòng x 3 tối) x 3 lớp |
|
|
|
|
|
|
16,200 |
|
|
|
|
Tiền xăng xe: 600km x 0,23 x 21,000đ |
|
|
|
|
|
|
2,898 |
|
|
|
|
Nước uống, ăn giữa ca cho giảng viên, quản lý lớp (3ngày x40.000đ x 7 người x 3 lớp) |
|
|
|
|
|
|
2,520 |
|
|
|
|
Nước uống, ăn giữa ca cho học viên 332 người x 3ngày x 40.000/1 ngày) |
|
|
|
|
|
|
39,840 |
|
|
|
|
Tiền thuê hội trường, đầu chiếu, tăng âm, loa, mic (3 ngày x 7.000.000đ/1 ngày x 3 lớp) |
|
|
|
|
|
|
63,000 |
|
|
|
|
Khánh tiết, băng Zôn (3 lớp x 1.200.000đ/lớp) |
|
|
|
|
|
|
3,600 |
|
|
|
|
Máy chiếu (2 cái x 800.000 x 3 lớp) |
|
|
|
|
|
|
4,800 |
|
|
|
|
Văn phòng phẩm ... |
|
|
|
|
|
|
14,587 |
|
|
|
IV |
Năm 2024 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hội nghị khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
29,880 |
|
|
|
Phụ cấp lưu trú: (6 người x 3 ngày x 160.000đ) |
|
|
|
|
|
|
|
2,880 |
|
|
|
Tiền thuê phòng nghỉ (2 đêm x 4 phòng x 600.000đ) |
|
|
|
|
|
|
|
4,800 |
|
|
|
Nước uống, ăn giữa ca 90 người x 1 ngày x 40.000/1 ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
3,600 |
|
|
|
Tiền thuê hội trường, tăng âm, loa, mic (1 ngày x 7.000.000đ/1 ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
7,000 |
|
|
|
Máy chiếu (2 cái x 800.000đ) |
|
|
|
|
|
|
|
1,600 |
|
|
|
Khánh tiết, băng Zôn (1 HN x 1.200.000đ/lớp) |
|
|
|
|
|
|
|
1,200 |
|
|
|
Tài liệu (88 người x 100.000đ) |
|
|
|
|
|
|
|
8,800 |
|
|
2 |
Hội nghị tập huấn |
|
|
|
|
|
|
|
229,606 |
|
|
|
- Tiền in tài liệu: 384 quyển x 70.000đ) |
|
|
|
|
|
|
|
26,880 |
|
|
|
Tiền ăn, ngủ quản lý lớp đi các huyện 4 ngày x 160.000đ x 4 người x 4 lớp |
|
|
|
|
|
|
|
10,240 |
|
|
|
Tiền ngủ quản lý lớp 4 người (600.000đ/1 tối x 3 phòng x 3 tối) x 3 lớp |
|
|
|
|
|
|
|
16,200 |
|
|
|
Tiền xăng xe: 1.000krn x 0,23 x 21,000đ |
|
|
|
|
|
|
|
5,796 |
|
|
|
Nước uống, ăn giữa ca cho giảng viên, quản lý lớp (3ngày x 40.000đ x 7 người x 3 lớp) |
|
|
|
|
|
|
|
2,520 |
|
|
|
Nước uống, ăn giữa ca cho học viên 384 người x 3ngày x 40.000/1 ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
46,080 |
|
|
|
Tiền thuê hội trường, đầu chiếu, tăng âm, loa, mic (3 ngày x 7.000.000đ/1 ngày x 4 lớp) |
|
|
|
|
|
|
|
84,000 |
|
|
|
Khánh tiết, băng Zôn (4 lớp x 1.200.000đ/lớp) |
|
|
|
|
|
|
|
4,800 |
|
|
|
Máy chiếu (2 cái x 800.000đ x 4 lớp) |
|
|
|
|
|
|
|
6,400 |
|
|
|
Văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
26,690 |
|
|
V |
Năm 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
152,254 |
|
1 |
Hội nghị khoa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
29,880 |
|
|
Phụ cấp lưu trú: (6 người x 3 ngày x 160.000đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,880 |
|
|
Tiền thuê phòng nghỉ (2 đêm x 4 phòng x 600.000đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
4,800 |
|
|
Nước uống, ăn giữa ca 90 người x 1 ngày x 40.000/1 ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3,600 |
|
|
Tiền thuê hội trường, tăng âm, loa, mic (1 ngày x 7.000.000đ/1 ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
7,000 |
|
|
Máy chiếu (2 cái x 800.000đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1,600 |
|
|
Khánh tiết, băng Zôn (1 HN x 1.200.000đ/lớp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1,200 |
|
|
Tài liệu (88 người x 100.000đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
8,800 |
|
2 |
Hội nghị tập huấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
122,374 |
|
|
- Tiền in tài liệu: 235 quyển x 70.000đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
16,450 |
|
|
Tiền ăn, ngủ quản lý lớp đi các huyện 4 ngày x 160.000đ x 4 người x 2 lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
5,120 |
|
|
Tiền ngủ quản lý lớp 4 người (600.000đ/1tối x 3phòng x 3 tối) x 2 lớp |
|
|
|
|
|
|
|
|
10,800 |
|
|
Tiền xăng xe: 750km x 0,23 x 21,000đ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3,623 |
|
|
Nước uống, ăn giữa ca cho giảng viên, quản lý lớp (3 ngày x40.000đ x 7 người x 2 lớp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1,680 |
|
|
Nước uống, ăn giữa ca cho học viên 235 người x 3ngày x 40.000/1 ngày) |
|
|
|
|
|
|
|
|
28,200 |
|
|
Tiền thuê hội trường, đầu chiếu, tăng âm, loa, mic (3 ngày x 7.000.000đ1 ngày x 2 lớp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
42,000 |
|
|
Khánh tiết, băng Zôn (2 lớp x 1.200.000đ/lớp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2,400 |
|
|
Máy chiếu (2 cái x 800.000đ x 2 lớp) |
|
|
|
|
|
|
|
|
3,200 |
|
|
Văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
8,901 |
|
|
Tổng kết |
|
|
|
1,072,948 |
29,880 |
245,784 |
267,345 |
338,286 |
191,654 |
KHOẢN 4: CHI NGHIỆM THU CHÍNH THỨC
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Nội dung lao động |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định mức chi |
Tổng số |
Phân bổ kinh phí |
Căn cứ lập dự toán |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||||
1 |
Chủ tịch Hội đồng |
người |
1 |
1.200 |
1.200 |
|
|
|
|
1.200 |
Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La |
2 |
Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng |
người |
6 |
800 |
4.800 |
|
|
|
|
4.800 |
|
3 |
Thư ký hành chính |
người |
1 |
240 |
240 |
|
|
|
|
240 |
|
4 |
Đại biểu được mời tham dự |
người |
30 |
160 |
4.800 |
|
|
|
|
4.800 |
|
5 |
Nước uống |
người |
40 |
20 |
800 |
|
|
|
|
800 |
|
|
CỘNG |
|
|
|
11.840 |
0 |
0 |
0 |
0 |
11.840 |
|
KHOẢN 5: CHI MUA VPP, PHOTO, IN ẤN
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Tổng số |
Phân bổ kinh phí |
Căn cứ lập dự toán |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||||
1 |
In Cẩm nang cải thiện chỉ số PAPI |
cuốn |
1.198 |
130 |
155.740 |
|
32.110 |
43.160 |
49.920 |
30.550 |
Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La |
2 |
Photo in ấn, VPP |
|
|
|
10.000 |
|
|
5.000 |
|
5.000 |
|
|
CỘNG |
|
|
|
165.740 |
0 |
32.110 |
48.160 |
49.920 |
35.550 |
|
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Định mức chi |
Tổng số |
Phân bổ kinh phí |
Căn cứ lập dự toán |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||||
|
Chi quản lý chung (bằng 4% tổng dự toán nhưng tối đa 40 triệu đồng |
|
|
|
40.000 |
|
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND của UBND tỉnh Sơn La |
|
CỘNG |
|
|
|
40.000 |
|
10.000 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.