ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1523/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 Bộ xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng vùng đặc thù;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1466/TTr-SXD ngày 10/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở và dịch vụ công nhân phục vụ khu công nghiệp Gián Khẩu, gồm những nội dung sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở và dịch vụ công nhân phục vụ khu công nghiệp Gián Khẩu.
2. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch
Khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch thuộc địa bàn xã Gia Trấn, huyện Gia Viễn. Phạm vi, ranh giới thể như sau:
- Phía Bắc giáp đường dân cư đường ĐT477.
- Phía Nam giáp thôn Gián Khẩu.
- Phía Đông giáp khu dân cư bám QL1A.
- Phía Tây giáp Khu nhà ở Thanh Bình, xã Gia Tân.
(Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch sẽ được xác định cụ thể trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết).
3. Quy mô diện tích lập quy hoạch: Khoảng 21,8 ha (diện tích đất cụ thể sẽ được xác định trong quá trình nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết).
4. Tính chất khu quy hoạch
Là khu Nhà ở và dịch vụ công nhân để bố trí chỗ ở cho công nhân làm việc tại Khu công nghiệp Gián Khẩu và các địa bàn lân cận.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quy hoạch
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật xác định theo các quy định về quy hoạch xây dựng và các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm hiện hành và các chỉ tiêu kỹ thuật đặc thù áp dụng cho thiết kế quy hoạch chi tiết khu ở công nhân. Một số chỉ tiêu cụ thể như sau:
Stt |
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
I |
Tổng diện tích nghiên cứu |
m2 |
218.195 |
II |
Chỉ tiêu đất dân dụng |
|
|
1 |
Đất ở |
% |
35÷40 |
2 |
Đất cây xanh, TDTT |
m2/người |
≥ 4 |
3 |
Nhà văn hóa khu |
m2/công trình |
500÷1.000 |
4 |
Đất nhà trẻ mẫu giáo |
50 trẻ/1000 dân |
15 m2/trẻ |
5 |
Đất thương mại, dịch vụ hỗn hợp |
% |
30÷70 |
III |
Tầng cao tối đa |
|
|
1 |
Công trình công cộng |
tầng |
1÷3 |
2 |
Khu Đất nhà ở công nhân dạng liền kề |
tầng |
4 |
3 |
Khu Đất nhà ở công nhân dạng chung cư |
tầng |
5 |
4 |
Đất nhà ở chuyên gia, cán bộ công nhân viên |
tầng |
3÷4 |
5 |
Đất thương mại, dịch vụ hỗn hợp |
tầng |
2÷15 |
IV |
Mật độ xây dựng |
|
|
1 |
Công trình công cộng |
% |
≤ 40 |
2 |
Khu Đất nhà ở công nhân dạng liền kề |
% |
80÷90 |
3 |
Khu Đất nhà ở công nhân dạng chung cư |
% |
≤ 50 |
4 |
Đất nhà ở chuyên gia, cán bộ công nhân viên |
% |
60÷80 |
5 |
Đất thương mại, dịch vụ hỗn hợp |
% |
30÷70 |
V |
Hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
1 |
Cấp nước |
|
|
|
- Cấp nước sinh hoạt |
lít/người/ng.đ |
150 |
|
- Cấp nước công trình công cộng |
lít/m2 sàn/ng.đ |
2 |
2 |
Cấp điện |
KW/người |
0,5 |
3 |
Thoát nước thải |
lít/người/ng.đ |
150 |
4 |
Rác thải |
kg/ng.đ |
1,3 |
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Nội dung chính
a) Đánh giá tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất, dân số, nhà ở, giao thông, môi trường xã hội, hạ tầng kỹ thuật, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây dựng và các yếu tố khống chế sử dụng đất ở khu vực theo các quy định về cảnh quan không gian, sử dụng đất có liên quan. Rà soát, đánh giá số lượng công nhân viên, nhu cầu nhà ở hiện trạng trong KCN Gián Khẩu và các địa bàn lân cận.
b) Quy hoạch sử dụng đất đai: Dự báo số lượng công nhân trong KCN Gián Khẩu, KCN mở rộng; các khu, cụm công nghiệp và nhà máy lân cận để tính toán quy hoạch đảm bảo đủ đất ở cho công nhân làm việc tại các khu nêu trên.
Xác định chỉ tiêu sử dụng đất, chỉ tiêu hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch. Đưa ra giải pháp về phân bố quỹ đất thành từng loại. Lập bảng cân bằng đất đai xây dựng; chỉ rõ các yêu cầu về kiến trúc, xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh môi trường, quản lý xây dựng đối với từng lô đất. Lập kế hoạch khai thác sử dụng đất cụ thể cho từng khu vực.
c) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phải đảm bảo không gian sinh động, hài hòa với khu vực dân cư hiện có, xây dựng khu nhà ở và dịch vụ có cảnh quan hiện đại, không đơn điệu, phù hợp với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành.
- Thiết kế đô thị: Nghiên cứu các vùng kiến trúc, cảnh quan trong khu vực. Đề xuất tổ chức không gian cho các khu trung tâm, các trục đường chính, các trục không gian chính các điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn, tầng cao xây dựng công trình cho từng lô đất và cho toàn khu vực; xác định hình khối, màu sắc hình thức kiến trúc chủ đạo của công trình kiến trúc; hệ thống cây xanh, mặt nước...
d) Quy hoạch hệ thống giao thông
- Đánh giá hiện trạng và đưa ra dự kiến tổ chức hệ thống đường, phân loại đường, bãi đỗ xe và dự kiến phân đợt xây dựng cho từng loại đường. Tính toán và đưa ra giải pháp đấu nối với hệ thống giao thông trong khu vực. Xác định cao trình đường, tọa độ tim đường (tại các vị trí giao cắt và thay đổi hướng tuyến); thể hiện rõ chiều dài, độ dốc dọc của từng đoạn đường. Xác định rõ ranh giới từng đoạn tuyến, thể hiện rõ ta luy đào đắp đối với từng đoạn tuyến. Lập bảng thống kê chiều dài, chiều rộng, dải phân cách, độ dốc dọc tối đa và tối thiểu của từng loại mặt cắt đường giao thông. Đưa ra dự kiến phân đợt xây dựng cho hệ thống giao thông trong khu vực lập quy hoạch;
- Xác định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng: Xác định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng cho toàn bộ dự án và từng lô đất, từng công trình cụ thể trong khu vực; nội dung và biện pháp thực hiện qua từng giai đoạn về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và các mốc tọa độ cần thiết.
đ) Quy hoạch San nền và hệ thống thoát nước mưa
- Đánh giá hiện trạng và đưa ra giải pháp san nền thoát nước mặt; Các biện pháp tận dụng địa hình tự nhiên, giảm thiểu khối lượng san lấp. Tổ chức mặt bằng san nền cho khu vực lập quy hoạch, thể hiện rõ đường đồng mức thiết kế, các ta-luy tường chắn đối với các khu vực thay đổi lớn về địa hình. Xác định các cao trình san nền cho từng khu vực cụ thể. Đưa ra số liệu thủy văn, cốt ngập lụt ảnh hưởng đến khu vực nghiên cứu làm cơ sở để tính toán lựa chọn cốt san nền cho khu vực tính toán; Lập bảng thống kê dự kiến khối lượng san lấp.
e) Thoát nước mưa: Việc tổ chức thoát nước mặt bám theo mặt bằng tổ chức san nền, để phân chia các lưu vực thoát nước hợp lý. Thiết lập hệ thống mạng lưới thoát nước mặt minh họa rõ tiết diện, chiều dài độ dốc dọc của từng đoạn, tuyến có độ dốc và hướng tuyến đồng nhất. Xác định rõ vị trí cao độ đỉnh, cao độ đáy. Các hố ga, giếng thu. Vị trí các họng thu nước mặt. Vị trí các tuyến cống qua đường, vị trí các họng xả nước (thể hiện rõ cao độ đáy các họng xả; minh họa rõ cos max, min của các khu vực tụ thủy, thu nước mặt (sông, suối, ao hồ trong khu vực). Lập bảng tổng hợp khối lượng hệ thống thoát nước mặt, theo các thông số: Loại tiết diện D hoặc BxH, chiều dài 1, độ dốc dọc đáy cống max, min; Chiều sâu chôn cống max, min.
g) Quy hoạch hệ thống cấp nước: Tính toán, xác định tiêu chuẩn nhu cầu cấp nước cho toàn khu vực theo từng giai đoạn. Lựa chọn phương án cấp nước tối ưu. Xác định rõ các công trình đầu mối: Trạm bơm, bể chứa, công suất tính toán. Thiết kế mạng lưới đường phân phối: Chiều dài, đường kính, lưu lượng tính toán cho mạng lưới. Bố trí và chỉ rõ các họng cứu hỏa trong khu vực nghiên cứu quy hoạch. Lập bảng thống kê các thiết bị cho hệ thống cấp nước.
h) Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định chỉ tiêu sử dụng điện của toàn khu. Tính toán nhu cầu sử dụng điện năng; công suất, vị trí bố trí trạm biến áp cho toàn khu vực. Xác định các trạm phân phối, tuyến trung thế và các tuyến hạ thế. Thiết kế mạng lưới cấp điện, mạng lưới điện chiếu sáng cho toàn khu vực. Lập bảng tổng hợp các thiết bị cho mạng trung áp, hạ áp và chiếu sáng.
i) Quy hoạch hệ thống thoát nước bẩn vệ sinh môi trường: Tính toán thiết kế mạng lưới thoát nước bẩn (các tuyến ống chính và ống nhánh); xác định vị trí, quy mô, công suất trạm xử lý nước bẩn (nếu có). Tính toán công suất nhu cầu xử lý rác thải cho toàn khu vực; xác định các điểm tập kết rác trong khu vực đưa ra và giải pháp thu gom, xử lý rác thải cho toàn khu vực.
2. Các yêu cầu nghiên cứu khác
- Quy hoạch lại các hình thức nhà ở cán bộ, công nhân viên, phân chia rõ từng khu vực, giữ nguyên chỉ tiêu đất công cộng đã có, tạo thêm một số chức năng phục vụ phù hợp hơn với công năng sử dụng.
- Tăng diện tích công trình dịch vụ đô thị công cộng, tạo cảnh quan cũng như giải pháp hạ tầng kỹ thuật... (đáp ứng nhu cầu dịch vụ khu vực và là bộ mặt của khu công nghiệp nói riêng và địa phương nói chung...).
- Nghiên cứu thiết kế phương án san nền đảm bảo phù hợp hơn với địa hình hiện trạng, đảm bảo an toàn, phù hợp với cảnh quan khu vực và các dự án tại khu vực đã đang triển khai và hoạt động như: Khu nhà ở Thanh Bình và khu dân cư hiện trạng xung quanh,...
7. Hồ sơ sản phẩm đồ án quy hoạch
Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng. Thành phần hồ sơ cụ thể như sau:
Stt |
Tên sản phẩm |
Tỷ lệ bản vẽ |
I |
Phần bản vẽ |
|
1 |
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất |
1/2.000 |
2 |
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng; các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật |
1/500 |
3 |
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất |
1/500 |
4 |
Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan |
1/500 |
5 |
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật |
1/500 |
6 |
Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa |
1/500 |
7 |
Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước |
1/500 |
8 |
Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị |
1/500 |
9 |
Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn |
1/500 |
10 |
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật |
1/500 |
11 |
Các bản vẽ thiết kế đô thị |
|
II |
Phần văn bản |
|
1 |
Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt |
|
2 |
Dự thảo quy định quản lý theo đồ án |
|
3 |
Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án |
|
4 |
Đĩa CD lưu trữ hồ sơ đồ án |
|
8. Dự toán kinh phí lập quy hoạch: 742.115.000 đồng.
(Bằng chữ: Bảy trăm bốn mươi hai triệu, một trăm mười lăm nghìn đồng).
9. Tổ chức thực hiện:
a) Đơn vị lập quy hoạch: Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp.
b) Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng Ninh Bình.
c) Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.
d) Thời gian lập quy hoạch: Không quá 6 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Đơn vị lập quy hoạch có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Gia Viễn và Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.