UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1522/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 27 tháng 4 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế và các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25/3/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lệ phí trước bạ và Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 221/STC-GCS ngày 20/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá tối thiểu đơn giá xây dựng nhà (nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác), công trình để tính thu lệ phí trước bạ khi thực hiện chuyển quyền, đăng ký quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu công trình trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
(Chi tiết theo các Phụ lục 01 và 02 đính kèm).
1. Giá tính thu lệ phí trước bạ nhà, công trình = (bằng) đơn giá tại 02 phụ lục x (nhân) với tỷ lệ (%) chất lượng còn lại.
2. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà, công trình chịu lệ phí trước bạ được xác định như sau:
a) Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu:
- Đối với nhà, công trình có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.
- Đối với nhà, công trình có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà, công trình có thời gian đã sử dụng tương ứng theo quy định tại điểm b, Khoản 2, Điều này.
b) Kê khai nộp lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:
Thời gian đã sử dụng |
Nhà biệt thự (%) |
Nhà 20 tầng trở lên (%) |
Nhà 9 tầng đến 19 tầng (%) |
Nhà 4 tầng đến 8 tầng (%) |
Nhà trệt, nhà 1 tầng đến 3 tầng và công trình, vật kiến trúc khác (%) |
- Dưới 5 năm |
80 |
95 |
90 |
80 |
80 |
- Từ 5 đến 10 năm |
70 |
90 |
85 |
70 |
60 |
- Trên 10 năm đến 20 năm |
45 |
80 |
60 |
45 |
30 |
- Trên 20 năm đến 50 năm |
30 |
60 |
45 |
30 |
20 |
- Trên 50 năm |
20 |
40 |
30 |
20 |
10 |
Thời gian đã sử dụng của nhà, công trình được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà, công trình (hoặc đưa vào sử dụng) đến thời điểm (năm) kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà, công trình đó. Trường hợp, hồ sơ không đủ căn cứ xác định được thời điểm (năm) xây dựng nhà, công trình thì căn cứ theo thời điểm (năm) mua nhà, công trình hoặc nhận nhà, công trình.
3. Đối với một số loại nhà, công trình chưa quy định tại quyết định này. Giao Cục Thuế chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan xác định giá để làm cơ sở tính thu lệ phí trước bạ.
4. Một số trường hợp đặc biệt, xác định giá tính thu lệ phí trước bạ nhà:
a) Nhà thuộc sở hữu Nhà nước bán cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 và Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ là giá thực tế ghi trên hoá đơn bán nhà theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Đối với nhà mua theo phương thức đấu giá đúng quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá thì giá tính thu lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng hoặc giá trúng đấu giá theo biên bản trúng đấu giá hoặc quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của UBND tỉnh về ban hành Bảng giá tối thiểu đơn giá xây dựng nhà, công trình để tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Cục Thuế chỉ đạo, hướng dẫn Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện quyết định này.
2. Sở Tài chính theo dõi biến động giá xây dựng nhà, công trình kiến trúc trên địa bàn tăng, giảm trên 30% so với quy định tại Điều 1, thì phối hợp với Sở Xây dựng, Cục Thuế và các ngành, địa phương liên quan tham mưu trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh.
3. Sở Xây dựng theo dõi biến động về giá xây dựng theo các quy định hiện hành của Nhà nước để phối hợp với Sở Tài chính xây dựng phương án giá trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH TRÊN ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 1522 /QĐ-UBND ngày 27 / 4 /2015 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
ĐVT: Đồng
STT |
Loại nhà, công trình |
ĐVT |
Đơn giá đã có VAT |
Ghi chú |
1 |
Nhà trệt, móng đá, tường xây, mái tôn |
m2 XD |
1.600.000 |
|
2 |
Nhà rường, khung gỗ tường xây, mái ngói xưa |
m2 XD |
1.900.000 |
|
3 |
Nhà trệt, móng đá, khung dầm giằng trụ bê tông, tường xây, mái ngói hoặc tôn |
m2 XD |
2.200.000 |
|
4 |
Nhà trệt, móng đá, khung dầm giằng trụ bê tông, tường xây, mái đúc |
m2 XD |
2.700.000 |
|
5 |
Nhà 2 tầng mái tôn |
m2 sàn |
3.600.000 |
|
6 |
Nhà 2 tầng mái ngói |
m2 sàn |
3.900.000 |
|
7 |
Nhà 2 tầng mái đúc |
m2 sàn |
4.300.000 |
|
8 |
Nhà 3 tầng trở lên, mái tôn |
m2 sàn |
4.200.000 |
|
9 |
Nhà 3 tầng trở lên, mái ngói |
m2 sàn |
4.450.000 |
|
10 |
Nhà 3 tầng trở lên, mái đúc |
m2 sàn |
4.600.000 |
|
11 |
Biệt thự |
m2 sàn |
5.000.000 |
|
12 |
Nhà trệt, vách ván, mái ngói hoặc tôn |
m2 XD |
700.000 |
|
13 |
Nhà sàn bằng gỗ, mái tranh hoặc tôn |
m2 XD |
750.000 |
|
14 |
Nhà sàn, tranh tre, nứa |
m2 XD |
630.000 |
|
15 |
Nhà kho, nhà xưởng khung sắt lắp ghép, mái tôn, tường xây |
m2 XD |
1.300.000 |
|
16 |
Nhà kho, nhà xưởng thông thường, khung sắt, mái tôn, tường xây |
m2 XD |
1.200.000 |
|
17 |
Gara ô tô mái tôn, tường xây nền đúc |
m2 XD |
1.200.000 |
|
18 |
Nhà để xe mái tôn, khung sắt, nền xi măng |
m2 XD |
680.000 |
|
19 |
Tường rào: móng, trụ, xây gạch |
md |
380.000 |
|
20 |
Tường rào song sắt |
md |
240.000 |
|
21 |
Tường rào khác |
md |
150.000 |
|
22 |
Sân bãi |
|
|
|
- |
Sân đá cấp phối |
m2 |
89.000 |
|
- |
Sân bê tông đá dăm |
m2 |
115.000 |
|
- |
Sân lát gạch block xi măng |
m2 |
175.000 |
|
- |
Sân gạch thẻ |
m2 |
62.000 |
|
- |
Sân gạch vỡ trên láng xi măng |
m2 |
89.000 |
|
- |
Sân bãi đất đầm chặt |
m2 |
44.000 |
|
ĐƠN GIÁ THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 1522 /QĐ-UBND ngày 27 / 4 /2015 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT |
Thành phần công việc |
ĐVT |
Đơn giá đã có VAT |
Ghi chú |
1 |
Xây móng đá hộc vữa XM M50 |
đ/m3 |
772.800 |
|
2 |
Xây móng gạch thẻ, gạch ống |
- |
1.293.600 |
|
3 |
Xây tường gạch thẻ |
|
- |
|
|
- Có chiều cao tường ≥ 4m |
- |
1.386.000 |
|
|
- Có chiều cao tường <4m |
- |
1.293.600 |
|
4 |
Tường xây gạch ống |
|
- |
|
|
- Có chiều cao tường ≥ 4m |
- |
1.201.200 |
|
|
- Có chiều cao tường < 4m |
- |
1.142.400 |
|
5 |
Xây trụ gạch thẻ, gạch ống |
- |
1.478.400 |
|
6 |
Bê tông gạch vỡ (M50) |
- |
369.600 |
|
7 |
Bê tông đá dăm (M50) |
- |
924.000 |
|
8 |
Bê tông móng |
- |
2.772.000 |
|
9 |
Bê tông cột |
|
- |
|
|
- Chiều cao ≥ 4m |
- |
4.897.200 |
|
|
- Chiều cao < 4m |
- |
4.804.800 |
|
10 |
Bê tông cốt thép, xà, dầm, giằng có thép |
- |
4.435.200 |
|
11 |
Bê tông cốt thép sàn, cầu thang |
- |
4.435.200 |
|
12 |
Bê tông cốt thép lanh tô, ô văng |
- |
1.663.200 |
|
13 |
Trát tường |
đ/m2 |
- |
|
|
- Chiều cao ≥ 4m |
- |
55.000 |
|
|
- Chiều cao <4m |
- |
40.000 |
|
14 |
Láng đá mài |
- |
315.000 |
|
15 |
Trát đá rửa |
- |
192.500 |
|
16 |
Láng nền sàn đánh màu |
- |
40.000 |
|
17 |
Sơn vôi matic |
- |
82.500 |
|
18 |
Sơn vôi không matic |
- |
40.000 |
|
19 |
Sơn gai |
- |
95.000 |
|
20 |
Sơn sắt các loại |
- |
40.000 |
|
21 |
Trần cốt ép |
- |
137.500 |
|
22 |
Trần corton |
- |
150.000 |
|
23 |
Trần tôn hạt mè |
- |
192.500 |
|
24 |
Trần ván ép dán giấy Trung Quốc |
- |
275.000 |
|
25 |
Trần + gỗ trang trí |
- |
562.500 |
|
26 |
Ván ép bọc ximili |
- |
342.500 |
|
27 |
Trần + tường ván ép dán formica |
- |
315.000 |
|
28 |
Trần lamri nhựa |
- |
250.000 |
|
29 |
Trần khung nhôm thạch cao |
- |
315.000 |
|
30 |
Trần khung nhôm sợi thuỷ tinh cách nhiệt |
- |
342.500 |
|
31 |
Trần ván ép hoặc carton Mỹ |
- |
232.500 |
|
32 |
Trần nhựa cỡ 50cm x 50cm |
- |
262.500 |
|
33 |
Trần xốp khung nhôm |
- |
232.500 |
|
34 |
Gạch men ốp, lát |
- |
317.500 |
|
35 |
Tường ốp bằng đá chẻ |
- |
110.000 |
|
36 |
Gạch đá ốp, lát |
- |
385.000 |
|
37 |
Chái lợp ngói, chái tôn sườn sắt |
- |
330.000 |
|
38 |
Chái lợp tôn fibroximăng |
- |
137.500 |
|
39 |
Chái giấy dầu |
- |
82.500 |
|
40 |
Đá Granit |
- |
875.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.