ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 28 tháng 01 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật giá năm 2012;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông báo kết luận số 05/TB-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phạm Duy Hưng tại cuộc họp thống nhất việc thực hiện thí điểm xã hội hóa dịch vụ y tế tại các đơn vị khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 197/TTr-SYT ngày 18 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê và phương án giá các dịch vụ sự nghiệp công không sử dụng ngân sách nhà nước tại các đơn vị khám, chữa bệnh công lập trực thuộc ngành Y tế với những nội dung chủ yếu sau:
1. Nội dung Đề án: Sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh dịch vụ giường bệnh tự nguyện; tắm bé; cho thuê giường gấp nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
2. Các đơn vị thực hiện Đề án bao gồm:
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn;
- Trung tâm Y tế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn;
- Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn;
- Trung tâm Y tế huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn;
- Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn;
- Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn;
- Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn;
- Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn;
- Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
(Chi tiết theo Phụ biểu đính kèm).
3. Thời gian thực hiện Đề án: 05 năm kể từ ngày được phê duyệt.
4. Tổ chức thực hiện
a) Các đơn vị có tên trên bám sát các quy định, chế độ hiện hành, tổ chức thực hiện Đề án sử dụng tài sản công đảm bảo chất lượng, hiệu quả, không làm ảnh hưởng đến các hoạt động chung của đơn vị; đảm bảo các dịch vụ y tế công lập hoạt động bình thường theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Xây dựng phương án giá dịch vụ xin ý kiến Sở Tài chính trước khi tổ chức thực hiện và công khai niêm yết tại cơ sở khám, chữa bệnh theo quy định.
b) Sở Tài chính kiểm tra, hướng dẫn về công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và quản lý tài chính thực hiện xã hội hóa dịch vụ y tế của các đơn vị khám, chữa bệnh đã được phê duyệt Đề án.
c) Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện Đề án đảm bảo đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Thủ trưởng các đơn vị khám, chữa bệnh có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
ĐỀ ÁN SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG VÀO MỤC ĐÍCH KINH DOANH, CHO THUÊ
VÀ MỨC GIÁ DỊCH VỤ DỰ KIẾN
(Kèm theo Quyết định số 151/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT |
Tên đơn vị |
Giá trị tài sản công sử dụng vào mục đích kinh doanh, cho thuê (ĐVT: Nghìn đồng) |
Dịch vụ thực hiện và mức giá dự kiến |
|||||||
Giường bệnh tự nguyện |
Dịch vụ tắm bé |
Giường gấp |
||||||||
Số phòng |
Số giường |
Khoa điều trị |
Số giường tại khoa điều trị |
Mức giá dịch vụ dự kiến (Nghìn đồng) |
Mức giá dịch vụ dự kiến (Nghìn đồng) |
Số giường |
Mức giá dịch vụ dự kiến (Nghìn đồng) |
|||
1 |
Trung tâm Y tế huyện Ba Bể |
176.793 |
3 |
9 |
Khoa HSCC, Khoa CSSKSS |
3 |
130 |
34 |
|
|
Khoa Nội tổng hợp, Khoa Nhi |
4 |
|
|
|||||||
Khoa Ngoại, Khoa Liên chuyên khoa |
2 |
|
|
|||||||
2 |
Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn |
107.246 |
4 |
8 |
Khoa Nội tổng hợp |
2 |
130 |
|
|
|
Khoa Ngoại tổng hợp |
2 |
|
|
|||||||
Khoa Nhi |
2 |
|
|
|||||||
Khoa Liên chuyên khoa |
2 |
|
|
|||||||
3 |
Trung tâm Y tế huyện Na Rì |
324.855 |
4 |
8 |
Khoa Ngoại tổng hợp - CSSKSS |
2 |
130 |
30 |
|
|
Khoa Nội tổng hợp |
4 |
|
|
|||||||
Khoa Nhi |
2 |
|
|
|||||||
4 |
Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông |
352.409 |
6 |
12 |
Khoa Hồi sức cấp cứu |
2 |
150 |
|
|
|
Khoa Ngoại tổng hợp - CSSKSS |
4 |
|
|
|||||||
Khoa Nội tổng hợp |
4 |
|
|
|||||||
Khoa Nhi |
2 |
|
|
|||||||
5 |
Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm |
73.131 |
2 |
6 |
Khoa Nội tổng hợp |
6 |
130 |
|
|
|
6 |
Trung tâm Y tế thành phố Bắc Kạn |
94.285 |
2 |
6 |
Khoa Nội tổng hợp |
3 |
130 |
|
|
|
Khoa Nhi |
3 |
|
|
|||||||
7 |
Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn |
440.190 |
4 |
12 |
Khoa Nhi |
3 |
140 |
|
|
|
Khoa Nội tổng hợp |
3 |
|
|
|||||||
Khoa Ngoại tổng hợp - CSSKSS |
6 |
|
|
|||||||
8 |
Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới |
447.647 |
3 |
6 |
Khoa Ngoại tổng hợp - CSSKSS |
2 |
150 |
30 |
|
|
Khoa Nội tổng hợp |
2 |
|
|
|||||||
Khoa Nhi |
2 |
|
|
|||||||
9 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
7.035.823 |
25 |
50 |
Khoa Nội tổng hợp |
4 |
200 |
50 |
20 |
20 |
Khoa Ngoại chấn thương |
6 |
|||||||||
Khoa Ngoại Tổng hợp |
6 |
|||||||||
Khoa Sản |
10 |
|||||||||
Khoa Nhi |
10 |
|||||||||
Khoa Hồi sức tích cực |
6 |
|||||||||
Khoa Cấp cứu |
4 |
|||||||||
Khoa Đơn nguyên sơ sinh |
4 |
|||||||||
|
Cộng: |
9.052.379 |
53 |
117 |
|
117 |
|
|
20 |
20 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.