ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2024/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 12 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA CÁC BỘ TIÊU CHÍ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2022/QĐ-UBND VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2022/QĐ-UBND NGÀY 09/12/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 242/TTr-SNN ngày 21/6/2024; báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1227/BC-STP ngày 20/6/2024; trên cơ sở biểu quyết thống nhất của Thành viên UBND tỉnh (thực hiện trên hệ thống điện tử TD và văn bản giấy).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao thực hiện trên địa bàn Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND và Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 09/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh (theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ngành cấp tỉnh được giao chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định các chỉ tiêu, tiêu chí: căn cứ chức năng quản lý Nhà nước và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương rà soát, hoàn thiện, ban hành văn bản hợp nhất về hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao đảm bảo thống nhất, đồng bộ, khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế, trong thời gian 20 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này. Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nội dung tiêu chí theo lĩnh vực phụ trách.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định này, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh và các Sở, ngành, cơ quan, địa phương liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 7 năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI THỰC HIỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2022-2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 36/2022/QĐ-UBND
NGÀY 09/12/2022 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2024/QĐ-UBND ngày 12/7/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương[1] |
Đạt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên |
3. Sửa đổi chỉ tiêu 14.1 thuộc tiêu chí số 14 về Giáo dục và Đào tạo như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 tối thiểu 98%; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2, đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2. |
Đạt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
4. Sửa đổi chỉ tiêu 15.4 thuộc tiêu chí số 15 về Y tế như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
15 |
Y tế |
15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử |
Đạt |
Sở Y tế |
5. Sửa đổi chỉ tiêu 17.1 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
≥ 45%, trong đó đối với các xã nằm trong vùng hưởng lợi của dự án công trình cấp nước sạch tập trung đã đưa vào khai thác sử dụng, tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung ≥20%. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4. Sửa đổi chỉ tiêu 18.4 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
|
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.4. Tiếp cận pháp luật |
a) Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn |
Đạt |
Sở Tư pháp |
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật |
Đạt |
||||
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý |
Đạt |
PHỤ LỤC II
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO THỰC
HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2022-2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 36/2022/QĐ-UBND NGÀY 09/12/2022 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2024/QĐ-UBND ngày 12/7/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 3.2, 3.4 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả |
≥1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm |
100% |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 8.4 thuộc tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội |
Thực hiện theo chỉ tiêu công bố của Bộ Thông tin và Truyền thông |
Sở Thông tin và Truyền thông |
3. Bãi bỏ nội dung tiêu chí “12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn” và chỉ tiêu “≥ 50%” thuộc tiêu chí số 12 về Lao động.
4. Sửa đổi chỉ tiêu 13.1, 13.3, 13.4 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định[1] |
Đạt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan |
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm |
≥1 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã |
Đạt |
5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2, 14.3, 14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Y tế như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
14 |
Y tế |
14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khoẻ điện tử |
Đạt |
Sở Y tế |
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa |
Đạt |
|||
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử |
Đạt |
6. Sửa đổi chỉ tiêu 15.2 thuộc tiêu chí số 15 về Hành chính công như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
15 |
Hành chính công |
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần |
Đạt |
Văn phòng UBND tỉnh |
7. Sửa đổi chỉ tiêu 16.1, 16.2 thuộc tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
16 |
Tiếp cận pháp luật |
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở |
Đạt |
Sở Tư pháp |
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành |
≥90% |
8. Sửa đổi chỉ tiêu 17.10 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
|
17 |
Môi trường |
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
Xã thuộc thị xã Hồng Lĩnh |
≥ 10% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các xã thuộc thành phố Hà Tĩnh |
≥ 7% |
||||
Các xã thuộc huyện: Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Can Lộc, Đức Thọ |
≥ 5% |
||||
Các xã thuộc các huyện: Lộc Hà, Nghi Xuân |
≥ 4%[2] |
||||
Các xã thuộc huyện Hương Sơn |
≥ 3%[3] |
||||
Các xã thuộc các huyện: Vũ Quang, Kỳ Anh |
≥ 2%[4] |
||||
Các xã thuộc huyện Hương Khê và thị xã Kỳ Anh |
0% |
9. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
18 |
Chất lượng môi trường sống |
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
≥55% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm |
≥ 60 lít |
|||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững tối thiểu 30% |
Đạt |
10. Sửa đổi chỉ tiêu 19.2 thuộc tiêu chí số 19 về Quốc phòng và An ninh như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội từ nghiêm trọng trở lên theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy nổ) nghiêm trọng trở lên theo quy định của Bộ Công an (trừ trường hợp bất khả kháng); có mô hình sử dụng Camera giám sát phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả; tập thể Công an xã được đánh giá, xếp loại “Đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên và đạt các nội dung tại điểm a, b, c, đ, g, h tại khoản 1 Văn bản số 04/HD-BCA-V05 ngày 18/3/2024 của Bộ Công an. |
Đạt |
Công an tỉnh |
PHỤ LỤC III
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI THỰC HIỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2022-2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2022/QĐ-UBND
NGÀY 09/12/2022 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 37/2024/QĐ-UBND ngày 12/7/2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 2.4 thuộc tiêu chí số 2 về Giao thông như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
2 |
Giao thông |
2.4. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên |
≥01 |
Sở Giao thông vận tải |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 5.4 thuộc tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
5 |
Y tế - Văn hóa - Giáo dục |
5.4. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn |
Đạt(1) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
3. Sửa đổi chỉ tiêu 6.2, 6.4 thuộc tiêu chí số 6 về Kinh tế như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
6 |
Kinh tế |
6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn |
Đạt |
Sở Công thương |
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
4. Sửa đổi chỉ tiêu 7.4 thuộc tiêu chí số 7 về Môi trường như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
7 |
Môi trường |
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng biện pháp phù hợp |
≥ 01 công trình |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
5. Sửa đổi chỉ tiêu 9.5 thuộc tiêu chí số 9 về Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
9 |
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công |
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến một phần |
Đạt |
Văn phòng UBND tỉnh |
PHỤ LỤC IV
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO THỰC
HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH, GIAI ĐOẠN 2022-2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 37/2022/QĐ-UBND NGÀY 09/12/2022 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2024/QĐ-UBND ngày 12/7/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 2.3 thuộc tiêu chí số 2 về Giao thông như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
2 |
Giao thông |
2.3. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên |
≥01 |
Sở Giao thông vận tải |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 3.1 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3. Sửa đổi chỉ tiêu 5.6 thuộc tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
5 |
Y tế - Văn hóa - Giáo dục |
5.6. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn |
Đạt(1) |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
1 Đối với huyện có trung tâm GDTX hoặc trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn phải đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2. Đối với huyện không có trung tâm GDTX hoặc trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn, thì các thiết chế giáo dục khác thực hiện chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn phải đạt tiêu chí:
+ Trung tâm GDTX hoặc trung tâm GDNN-GDTX (ngoài địa bàn huyện) đạt kiểm định chất lượng cấp độ 2;
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp (trong hoặc ngoài địa bàn huyện) đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành
4. Sửa đổi chỉ tiêu 6.3 thuộc tiêu chí số 6 về Kinh tế như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
6 |
Kinh tế |
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm theo quy định |
Đạt |
Sở Công thương |
5. Sửa đổi chỉ tiêu 9.2 thuộc tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công như sau:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá, thẩm định |
9 |
An ninh trật tự - Hành chính công |
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
Đạt |
Văn phòng UBND tỉnh |
[1] Theo các chỉ tiêu được công bố tại Quyết định số 1099/QĐ-BKHĐT ngày 07/5/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Hợp tác xã có quy mô tối thiểu từ 7 thành viên trở lên và Tổ hợp tác có quy mô tối thiểu 10 thành viên trở lên
[1] Theo các chỉ tiêu được công bố tại Quyết định số 1099/QĐ-BKHĐT ngày 07/5/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và có quy mô tối thiểu 10 thành viên trở lên
[2] Nếu tổng số người tử vong trong năm dưới 25 người thì ít nhất phải có 01 người tử vong được hỏa táng.
[3] Nếu tổng số người tử vong trong năm dưới 30 người thì ít nhất phải có 01 người tử vong được hỏa táng.
[4] Nếu tổng số người tử vong trong năm dưới 50 người thì ít nhất phải có 01 người tử vong được hỏa táng.
(1) Đối với huyện có trung tâm giáo dục thường xuyên (GDTX) hoặc trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (GDNN-GDTX) trên địa bàn đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1 trở lên;
Đối với huyện không có trung tâm GDTX hoặc trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn, thì các thiết chế giáo dục khác thực hiện chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn phải đạt tiêu chí:
+ Trung tâm GDTX hoặc trung tâm GDNN-GDTX (ngoài địa bàn huyện) đạt kiểm định chất lượng cấp độ 1 trở lên;
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp (trong hoặc ngoài địa bàn huyện) đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành
(1) Đối với huyện có trung tâm GDTX hoặc trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn phải đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2. Đối với huyện không có trung tâm GDTX hoặc trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn, thì các thiết chế giáo dục khác thực hiện chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn phải đạt tiêu chí:
+ Trung tâm GDTX hoặc trung tâm GDNN-GDTX (ngoài địa bàn huyện) đạt kiểm định chất lượng cấp độ 2;
+ Cơ sở giáo dục nghề nghiệp (trong hoặc ngoài địa bàn huyện) đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.