ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1551/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 7 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 01/6/2022 của UBND tỉnh về việc ủy quyền cho UBND thành phố Huế, các thị xã và các huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo quy định tại Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1806/TTr-SLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 02 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện/Bảo hiểm xã hội tỉnh, cấp huyện về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động trên địa bàn tỉnh (Phần I. Danh mục quy trình kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị thực hiện các công việc sau:
1. UBND cấp huyện; Bảo hiểm xã hội tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính phần việc của đơn vị mình trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế (Phần II. Nội dung quy trình kèm theo).
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phổ biến và sao gửi Quyết định này đến Bảo hiểm xã hội cùng cấp đóng trên địa bàn huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, cấp huyện; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
LIÊN THÔNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN/BẢO
HIỂM XÃ HỘI TỈNH, CẤP HUYỆN VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THUÊ NHÀ CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Tên Quy trình (Mã số TTHC) |
Mã số TTHC |
Quyết định công bố Danh mục TTHC |
1 |
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp. |
3.000204 |
- Quyết định số 1128/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và xã hội UBND tỉnh về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. - Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 01/6/2022 của UBND tỉnh về việc ủy quyền cho UBND thành phố Huế, các thị xã và các huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động theo quy định tại Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg ngày 28/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ. |
2 |
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động. |
3.000205 |
1. Thủ tục “Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp”
- Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong đó: Bảo hiểm xã hội tỉnh, cấp huyện: 02 ngày làm việc; UBND cấp huyện: 04 ngày làm việc
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
I |
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, CẤP HUYỆN |
|
16 giờ làm việc |
Bước 1 |
Bộ phận TN&TKQ của BHXH tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận TN&TKQ của BHXH cấp huyện tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. |
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho doanh nghiệp; - Số hóa hồ sơ (trừ trường hợp trực tuyến), chuyển hồ sơ cho chuyên viên BHXH xử lý hồ sơ. |
02 giờ làm việc |
Bước 1.1 |
Chuyên viên BHXH tỉnh, cấp huyện |
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động |
08 giờ làm việc |
Bước 1.2 |
Lãnh đạo BHXH tỉnh, cấp huyện |
Ký văn bản xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động |
04 giờ làm việc |
Bước 1.3 |
Văn thư BHXH tỉnh, cấp huyện |
Vào số văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả (điện tử hoặc điện tử và bản giấy) đến Bộ phận TN&TKQ của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
02 giờ làm việc |
II |
TẠI UBND CẤP HUYỆN |
|
32 giờ làm việc |
Bước 2 |
Bộ phận TN&TKQ của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho doanh nghiệp. - Chuyển hồ sơ (điện tử và bản giấy) cho lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý |
04 giờ làm việc |
Bước 2.1 |
Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết |
04 giờ làm việc |
Bước 2.2 |
Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo các văn bản theo quy định trình lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
08 giờ làm việc |
Bước 2.3 |
Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
Xem xét, thẩm định, xác nhận các văn bản dự thảo giải quyết để trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký phê duyệt kết quả |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện |
Xem xét, xử lý, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt |
04 giờ làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
Ký Quyết định hỗ trợ người lao động |
04 giờ làm việc |
Bước 5 |
Bộ phận Văn thư của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện |
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ của Phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Bộ phận TN&TKQ của Phòng Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Xác nhận trên phần mềm một cửa; Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức/cá nhân. |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
|
48 giờ làm việc |
2. Thủ tục “Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động”
- Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong đó: Bảo hiểm xã hội tỉnh, cấp huyện: 02 ngày làm việc; UBND cấp huyện: 04 ngày làm việc
- Quy trình nội bộ, quy trình điện tử:
Thứ tự công việc |
Đơn vị/người thực hiện |
Nội dung công việc |
Thời gian thực hiện |
I |
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, CẤP HUYỆN |
|
16 giờ làm việc |
Bước 1 |
Bộ phận TN&TKQ của BHXH tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận TN&TKQ của BHXH cấp huyện tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện. |
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho doanh nghiệp; - Số hóa hồ sơ (trừ trường hợp trực tuyến), chuyển hồ sơ cho chuyên viên BHXH xử lý hồ sơ. |
02 giờ làm việc |
Bước 1.1 |
Chuyên viên BHXH tỉnh, cấp huyện |
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo văn bản xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động |
08 giờ làm việc |
Bước 1.2 |
Lãnh đạo BHXH tỉnh, cấp huyện |
Ký văn bản xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động |
04 giờ làm việc |
Bước 1.3 |
Văn thư BHXH tỉnh, cấp huyện |
Vào số văn bản, đóng dấu, chuyển kết quả (điện tử hoặc điện tử và bản giấy) đến Bộ phận TN&TKQ của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
02 giờ làm việc |
II |
TẠI UBND CẤP HUYỆN |
|
32 giờ làm việc |
Bước 2 |
Bộ phận TN&TKQ của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả cho doanh nghiệp. - Chuyển hồ sơ (điện tử và bản giấy) cho lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý |
04 giờ làm việc |
Bước 2.1 |
Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công giải quyết |
04 giờ làm việc |
Bước 2.2 |
Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
Xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ, dự thảo các văn bản theo quy định trình lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
08 giờ làm việc |
Bước 2.3 |
Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
Xem xét, thẩm định, xác nhận các văn bản dự thảo giải quyết để trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký phê duyệt kết quả |
04 giờ làm việc |
Bước 3 |
Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện |
Xem xét, xử lý, trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt |
04 giờ làm việc |
Bước 4 |
Lãnh đạo UBND cấp huyện |
Ký Quyết định hỗ trợ người lao động |
04 giờ làm việc |
Bước 5 |
Bộ phận Văn thư của Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện |
Vào số văn bản, đóng dấu, ký số, chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ của Phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
04 giờ làm việc |
Bước 6 |
Bộ phận TN&TKQ của Phòng Lao động - TB&XH tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Xác nhận trên phần mềm một cửa; Trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức/cá nhân. |
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC |
|
48 giờ làm việc |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.