ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1550/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 16 tháng 10 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 638/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phương hướng, nhiệm vụ và kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 818/QĐ-UBND ngày 03/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1412/QĐ-UBND ngày 24/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do tỉnh quản lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 118/TTr-SGTVT ngày 14/7/2015 và Báo cáo thẩm định số 220/BC-SKHĐT ngày 21/8/2015 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm quy hoạch
- Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của tỉnh phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; hình thành được hệ thống giao thông đồng bộ, liên hoàn và kết hợp được các hình thức vận tải, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, góp phần đảm bảo an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Huy động mọi nguồn lực và thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh.
- Tập trung nguồn lực xây dựng, nâng cấp một số tuyến có nhu cầu vận tải lớn; tăng cường công tác quản lý, bảo trì để tận dụng tối đa năng lực kết cấu hạ tầng giao thông hiện có, đảm bảo tính kết nối giữa các địa phương và đáp ứng khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng hiện đại và bền vững; kết nối và chia sẻ hợp lý với các phương thức vận tải, phù hợp với điều kiện địa lý, điều kiện tự nhiên, tạo thành một mạng lưới giao thông liên hoàn, thông suốt và gắn kết được mạng lưới giao thông vận tải địa phương với mạng lưới giao thông quốc gia và giao thông khu vực.
2. Mục tiêu quy hoạch
2.1. Mục tiêu chung
- Xây dựng hệ thống giao thông đường bộ liên hoàn, kết nối đồng bộ với hệ thống giao thông quốc gia, vùng và nội tỉnh, tạo thành một hệ thống mạng lưới giao thông thông suốt phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội của tỉnh.
- Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ một cách hợp lý, hiện đại trên cơ sở sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư; nâng cao hiệu quả trong công tác bảo trì các công trình hiện có để góp phần quan trọng trong thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, gắn với bảo đảm quốc phòng - an ninh.
- Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, vật liệu mới trong việc phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ kết hợp đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cho nhu cầu phát triển ngành.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Về phát triển mạng lưới đường bộ: Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tập trung đầu tư hệ thống đường Quốc lộ đi qua tỉnh như: Nâng cấp Quốc lộ 1, Quốc lộ 63, đường hành lang ven biển phía Nam, đường Hồ Chí Minh, tuyến đường bộ ven biển và tuyến đường bộ cao tốc Cần Thơ - Cà Mau. Về hệ thống đường tỉnh, ưu tiên đầu tư xây dựng tuyến ĐT.985B, ĐT.988, ĐT.983, ĐT.985C, ĐT.985D.
- Về phát triển giao thông vùng nông thôn: Đầu tư phát triển hoàn chỉnh hệ thống giao thông nông thôn, thực hiện láng nhựa đường giao thông từ huyện về xã và bê tông hóa đường liên xã, liên ấp. Quan tâm xây dựng giao thông ở nhũng vùng khó khăn để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giảm sự chênh lệch giữa các vùng. Phấn đấu đến năm 2020 đạt 100% số xã có đường ô tô đến trung tâm.
- Hệ thống bến bãi: Xây dựng các bến xe, điểm đỗ xe phục vụ nhu cầu đi lại của người dân được thuận tiện và nhanh chóng.
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Hệ thống quốc lộ và cao tốc (do Trung ương quản lý)
- Quốc lộ 1: Đoạn đi qua địa bàn tỉnh dài 98,5km, quy hoạch đến 2020 giao cho thành phố Cà Mau quản lý 20km, đoạn còn lại dài 78,5km nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, lộ giới cắm trước theo tiêu chuẩn cấp II đồng bằng là 65m; sau năm 2020 nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp II đồng bằng, lộ giới 65m.
- Quốc lộ 63: Đoạn đi qua địa bàn tỉnh dài 40,4km, quy hoạch đến 2020 giao cho thành phố Cà Mau quản lý 04km, đoạn còn lại 36,4km nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, lộ giới 52m; sau năm 2020 duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Đường Quản Lộ - Phụng Hiệp: Đoạn qua địa bàn tỉnh dài 9,9km, quy hoạch đến năm 2020 chuyển thành đường đô thị và giao cho thành phố Cà Mau quản lý 2,8km, đoạn còn lại dài 7,1km duy trì hiện trạng; sau năm 2020 quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cao tốc, 4 làn xe, lộ giới 65m.
- Đường Hành lang ven biển phía Nam: Xây dựng mới đoạn đi qua địa bàn tỉnh Cà Mau dài khoảng 57,2km, quy hoạch đến năm 2020 đầu tư xây dựng hoàn thành tuyến đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, lộ giới 46m; sau năm 2020 duy tu bảo dưỡng thường xuyên.
- Đường Hồ Chí Minh: Đoạn đi qua địa bàn tỉnh Cà Mau dài 147,4km (trùng với Quốc lộ 1 là 49km), đoạn còn lại 98,4km quy hoạch đến năm 2020 đầu tư tuyến đạt quy mô cấp III đồng bằng, 2 làn xe, mặt rộng 7m, nền 12m, lộ giới 52m; sau năm 2020 duy tu bảo dưỡng thường xuyên đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng.
- Đường ven biển (theo Quyết định số 129/QĐ-TTg ngày 18/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ): Đoạn đi qua địa bàn tỉnh dài 235,9km, thực hiện trong giai đoạn sau năm 2020 đầu tư tuyến đạt quy mô tối thiểu cấp IV đồng bằng.
- Đường cao tốc Cần Thơ - Cà Mau (tuyến đường Quản Lộ - Phụng Hiệp): Đây là một trong bảy tuyến đường cao tốc ở khu vực phía Nam đã được phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01/12/2008. Thực hiện trong giai đoạn sau năm 2020 đầu tư đoạn qua địa bàn tỉnh dài 9,9km, đạt quy mô 4 làn xe.
(Phụ lục 1: Quy hoạch hệ thống Quốc lộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030).
3.2. Quy hoạch hệ thống đường tỉnh
- Trong giai đoạn đến năm 2020: Đầu tư xây dựng mới và nâng cấp các tuyến đường tỉnh hiện hữu mặt rộng 5,5m, nền 7,5m (cấp V đồng bằng) và mặt rộng 3,5m, nền 6,5m (cấp VI đồng bằng). Đối với những đoạn tuyến đi qua khu vực đô thị sẽ được đầu tư theo quy hoạch xây dựng đô thị được phê duyệt. Đối với các cầu trên tuyến quy mô cầu phải phù hợp với cấp đường quy hoạch, tải trọng, các yếu tố hình học trên tuyến phải phù hợp với cấp đường quy hoạch.
- Quy hoạch sau năm 2020 đến năm 2030:
+ Đối với hệ thống các tuyến đường tỉnh hiện hữu: Đề xuất khôi phục, nâng cấp, đưa vào cấp kỹ thuật với quy mô tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng, lộ giới tối thiểu 32m. Đối với các tuyến quan trọng có nhu cầu đi lại lớn, thực hiện cắm trước lộ giới theo tiêu chuẩn cấp III đồng bằng là 45m. Định hướng sau năm 2020, các tuyến quan trọng sẽ được nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng, lộ giới tối thiểu 45m.
+ Đối với các tuyến đường tỉnh dự kiến: Được hình thành trên cơ sở nâng cấp từ các tuyến đường huyện, đường xã hiện hữu kết hợp việc đầu tư xây dựng mới các tuyến đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng, lộ giới tối thiểu là 32m.
a) Các tuyến đường tỉnh hiện hữu
- Các tuyến quy hoạch đến năm 2020 nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng: ĐT.984B (Võ Văn Kiệt) dài 11,3km; ĐĐT.02A (Vành đai 3 - thành phố Cà Mau) dài 19,6km; sau năm 2020 duy tu sửa chữa, bảo dưỡng thường xuyên.
- Các tuyến quy hoạch đến năm 2020 duy tu bảo dưỡng và nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng: ĐT.984 (Tắc Thủ - U Minh - Khánh Hội) dài 42,6km; ĐT.986 (Đầm Dơi - Cái Nước - Cái Đôi Vàm) dài 49,97km; sau năm 2020 nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp III đồng bằng.
- Các tuyến quy hoạch đến năm 2020 nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng: ĐT.983 (Trí Phải - Thới Bình) dài 9,5km; ĐT.983B (Cà Mau - Thới Bình - U Minh) dài 51,6km; ĐT.984C (Đường T11) dài 13,8km; ĐT.985 (Rau Dừa - Rạch Ráng) dài 8,1km; ĐT.985B (Tắc Thủ - Rạch Ráng - Sông Đốc) dài 37,9km; ĐT.985C (T13 - Vàm Đá Bạc) chuyển 15,1km từ cầu Co Xáng đến cống Đá Bạc cho huyện quản lý, chiều dài còn lại là 16,4km; ĐT.985D (Bờ Nam sông Ông Đốc) dài 23,7km; ĐT.987 (Đê phía Tây sông Bảy Háp) dài 46,9km; ĐT.988 (Lương Thế Trân - Đầm Dơi) dài 20,5km; ĐT.988B (Cái Nước - Đầm Dơi) dài 39,8km; sau năm 2020 nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng.
b) Tuyến xây dựng mới
ĐT.984C (Đường T11: đoạn Cống Cúp Líp - ĐT.965, Kiên Giang) dài 07km; ĐT.985C (T13 - Vàm Đá Bạc: đoạn cầu Co Xáng - Vàm Đá Bạc) dài 14,7km đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng. Sau năm 2020, nâng cấp tuyến hiện hữu đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng và xây dựng mới tuyến ĐT.990 (Cà Mau - Đầm Dơi - Năm Căn) dài 45,1km đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng, lộ giới là 32m.
(Phụ lục 2: Quy hoạch hệ thống đường tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030).
3.3. Hệ thống đường huyện
- Quy hoạch giai đoạn đến năm 2020: Đối với các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới sẽ đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp VI đồng bằng, mặt đường rộng 3,5m, nền 6,5m và cấp V đồng bằng, rộng 5,5m, nền 7,5m (theo tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054-2005), lộ giới tối thiểu 30m.
- Quy hoạch đến năm 2030: Hệ thống đường huyện trên địa bàn tỉnh đạt tối thiểu là cấp V đồng bằng, mặt rộng 5,5m, nền 7,5m, hành lang an toàn mỗi bên 09m, đất bảo vệ, bảo trì đường bộ mỗi bên 01m.
- Kết cấu mặt đường: Láng nhựa hoặc bê tông xi măng; cầu trên tuyến có tải trọng từ 0,5HL93 - 0,65HL93 và bề rộng toàn cầu từ 5,5m đến 7,0m.
a) Huyện Thới Bình
- Các tuyến đường hiện hữu: ĐH. Bào Nhàn dài 14,7km; ĐH. Tân Lộc Đông dài 11,2km; ĐH. Biển Bạch Đông dài 1,6km; ĐH. Trí Lực dài 12,9km; ĐH. Thới Bình - Biển Bạch dài 25km; ĐH. Thới Bình - Khánh An dài 8,5km; ĐH. Kênh 7 Phủ Thờ dài 08km; ĐH. Bờ Bắc Chắc Băng dài 10km; ĐH. Bờ Tây Sông Trẹm dài 25km; ĐH. Bờ Đông sông Trẹm dài 16km; ĐH. Nam Bà Đặng dài 4,5km; ĐH. Hồ Thị Kỷ dài 0,7km; ĐH. Ngô Quyền dài 4,3km; ĐH. Ranh Hạt dài 5,7km. Quy hoạch đến năm 2020 giữ nguyên hiện trạng, nâng cấp, duy tu bảo dưỡng thường xuyên; sau năm 2020, nâng cấp, mở rộng tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
- Các tuyến xây dựng mới: Xây dựng mới tuyến ĐH.TB.DK.08 (Nam kinh Hai Ngó - Bào Chà) dài 11,1 km đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng. Sau năm 2020, nâng cấp tuyến hiện hữu và nâng cấp, xây dựng mới các tuyến được hình thành trên cơ sở nâng cấp đường xã hiện hữu: ĐH.TB.DK.01 (Đường kinh 12 Biển Bạch) dài 4,4km; ĐH.TB.DK.02 (Đường Trí Phải - Biển Bạch) dài 17,8km; ĐH.TB.DK.03 (Đường vào Đền thờ Bác) dài 3,9km; ĐH.TB.DK.04 (Đường kinh 30 Trí Lực) dài 5,2km; ĐH.TB.DK.05 (Đường kinh 4 Thước) dài 9,8km; ĐH.TB.DK.06 (Đường kinh Hạc) dài 37,4km; ĐH.TB.DK.07 (bờ Tây kinh TaSaPa) dài 7,4km; ĐH.TB.DK.09 (bờ Tây Kinh Đường Xuồng - Láng Trâm - Tân Phú) dài 21,6km, đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
b) Huyện U Minh
- Các tuyến hiện hữu: ĐH. Khánh Tiến (ĐH.10) dài 10,8km; ĐH. Đông Sông Cái Tàu (ĐH.11) dài 51km; ĐH Hai Mùa dọc kênh 7 (ĐH.12) dài 16,4km; ĐH. Trại giam Cái Tàu (ĐH.13) dài 2,5km; ĐH. Kênh Đứng ruột rừng U Minh (ĐH.14) dài 15,6km; ĐH.15 dài 30,9km; ĐH. U Minh - Khánh Hòa (ĐH.16) dài 6,0km; ĐH. Đê bao phía Tây rừng U Minh (ĐH.17) dài 18,9km; ĐH. Bờ Tây sông Trẹm (ĐH.18) dài 3,5km; ĐH. Cống Sáu Tiến (ĐH.19) dài 6,9km; ĐH. Dọc kênh Xáng Mới (ĐH.10B) dài 9,7km; ĐH. Thống Nhất - Cầu Ván (ĐH.11B) dài 12,4km; ĐH. Kênh 5 Đất Sét (ĐH.12B) dài 8,1km; ĐH. Kênh Ranh (ĐH.13B) dài 10,3km; ĐH. Bắc Biện Nhị (ĐH.14B) dài 10,0km; ĐH. Kênh Xáng Bình Minh (ĐH.15B) dài 22,3km; ĐH. Kênh Tư (ĐH.16B) dài 15,3km; ĐH. Tây Sông Cái Tàu (ĐH.17B) dài 41km; ĐH. Huỳnh Quảng (ĐH.18B) dài 0,9km; ĐH. Công Điền - Chệt Tửng (ĐH.11C) dài 9,4km; ĐH.T11 (ĐH.13C) dài 0,3km; ĐH. Ống dẫn khí (ĐH.14C) dài 7,5km. Đến năm 2020, các tuyến đường ĐH. Bệnh viện - Huyện Đội (ĐH.19B) dài 01 km, ĐH. Chi Cục thuế - Công Nông (ĐH.10C) dài 01 km, ĐH.15C dài 0,35km chuyển về cho xã quản lý; các tuyến còn lại duy tu, bảo dưỡng đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng; quy hoạch đến năm 2030, nâng cấp, mở rộng đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
- Không quy hoạch mở các tuyến mới.
c) Huyện Trần Văn Thời
- Các tuyến hiện hữu: ĐH. Trần Hợi dài 15,6km; ĐH. Khánh Bình Đông dài 5,1km; ĐH. Khánh Hưng dài 2,9km; ĐH.Khánh Hải dài gồm 8,8km; ĐH. Lợi An dài 4,7km; ĐH. Phong Lạc - Phong Điền dài 10,0km; ĐH. Khánh Bình Tây Bắc dài 8,7km; ĐH. Trần Hợi - Khánh Bình Đông dài 10,2km; ĐH. Co Xáng - Lâm Ngư Trường dài 6,3km; ĐH. Co Xáng - Đá Bạc dài 15,1km. Quy hoạch đến năm 2020 duy tu bảo dưỡng đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng; sau năm 2020, nâng cấp, mở rộng đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
- Các tuyến xây dựng mới: ĐH. Khánh Hưng (đoạn trung tâm xã Khánh Hưng - đường bộ ven biển) dài 10,0 km; ĐH. Khánh Hải (đoạn phần mộ Bác Ba Phi - ĐH. Co Xáng Lâm Ngư Trường) dài 5,9km đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng. Sau năm 2020, nâng cấp tuyến hiện hữu và nâng cấp, xây dựng mới các tuyến được hình thành trên cơ sở nâng cấp đường xã hiện hữu: ĐH.TVT.DK.01 (Kinh Hội - Khánh Bình Đông) dài 10,8km; ĐH.TVT.DK.02 (Vàm Công Nghiệp - Khánh Hưng) dài 9,0km; ĐH.TVT.DK.03 (So Le - Vồ Dơi) dài 3,8km; ĐH.TVT.DK.04 (Đê bao Rừng U Minh) dài 3,6km; ĐH.TVT.DK.05 (Thị Kẹo - Đầm Thị Tường) dài 7,2km; ĐH. Lợi An (trung tâm xã Lợi An - sông Tắc Thủ) dài 16,1km, đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
d) Huyện Cái Nước
- Các tuyến hiện hữu: ĐH. Lung Lá - Nhà Thể dài 5,0km; ĐH. Phú Hưng - Tân Hưng dài 7,6km; ĐH. Hưng Mỹ dài 0,6km; ĐH. Cống Đá - Kênh Tư dài 4,5km, ĐH. Hòa Mỹ dài 0,7km; ĐH. Trần Thới dài 0,6km; ĐH. Cái Đài - Trần Thới dài 2,5km; ĐH. Huế Hải - Kênh Lớn dài 10,6km; ĐH. Đông Thới dài 0,4km; ĐH. Đông Hưng dài 4,2km; ĐH. Hòa Mỹ - Đông Hưng dài 10,9km; ĐH. Kinh Xáng Đông Hưng dài 17,5km. Quy hoạch đến năm 2020, duy tu bảo dưỡng và đầu tư xây dựng mới, nâng cấp đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng; sau năm 2020, nâng cấp, mở rộng tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
- Các tuyến xây dựng mới: ĐH.CN.DK.01 (Kinh Xáng Lộ Xe) dài 25,7km; ĐH. Kinh Xáng Đông Hưng (đoạn UBND xã Đông Hưng - ĐT988) dài 12,7km, tuyến hình thành trên cơ sở nâng cấp đường xã hiện hữu. Quy hoạch đến năm 2030 đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
đ) Huyện Phú Tân
- Các tuyến hiện hữu: ĐH. Nguyễn Việt Khái dài 12,6km; ĐH. Rạch Chèo dài 9,9km; ĐH. Tân Hải dài 2,2km; ĐH. Phú Tân dài 5,5km; ĐH. Tân Hưng Tây dài 4,4km; ĐH. Việt Thắng dài 9,3km; ĐH. Cống Đá Kênh Tư (tuyến đường vào di tích khu căn cứ Tỉnh ủy Xẻo Đước, Đầm Thị Tường) dài 13,0km. Quy hoạch đến năm 2020, duy tu bảo dưỡng tuyến đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng; sau năm 2020, nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
- Các tuyến xây dựng mới: ĐH. Tân Hưng Tây (đoạn UBND xã Tân Hưng Tây - ĐH.987) dài 5,4km; ĐH. Việt Thắng (đoạn UBND xã Việt Thắng - ĐH. Cái Đài, Trần Thới) dài 2,5km; ĐH.PT.DK.01 (Phú Mỹ - Phú Thuận) dài 10,8km; ĐH.PT.DK.02 (Sông Mỹ Bình) dài 11,3km, đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng. Sau năm 2020, nâng cấp các tuyến hiện hữu và nâng cấp, xây dựng mới các tuyến được hình thành trên cơ sở nâng cấp đường xã hiện hữu: ĐH.PT.DK.03 (vào khu di tích Bác Duẩn) dài 12,2km; ĐH.PT.DK.04 (Kênh Cái Cám) dài 7,3km; ĐH.PT.DK.05 (Giáp Nước) dài 7,8km; ĐH.PT.DK.06 (Kênh Đường Cày) dài 5,8km; ĐH.PT.DK.07 (Cái Đôi Vàm - Tân Hải) dài 10,1km; ĐH.PT.DK.08 (Việt Thắng - Tân Hưng Tây) dài 11,7km; ĐH.PT.DK.09 (Kênh Kiểm Lâm) dài 8,2km; ĐH.PT.DK.10 (Mò Om) dài 24,3km, đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
e) Huyện Đầm Dơi
- Các tuyến hiện hữu: ĐH. Lầu Quốc Gia - Quách Phẩm Bắc dài 11,1m; ĐH. Cỏ Ống - Tân Duyệt dài 4,7km; ĐH. Tạ An Khương dài 0,4km; ĐH. Đầu Trâu - Tân Đức dài 7,5km; ĐH. Đầm Dơi - Tân Dân dài 9,8km; ĐH. Đầm Dơi - Tạ An Khương Nam - Tạ An Khương Đông dài 11,0km; ĐH. Nguyễn Huân dài 20,3km; ĐH. Tân Thuận dài 32km; ĐH. Quách Phẩm dài 13,7km; ĐH. Tân Tiến dài 13,0km; ĐH. Ngọc Chánh dài 5,3km. Quy hoạch đến năm 2020, duy tu bảo dưỡng tuyến đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng; sau năm 2020, nâng cấp, mở rộng tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
- Các tuyến xây dựng mới: ĐH.DD.DK.01 (Cả Học - Giá Lồng Đèn) dài 6,1km đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng. Sau năm 2020, nâng cấp tuyến hiện hữu và nâng cấp, xây dựng mới các tuyến được hình thành trên cơ sở nâng cấp đường xã hiện hữu: ĐH. Tạ An Khương (đoạn UBND xã Tạ An Khương - Sông Gành Hào) dài 8,7km; ĐH. Đầm Dơi - Tạ An Khương Nam - Tạ An Khương Đông (đoạn UBND Tạ An Khương - Sông Gành Hào) dài 3,6km; ĐH.DD.DK.02 (Quách Phẩm - Thanh Tùng) dài 10,5km; ĐH.DD.DK.03 (Trần Phán - Tân Trung) dài 13,8km; ĐH.DD.DK.04 (Bờ Nam sông Gành Hào) dài 36,8km; ĐH.DD.DK.05 (Quách Phẩm - Hố Gùi) dài 32,7km; ĐH.DD.DK.06 (Xóm Miên - Thanh Tùng - Mười Hội) dài 10,5km, đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
g) Huyện Năm Căn
- Các tuyến hiện hữu: ĐH. Hàng Vịnh dài 8,6km; ĐH. Hàm Rồng dài 3,9km; ĐH. Đất Mới dài 0,5km; ĐH. Lâm Hải dài 11,8km; ĐH. Hiệp Tùng dài 11,7km; ĐH. Tam Giang dài 9,2km; ĐH. Tam Giang Đông dài 8,7km; ĐH. Hố Gùi dài 4,3km. Quy hoạch đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng; định hướng đến năm 2030 nâng cấp, mở rộng tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
- Các tuyến xây dựng mới: ĐH. Đất Mới (đoạn Cầu Dây Văng - Đường Bộ Ven Biển) dài 8,3km; ĐH. Hố Gùi (đoạn kênh xáng Tiền Giang - Hố Gùi) dài 3,7km. Cac Tuyến ĐH.NC.DK.01 (Lam Hải - Cồn Cát) dài 8,2km; ĐH.NC.DK.02 (Lâm Hải - Đất Mới) dài 9,1km; ĐH.NC.DK.03 (Hàng Vịnh - Cây Dương) dài 9,9km, tuyến hình thành trên cơ sở nâng cấp đường xã hiện hữu và xây dựng mới, quy hoạch đến năm 2030 đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
b) Huyện Ngọc Hiển
- Các tuyến hiện hữu: ĐH. Tam Giang Tây dài 19,7km; ĐH. TT Rạch Gốc dài 6,8km; ĐH. Tân Ân Tây dài 18,1km; ĐH. Viên An dài 17,2km; ĐH. Đất Mũi dài 13,4km. Quy hoạch đến năm 2020, duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp và mở mới một số đoạn tuyến đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng; quy hoạch đến năm 2030 nâng cấp, mở rộng tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
- Các tuyến mở mới: ĐH.NH.MM.01 (Tân Ân) dài 6,7km đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng. Sau năm 2020, nâng cấp tuyến hiện hữu và xây dựng mới các tuyến được hình thành trên cơ sở nâng cấp đường xã hiện hữu: ĐH.NH.MM.02 (Vàm Thủ - Ông Định) dài 27,5km; ĐH.NH.MM.03 (Vàm Ông Thuộc) dài 13,3km; ĐH.NH.MM.04 (Rạch Biện Nhạn) dài 12,4km; ĐH.NH.MM.05 (Vàm Xẻo Lá) dài 11,6km; ĐH.NH.MM.06 (Rạch Bà Bường) dài 10,9km; ĐH.NH.MM.07 (Rạch Cả Chồn Lớn) dài 6,5km; ĐH.NH.MM.08 (Rạch Bảo Vĩ) dài 3,0km; ĐH.NH.MM.09 dài 15,5km, đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
i) Thành phố Cà Mau
- Các tuyến hiện hữu: ĐH.P7 - Hòa Thành - Cái Xu (ĐH.80) dài 18,0km; ĐH. Tắc Vân - Cái Xu (ĐH.81) dài 9,0km; ĐH. Tân Thành (ĐH.82) dài 4,7km; ĐH. Định Bình (ĐH.83) dài 14,0km; ĐH. Hòa Tân (ĐH.86) dài 6,2km. Quy hoạch đến năm 2020 đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng; đến năm 2030, nâng cấp, mở rộng tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
- Các tuyến mở mới: ĐH.CM.DK.01 (Giồng Kè - Cống Số 3) dài 11,8km; ĐH.CM.DK.02 (An Xuyên - Tân Thành) dài 10,5km, tuyến hình thành trên cơ sở nâng cấp đường xã hiện hữu và xây dựng mới đến năm 2030 đạt tiêu chuẩn cấp V đồng bằng.
(Phụ lục 3: Quy hoạch hệ thống đường huyện đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030).
3.4. Hệ thống đường xã và đường đô thị
a) Hệ thống đường xã
- Đối với các đường trục chính, liên ấp và liên xã: Xây dựng đạt tối thiểu loại B theo cấp đường giao thông nông thôn; đối với những tuyến đường còn lại đạt tối thiểu loại C theo cấp đường giao thông nông thôn.
- Đến năm 2020, các tuyến đường giao thông nông thôn được đầu tư cứng hóa đạt tối thiểu 80%, sau năm 2020, láng nhựa đạt 100% đường giao thông nông thôn và một số tuyến đạt tiêu chuẩn cấp VI đồng bằng.
b) Hệ thống đường đô thị
Đối với hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Cà Mau và thị trấn các huyện sẽ được đầu tư theo quy hoạch xây dựng đô thị. Mục tiêu láng nhựa (hoặc bê tông cốt thép) đạt 100% đến năm 2020.
3.5. Quy hoạch công trình cầu, phà
- Các công trình cầu trên địa bàn tỉnh được xây mới có kết cấu bê tông cốt thép hoặc bê tông dự ứng lực: Cầu đường tỉnh tải trọng tối thiểu là HL93; cầu đường huyện tải trọng tối thiểu là 0,5HL93 (#10T). Đối với các sông lớn có mật độ lưu thông thấp, chưa cần thiết xây dựng cầu thì xây dựng bến phà, theo đúng quy trình thiết kế bến phà (22TCN 86-86).
(Phụ lục 4 và 5: Quy hoạch hệ thống cầu trên đường tỉnh và đường huyện).
- Định hướng chung xây dựng các bến phà trên địa bàn tỉnh Cà Mau như sau: Bến phà trên các tuyến đường tỉnh quy hoạch theo tiêu chuẩn cấp IV-V; bến phà trên các tuyến đường huyện quy hoạch theo tiêu chuẩn cấp V đồng bằng, cấp VI đồng bằng.
(Phụ lục 6: Quy hoạch công trình phà trên các tuyến đến năm 2020).
3.6. Công trình phục vụ vận tải đường bộ
a) Bến xe khách liên tỉnh
Quy hoạch đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh có 03 bến xe liên tỉnh: Nâng cấp bến xe khách Cà Mau - Kiên Giang đạt tiêu chuẩn bến loại III, có diện tích bến 10.000 m2; Bến xe khách Quản Lộ - Phụng Hiệp (Bến xe khách Cà Mau mới) có vị trí dự kiến nằm bờ Đông kinh Quản Lộ - Phụng Hiệp, đạt tiêu chuẩn bến loại I, có diện tích bến 97.719 m2, trong đó có cả diện tích bến tàu; Bến xe khách Cà Mau (cũ) được cải tạo duy trì bến xe loại II, có diện tích bến 11.592m2, đồng thời kết hợp làm bến xe buýt.
b) Bến xe khách liên huyện
Quy hoạch đến năm 2020 các bến xe liên huyện được đầu tư nâng cấp và mở mới các bến xe đạt tiêu chuẩn loại III, IV và V, cụ thể như sau: Bến xe khách Phường 7 loại IV; Bến xe khách Thới Bình loại III; Bến xe khách Tân Bằng loại IV; Bến xe khách U Minh loại V; Bến xe khách Khánh Hội loại III; Bến xe khách Rạch Ráng loại V; Bến xe khách Sông Đốc loại III; Bến xe khách Khánh Bình Tây loại IV; Bến xe khách Cái Nước loại III; Bến xe khách Phú Tân loại III; Bến xe khách Đầm Dơi loại III; Bến xe khách Năm Căn loại III; Bến xe khách Ngọc Hiển loại IV; Bến xe du lịch loại IV. Ngoài ra, ở những xã khi có điều kiện thì có thể bố trí các bến tạm với diện tích khoảng 500m2.
c) Đối với bãi đỗ xe
Quy hoạch xây dựng các bãi đỗ xe tại các vị trí như: thành phố Cà Mau, Năm Căn, Sông Đốc, Đất Mũi,... để đáp ứng nhu cầu trong tương lai. Các bãi đỗ xe được quy hoạch phải phù hợp với Quy hoạch phát triển đô thị có kết hợp với Quy hoạch sử dụng đất, điều tra dân số - xã hội, diện tích đậu xe của các công sở, khu thương mại, siêu thị.
(Phụ lục 7: Quy hoạch bến xe trên địa bàn tỉnh đến năm 2020).
3.7. Tổng hợp quỹ đất dành cho giao thông
Ước tính tổng quỹ đất dành cho xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 là 13.996,55 ha.
4. Nhu cầu vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư
4.1. Nhu cầu vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư (không tính đường do Trung ương đầu tư) đến năm 2020 khoảng 5.738 tỷ đồng. Trong đó, vốn đầu tư hệ thống cầu và đường tỉnh khoảng 1.629 tỷ đồng; vốn đầu hệ thống cầu và đường huyện khoảng 2.483 tỷ đồng; vốn đầu tư bến xe khoảng 715 tỷ đồng; kinh phí giải phóng mặt bằng khoảng 911 tỷ đồng.
4.2. Nguồn vốn đầu tư
- Nguồn từ ngân sách Trung ương hỗ trợ: 1.435 tỷ đồng.
- Nguồn ngân sách địa phương: 3.588 tỷ đồng (trong đó ngân sách tỉnh là 2.696 tỷ đồng và ngân sách huyện là 892 tỷ đồng).
- Nguồn từ các thành phần kinh tế: 715 tỷ đồng.
5. Các giải pháp, chính sách thực hiện quy hoạch
- Các giải pháp chính sách về nguồn vốn đầu tư.
- Các giải pháp, chính sách về quản lý nhà nước.
- Giải pháp, chính sách đảm bảo an toàn giao thông.
- Giải pháp chính sách về bảo vệ môi trường.
6. Các công trình ưu tiên đầu tư: Như Danh mục công trình ưu tiên đầu tư đến 2020 kèm theo.
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với sở, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cà Mau công bố và tổ chức thực hiện quy hoạch theo quy định; thường xuyên theo dõi, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch về UBND tỉnh để xem xét chỉ đạo.
(Kèm theo Quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi
nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.