ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1554/QĐ-UBND |
Đắk Lắk, ngày 24 tháng 5 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1284/QĐ-UBND, ngày 08/6/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar;
Theo đề nghị của UBND huyện Ea Kar tại Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22/4/2024 và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 145/TTr- STNMT ngày 08/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy mô, vị trí công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 08/6/2022, Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 26/5/2023, như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình:
- Điều chỉnh, bổ sung dự án Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo với diện tích 6,60 ha đất tại xã Ea Păl, huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới xác định theo Sơ đồ trích lục số 03 kèm theo Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22/4/2024 của UBND huyện Ea Kar.
- Lý do điều chỉnh: Cập nhật, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar cho phù hợp với định hướng chung về phát triển Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên tại huyện Ea Kar được xác định tại Phụ lục X. Phương án phát triển hạ tầng giáo dục - đào tạo - y tế, an sinh xã hội tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021-2030 ban hành kèm theo Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Điều chỉnh giảm quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình:
- Cắt giảm chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc dự án Đất giáo dục xã Ea Ô với diện tích 2,61 ha đất tại xã Ea Ô, huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới xác định theo Sơ đồ trích lục số 01, kèm theo Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22/4/2024 của UBND huyện Ea Kar; đồng thời phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất, gồm: 1,47 ha đất trồng cây lâu năm; 0,98 ha đất nông nghiệp khác; 0,13 ha đất ở nông thôn và 0,03 ha đất giao thông (thuộc các tờ bản đồ địa chính: số 35 xã Ea Ô và số 121,124 của Nông trường 716). Vị trí, ranh giới xác định theo các Sơ đồ trích lục: từ số 01.1 đến số 01.4, kèm theo Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22/4/2024 của UBND huyện Ea Kar.
- Cắt giảm chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc dự án Đất giáo dục Ea Păl với diện tích 3,99 ha đất tại xã Ea Păl, huyện Ea Kar. Vị trí, ranh giới xác định theo Sơ đồ trích lục số 02, kèm theo Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22/4/2024 của UBND huyện Ea Kar; đồng thời phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất, gồm: 0,78 ha đất trồng cây hàng năm khác; 3,21 ha đất nông nghiệp khác (thuộc các tờ bản đồ địa chính số: 12, 37, 38). Vị trí, ranh giới xác định theo các Sơ đồ trích lục: số 02.1, số 02.2, kèm theo Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 22/4/2024 của UBND huyện Ea Kar;
Lý do điều chỉnh: Để bố trí chỉ tiêu đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo do điều chỉnh, bổ sung cho dự án Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo với diện tích 6,60 ha đất tại xã Ea Păl, huyện Ea Kar.
3. Điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu các loại đất tại xã Ea Păl và xã Ea Ô, huyện Ea Kar, cụ thể:
* Tại xã Ea Păl:
- Diện tích đất nông nghiệp: Điều chỉnh từ 3.057,37 ha thành 3.054,92 ha, giảm 2,45 ha so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được duyệt.
- Diện tích đất phi nông nghiệp: Điều chỉnh từ 649,19 ha thành 651,64 ha, tăng 2,45 ha so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được duyệt.
* Tại xã Ea Ô:
- Diện tích đất nông nghiệp: Điều chỉnh từ 4.613,25 ha thành 4.615,70 ha, tăng 2,45 ha so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được duyệt;
- Diện tích đất phi nông nghiệp: Điều chỉnh từ 943,90 ha thành 941,45 ha, giảm 2,45 ha so với chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được duyệt.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
4. Các nội dung khác không thay đổi và thực hiện theo Quyết định số 1284/QĐ-UBND ngày 08/6/2022, Quyết định số 1021/QĐ-UBND ngày 26/5/2023 của UBND tỉnh.
1. Giao UBND huyện Ea Kar:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về ranh giới, vị trí, diện tích các loại đất đề nghị điều chỉnh vị trí, ranh giới công trình, dự án nêu trên không làm thay đổi về chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất và khu vực sử dụng đất theo chức năng trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar đã được phê duyệt; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với Quy hoạch tỉnh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1747/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 và các quy hoạch ngành, lĩnh vực có liên quan.
- Cập nhật vị trí, ranh giới, diện tích các loại đất điều chỉnh vào hồ sơ Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar; tổ chức công bố công khai nội dung điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện.
- Tổ chức lập, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất hàng năm huyện Ea Kar theo quy định của pháp luật; thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) theo đúng quy định pháp luật và theo các chỉ tiêu sử dụng đất được phê duyệt trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả thẩm định nội dung điều chỉnh quy mô, vị trí công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar tại Tờ trình số 145/TTr-STNMT ngày 08/5/2024.
3. Giao Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh) đăng tải Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk theo quy định.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA HUYỆN EA KAR - TỈNH
ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số 1554/QĐ-UBND ngày 24/5/2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích |
Diện tích phân theo đơn vị hành chính |
|||||||||||||||
TT Ea Kar |
TT Ea Knốp |
Xã Ea Sô |
Xã Xuân Phú |
Xã Cư Huê |
Xã Ea Tih |
Xã Ea Đar |
Xã Ea Kmút |
Xã Cư Ni |
Xã Ea Păl |
Xã Ea Ô |
Xã Cư Bông |
Xã Cư Yang |
Xã Cư Elang |
Xã Cư Prông |
Xã Ea Sar |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(6)=(7)+...+(22) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
|
Tổng diên tích tự nhiên |
|
103.699,77 |
2.443,90 |
2.834,42 |
32.157,31 |
2.569,96 |
2.785,69 |
4.285,14 |
3.128,51 |
3.120,01 |
5.818,98 |
3.709,86 |
5.557,72 |
8.855,28 |
6.087,69 |
8.214,99 |
6.541,90 |
5.588,42 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
89.106,20 |
1.657,43 |
2.022,17 |
30.713,79 |
2.137,01 |
2.278,06 |
3.580,94 |
1.630,62 |
2.282,88 |
4.749,37 |
3.054,92 |
4.615,70 |
7.584,14 |
5.116,13 |
7.016,77 |
5.863,14 |
4.803,12 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
8.540,65 |
185,31 |
115,72 |
97,91 |
126,84 |
182,80 |
166,67 |
132,96 |
701,81 |
1.211,79 |
471,40 |
1.485,32 |
1.139,36 |
789,38 |
936,90 |
540,54 |
255,94 |
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
8.141,59 |
173,48 |
115,72 |
|
126,84 |
182,80 |
160,72 |
131,04 |
701,81 |
1.211,79 |
460,56 |
1.481,59 |
1.139,36 |
789,38 |
929,18 |
499,45 |
37,88 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
13.220,53 |
586,64 |
751,47 |
1.616,60 |
340,33 |
314,06 |
1.108,21 |
219,90 |
204,17 |
820,96 |
489,18 |
479,62 |
1.035,12 |
603,92 |
1.314,18 |
1.894,90 |
1.441,28 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
22.302,11 |
857,62 |
1.016,56 |
1.066,14 |
1.257,40 |
1.473,57 |
1.072,82 |
1.207,62 |
1.153,69 |
2.305,73 |
1.634,74 |
2.250,85 |
797,06 |
1.107,11 |
2.395,08 |
509,67 |
2.196,44 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
829,36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
344,06 |
485,30 |
|
|
|
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
27.055,65 |
|
|
26.725,65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
300,00 |
|
|
30,00 |
|
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
10.272,66 |
|
|
50,00 |
|
|
|
|
|
|
111,90 |
201,43 |
3.543,73 |
1.926,08 |
1.903,43 |
2.497,13 |
38,95 |
- |
Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên |
RSN |
5.785,65 |
|
|
12,19 |
|
|
|
|
|
|
20,19 |
5,30 |
2.865,25 |
800,67 |
598,68 |
1.470,20 |
13,17 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
NTS |
1.441,19 |
26,09 |
76,77 |
55,74 |
80,44 |
32,63 |
181,39 |
40,13 |
66,71 |
136,16 |
203,68 |
47,49 |
124,81 |
144,35 |
19,20 |
130,89 |
74,70 |
1.8 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
5.444,05 |
1,77 |
61,64 |
1.101,75 |
332,00 |
275,00 |
1.051,85 |
30,00 |
156,48 |
272,73 |
144,02 |
150,98 |
300,00 |
60,00 |
450,00 |
260,00 |
795,81 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
14.541,44 |
786,46 |
807,81 |
1.426,63 |
432,95 |
507,63 |
704,19 |
1.497,90 |
834,14 |
1.069,61 |
651,64 |
941,45 |
1.271,14 |
971,55 |
1.198,21 |
654,83 |
785,30 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
209,45 |
6,09 |
2,00 |
|
|
2,64 |
152,76 |
32,54 |
5,42 |
2,00 |
2,00 |
|
|
2,00 |
|
|
2,00 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
11,32 |
0,26 |
0,15 |
0,20 |
0,20 |
0,10 |
0,15 |
5,69 |
0,10 |
0,20 |
0,20 |
0,16 |
0,21 |
0,20 |
3,20 |
0,14 |
0,16 |
2.3 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
126,50 |
|
|
|
|
|
|
51,50 |
|
|
|
75,00 |
|
|
|
|
|
2.4 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
640,35 |
22,08 |
65,99 |
33,00 |
15,00 |
6,74 |
16,83 |
216,74 |
70,60 |
46,92 |
30,85 |
26,64 |
26,20 |
10,27 |
17,22 |
30,86 |
4,41 |
2.5 |
Đất cơ sở SX phi nông nghiệp |
SKC |
234,63 |
2,86 |
18,18 |
32,46 |
|
14,76 |
3,76 |
7,47 |
1,88 |
23,70 |
40,82 |
11,59 |
9,11 |
7,22 |
13,03 |
13,29 |
34,49 |
2.6 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
705,72 |
8,88 |
24,00 |
13,91 |
15,30 |
20,29 |
|
9,00 |
1,48 |
26,55 |
24,58 |
60,07 |
54,89 |
49,04 |
221,85 |
56,80 |
119,09 |
2.7 |
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
DHT |
8.135,82 |
433,56 |
416,22 |
975,44 |
237,15 |
251,23 |
277,63 |
661,65 |
427,86 |
668,69 |
344,27 |
484,41 |
800,78 |
688,74 |
662,14 |
386,65 |
419,38 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đất giao thông |
DGT |
3.749,19 |
240,44 |
215,76 |
294,50 |
127,57 |
186,07 |
179,98 |
328,20 |
271,92 |
330,46 |
180,65 |
258,48 |
226,76 |
157,50 |
304,19 |
194,59 |
252,13 |
- |
Đất thuỷ lợi |
DTL |
2.906,13 |
151,60 |
150,58 |
62,24 |
79,98 |
22,92 |
32,70 |
254,66 |
112,53 |
255,58 |
128,91 |
152,89 |
519,56 |
497,71 |
270,68 |
137,06 |
76,54 |
- |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa |
DVH |
23,28 |
0,64 |
1,90 |
|
2,80 |
0,50 |
0,50 |
9,22 |
0,22 |
1,80 |
0,42 |
1,67 |
0,65 |
0,35 |
1,34 |
0,60 |
0,67 |
- |
Đất xây dựng cơ sở y tế |
DYT |
27,56 |
2,21 |
6,12 |
0,29 |
0,30 |
1,41 |
0,60 |
4,96 |
1,04 |
3,57 |
1,53 |
4,15 |
0,25 |
0,10 |
0,42 |
0,39 |
0,22 |
- |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo |
DGD |
172,35 |
15,19 |
18,69 |
3,13 |
4,46 |
9,68 |
6,28 |
20,91 |
7,15 |
22,38 |
9,23 |
17,81 |
7,55 |
4,11 |
8,99 |
4,70 |
12,09 |
- |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao |
DTT |
94,35 |
5,28 |
6,44 |
1,44 |
3,00 |
3,91 |
2,22 |
15,66 |
4,53 |
16,63 |
5,42 |
2,54 |
8,44 |
6,77 |
4,64 |
3,61 |
3,83 |
- |
Đất công trình năng lượng |
DNL |
715,53 |
0,01 |
5,57 |
518,85 |
6,00 |
10,73 |
36,16 |
3,65 |
2,55 |
4,26 |
4,72 |
14,23 |
11,27 |
5,34 |
51,87 |
21,71 |
18,60 |
- |
Đất công trình bưu chính viễn thông |
DBV |
1,81 |
0,26 |
0,38 |
0,06 |
0,03 |
0,09 |
0,08 |
0,01 |
0,10 |
0,10 |
0,04 |
0,03 |
0,13 |
0,08 |
0,33 |
0,05 |
0,04 |
- |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
0,90 |
|
0,90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
91,02 |
11,69 |
1,00 |
40,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0,60 |
1,30 |
1,00 |
4,40 |
10,00 |
2,00 |
6,00 |
1,00 |
8,00 |
1,03 |
- |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
6,68 |
1,25 |
0,47 |
0,08 |
0,50 |
0,12 |
0,40 |
0,78 |
1,69 |
|
|
0,30 |
0,20 |
0,08 |
0,60 |
|
0,20 |
- |
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
NTD |
316,76 |
2,56 |
7,25 |
54,00 |
8,94 |
14,81 |
16,91 |
10,95 |
24,62 |
30,92 |
10,84 |
17,66 |
23,18 |
9,77 |
16,28 |
14,68 |
53,38 |
- |
Đất cơ sở nghiên cứu khoa học |
DKH |
1,35 |
|
|
|
|
|
|
1,35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đất cơ sở dịch vụ về xã hội |
DXH |
5,03 |
|
|
|
|
|
|
5,03 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đất chợ |
DCH |
23,87 |
2,44 |
1,16 |
0,84 |
2,56 |
|
0,80 |
5,68 |
0,21 |
1,98 |
0,73 |
2,05 |
0,80 |
0,93 |
1,80 |
1,25 |
0,64 |
2.8 |
Đất danh lam thắng cảnh |
DDL |
100,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100,00 |
|
|
|
|
2.9 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
27,24 |
0,74 |
2,14 |
1,67 |
1,94 |
1,25 |
1,29 |
1,16 |
1,81 |
3,59 |
1,45 |
3,88 |
1,55 |
0,49 |
0,91 |
0,96 |
2,41 |
2.10 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
314,69 |
39,29 |
43,53 |
|
0,50 |
39,07 |
1,00 |
104,64 |
40,30 |
23,68 |
0,10 |
7,15 |
4,80 |
1,00 |
5,85 |
2,50 |
1,27 |
2.11 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
969,22 |
|
|
102,58 |
|
|
|
|
|
|
127,53 |
164,22 |
151,37 |
102,23 |
136,28 |
75,12 |
109,89 |
2.12 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
1.707,21 |
246,47 |
185,45 |
|
118,86 |
142,66 |
149,36 |
332,38 |
262,67 |
269,35 |
|
|
|
|
|
|
|
2.13 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
37,66 |
0,69 |
15,99 |
0,42 |
0,45 |
3,27 |
0,74 |
10,33 |
0,50 |
0,45 |
0,87 |
0,43 |
0,60 |
0,28 |
1,11 |
0,82 |
0,70 |
2.14 |
Đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
4,09 |
0,50 |
0,43 |
0,88 |
|
|
|
1,59 |
|
0,60 |
|
|
0,09 |
|
|
|
|
2.15 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
1.256,87 |
22,04 |
32,86 |
266,05 |
43,56 |
16,31 |
100,66 |
34,60 |
18,76 |
|
76,35 |
100,24 |
121,54 |
110,10 |
134,61 |
87,70 |
91,50 |
2.16 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
47,40 |
3,00 |
|
|
|
9,30 |
|
28,60 |
1,00 |
5,49 |
|
|
|
|
|
|
|
2.17 |
Đất phi nông nghiệp khác |
PNK |
13,28 |
|
0,87 |
|
|
|
|
|
1,75 |
0,39 |
|
10,27 |
|
|
|
|
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
52,13 |
|
4,44 |
16,89 |
|
|
|
|
3,00 |
|
3,30 |
0,57 |
|
|
0,00 |
23,94 |
|
II |
Khu chức năng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất khu công nghệ cao |
KCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất khu kinh tế |
KKT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất đô thị |
KDT |
26.986,60 |
2.443,90 |
2.834,42 |
|
2.569,96 |
2.785,69 |
4.285,14 |
3.128,51 |
3.120,01 |
5.818,98 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm) |
KNN |
29.345,00 |
971,23 |
1.039,78 |
1.103,26 |
1.155,51 |
1.325,84 |
1.604,92 |
1.197,32 |
1.295,64 |
3.553,30 |
2.051,23 |
3.706,54 |
1.955,41 |
1.887,17 |
3.339,83 |
1.010,96 |
2.147,07 |
5 |
Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất) |
KLN |
38.535,25 |
|
|
26.775,65 |
|
|
|
|
|
|
111,90 |
201,43 |
4.315,78 |
2.444,38 |
2.002,03 |
2.645,11 |
38,95 |
6 |
Khu du lịch |
KDL |
342,25 |
|
95,25 |
|
|
|
|
173,95 |
|
|
|
|
30,50 |
|
|
42,55 |
|
7 |
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
KBT |
26.848,00 |
|
|
26.848,00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp) |
KPC |
126,50 |
|
|
|
|
|
|
51,50 |
|
|
|
75,00 |
|
|
|
|
|
9 |
Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới) |
DTC |
516,20 |
197,51 |
176,77 |
|
|
|
|
141,93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Khu thương mại - dịch vụ |
KTM |
480,96 |
22,08 |
53,00 |
33,00 |
15,00 |
|
|
116,74 |
70,60 |
46,92 |
30,85 |
26,64 |
25,00 |
10,27 |
|
30,86 |
|
11 |
Khu dân cư nông thôn |
DNT |
2.167,41 |
|
|
335,22 |
|
|
|
|
|
|
280,09 |
339,04 |
287,34 |
188,89 |
303,52 |
195,93 |
237,37 |
12 |
Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn |
KON |
1.060,70 |
|
|
217,78 |
|
|
|
|
|
|
146,90 |
144,49 |
121,10 |
78,60 |
140,12 |
97,82 |
113,90 |
Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.