UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2011/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 30 tháng 01 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Công nghệ Thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại tờ trình 08/TTr-STTTT ngày 02.11.2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: "Quy định đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị , địa phương tỉnh Bắc Ninh".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UBND TỈNH |
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 30/01/2011)
Quy định này quy định việc đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của các đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh.
1. Các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố.
1. Mục đích:
a) Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc UBND tỉnh;
b) Góp phần đẩy mạnh tiến trình cải cách hành chính của tỉnh Bắc Ninh.
c) Giúp UBND tỉnh, lãnh đạo của các cơ quan, đơn vị theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành;
d) Nâng cao vai trò và trách nhiệm của thủ trưởng và cán bộ, công chức, viên chức về ứng dụng CNTT; xây dựng các cơ quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc ứng dụng CNTT, góp phần xây dựng phong trào thi đua yêu nước trong các cơ quan, đơn vị của tỉnh Bắc Ninh.
2. Yêu cầu:
- Việc đánh giá, xếp hạng phải đảm bảo tính khoa học, công khai, khách quan, chính xác, minh bạch, phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả ứng dụng CNTT cụ thể của từng đơn vị.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện đánh giá mức độ ứng dụng CNTT
1. Việc đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các đơn vị, địa phương được tổ chức định kỳ hàng năm.
2. Các cơ quan, đơn vị tiến hành thu thập và cung cấp thông tin theo mẫu phiếu thu thập số liệu đánh giá mức độ ứng dụng CNTT (gọi tắt là phiếu thu thập số liệu) được gửi đến từng đơn vị.
3. Trên cơ sở phiếu thu thập số liệu đã được các đơn vị điền thông tin, Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh sẽ tiến hành thành lập hội đồng thẩm định, đánh giá và công bố kết quả xếp hạng.
4. Kết quả xếp hạng là cơ sở để đánh giá thi đua khen thưởng của các cơ quan đơn vị hàng năm.
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ
Điều 5. Nội dung đánh giá mức độ ứng dụng CNTT
Nội dung đánh giá mức độ ứng dụng CNTT bao gồm các hạng mục chính như sau:
1. Hạ tầng kỹ thuật cho ứng dụng CNTT;
2. Ứng dụng CNTT;
3. Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT;
4. Chính sách và đầu tư cho ứng dụng CNTT.
(Chi tiết các tiêu chí đánh giá được quy định cụ thể theo Phụ lục đính kèm)
Điều 6. Thành lập Hội đồng đánh giá mức độ ứng dụng CNTT
1. Hội đồng đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các đơn vị, địa phương (sau đây gọi tắt là Hội đồng) sẽ do Ban Chỉ đạo CNTT thành lập, với sự tham gia của Sở Thông tin và Truyền thông và một số đơn vị có liên quan.
2. Hội đồng có nhiệm vụ giúp Ban chỉ đạo CNTT trong việc xây dựng, hiệu chỉnh hệ thống các tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của từng năm phù hợp với sự phát triển về công nghệ và yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo hiệu quả cho công tác quản lý và điều hành của các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; phối hợp tổ chức thu thập số liệu; tổ chức thẩm định số liệu thu thập được; đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các đơn vị, địa phương.
3. Việc tổ chức khảo sát thực tế, phân tích đánh giá số liệu đã thu thập qua phiếu, ... và phân công nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên trong Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
Điều 7. Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng CNTT
1. Hàng năm, căn cứ tình hình thực tiễn, Hội đồng tiến hành hiệu chỉnh hệ thống các tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng CNTT và trình thường trực Ban chỉ đạo CNTT phê duyệt (nếu cần thiết). Hệ thống các tiêu chí đánh giá này được sử dụng để xây dựng, ban hành phiếu thu thập số liệu và thang điểm đánh giá chi tiết. Hội đồng sẽ tiến hành thẩm định độ chính xác của số liệu do các đơn vị, địa phương cung cấp.
2. Cơ sở để đánh giá:
a) Số liệu cung cấp của các đơn vị, địa phương qua phiếu thu thập số liệu.
b) Kết quả thẩm định qua khảo sát thực tế.
c) Thang điểm đánh giá mức độ ứng dụng CNTT do Hội đồng xây dựng.
d) Đối chiếu, kiểm tra tính logic về thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp như Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
3. Hội đồng tổ chức việc thực hiện đánh giá, đề xuất dự kiến kết quả xếp hạng đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh và báo cáo Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh.
4. Ban Chỉ đạo CNTT sẽ xem xét, phê duyệt và công bố kết quả xếp hạng.
Điều 8. Thực hiện xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT
a) Việc xếp hạng đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các đơn vị, địa phương được tính trên cơ sở tổng điểm của các tiêu chí được chấm điểm đối với các cơ quan, đơn vị và xác định theo thứ tự từ cao đến thấp.
b) Xếp hạng được chia thành 2 nhóm đối tượng, cụ thể như sau:
- Nhóm 1: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Nhóm 2: UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Điều 9. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương
1. Tổ chức thu thập và cung cấp số liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời theo đúng Quy định này và gửi kết quả phiếu thu thập số liệu về cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo CNTT là Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng làm việc trong quá trình khảo sát thực tế, thẩm định số liệu do đơn vị, địa phương cung cấp.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành, địa phương.
1. Sở Thông tin và Truyền thông - Cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo CNTT có trách nhiệm:
- Chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức việc đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các đơn vị, địa phương định kỳ hàng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai, tổ chức thực hiện Quy định này.
- Tham mưu cho Ban Chỉ đạo CNTT trong việc lựa chọn các thành viên đủ năng lực tham gia Hội đồng đánh giá.
2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm cân đối, tham mưu cho UBND tỉnh cấp kinh phí cho việc tổ chức, hoạt động của Hội đồng đánh giá vào dự toán kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo.
3. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm đưa kết quả đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị vào tiêu chí đánh giá thi đua khen thưởng hàng năm, báo cáo UBND tỉnh.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện tốt nhiệm vụ đánh giá mức độ ứng dụng CNTT của các đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT
(Ban hành kèm theo Quyết định số
15/2011/QĐ-UBND ngày 30/01/2011)
A. HẠ TẦNG KỸ THUẬT CHO ỨNG DỤNG CNTT.
TT |
TÊN TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
Ghi chú |
I |
Tỷ lệ Máy tính/CBCCVC |
|
II |
Máy tính và thiết bị văn phòng |
|
|
1. Có máy chủ (Server) không? |
|
|
2. Có máy in (Printer) không? |
|
|
3. Có máy quét (Scanner) không? |
|
|
4. Có máy chiếu (Projector) không? |
|
III |
Thiết bị mạng |
|
|
1. Có Switch/Hub hay không?? |
|
|
2. Có Modem/Router hay không? |
|
|
3. Có thiết bị kết nối vô tuyến (Access Point, Wireless Router) hay không? |
|
IV |
Kết nối mạng |
|
|
1.Mạng LAN có kết nối với mạng diện rộng (WAN) không? |
|
|
2.Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet/ Tổng số máy tính? |
|
V |
Hệ thống an ninh mạng, dữ liệu |
|
|
1.Có sử dụng giải pháp bảo mật (tường lửa, mã hóa đường truyền, mã hóa dữ liệu…) không? |
|
|
2.Tỷ lệ máy tính có cài phần mềm diệt virus/ Tổng số máy tính? |
|
|
3.CSDL của đơn vị có thường xuyên được sao lưu dự phòng không? |
|
Ghi chú:
* CBCCVC: Cán bộ, công chức, viên chức.
* Switch/Hub: Thiết bị kết nối các máy tính tạo thành mạng LAN.
* Access Point: Thiết bị truy nhập vô tuyến giúp các thiết bị di động kết nối với mạng LAN không cần dùng cáp mạng.
* Wireless Router: Là thiết bị có đồng thời cả hai chức năng: chức năng định tuyến của router và chức năng của thiết bị truy nhập vô tuyến.
* CSDL: Cơ sở dữ liệu.
* QLVB&ĐH: Quản lý văn bản và điều hành (Quản lý văn bản và hồ sơ công việc).
B. ỨNG DỤNG CNTT.
STT |
TÊN TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
Ghi chú |
I |
Ứng dụng Hệ thống QLVB&ĐH |
|
|
1. Đã cài đặt hệ thống QLVB&ĐH chưa? |
|
|
2. Đã thực hiện quét văn bản và lưu trữ vào hệ thống QLVB&ĐH chưa? |
|
|
3. Đã thực hiện lưu chuyển văn bản điện tử giữa các cấp trong đơn vị chưa? |
|
|
4. Đã tạo lập được một bộ hồ sơ công việc hoàn chỉnh theo quy trình xử lý chưa ? |
|
|
5. Đã tiến hành gửi/nhận văn bản với cơ quan khác qua môi trường mạng chưa ? |
|
|
6. Đã thực hiện tích hợp chữ ký số vào hệ thống QLVB&ĐH chưa? |
|
II |
Ứng dụng quản lý tài chính, kế toán |
|
|
1. Có sử dụng phần mềm quản lý tài chính, kế toán không? |
|
|
2. Phần mềm quản lý tài chính, kế toán có bản quyền không? |
|
III |
Ứng dụng quản lý tài sản |
|
|
1. Có ứng dụng phần mềm trong quản lý tài sản không? |
|
|
2. Phần mềm quản lý tài sản có bản quyền không? |
|
IV |
Ứng dụng quản lý nhân sự |
|
|
1. Có sử dụng phần mềm quản lý nhân sự không? |
|
|
2. Phần mềm quản lý nhân sự có bản quyền không? |
|
V |
Ứng dụng mã nguồn mở |
|
|
1. Tỷ lệ máy tính được cài hệ điều hành mã nguồn mở (Hệ điều hành Ubuntu, Redhat...)/Tổng số máy tính |
|
|
2. Tỷ lệ máy tính được cài đặt bộ phần mềm văn phòng mã nguồn mở/Tổng số máy tính ? |
|
VI |
Ứng dụng thư điện tử |
|
|
1. Tỷ lệ CBCCVC sử dụng thư điện tử trong công việc? |
|
|
2. Tỷ lệ CBCCVC được cấp hòm thư điện tử dạng xyz@bacninh.gov.vn |
|
|
3. Lãnh đạo cơ quan có sử dụng email trong trao đổi công việc với cấp dưới không? |
|
|
4.Cơ quan, đơn vị có sử dụng thư điện tử trong hoạt động trao đổi thông tin với cá nhân, tổ chức không? |
|
VII |
Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị |
|
|
1. Có trang thông tin điện tử không? |
|
|
2. Tên miền sử dụng có phải là tên miền con của tên miền bacninh.gov.vn không (có dạng xyz.bacninh.gov.vn)? |
|
|
3. Trang thông tin điện tử của đơn vị có đăng tải thông tin chỉ đạo điều hành của lãnh đạo đơn vị không? |
|
|
4. Trang thông tin điện tử của đơn vị có đăng tải văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chuyên ngành không? |
|
|
5. Trang thông tin điện tử của đơn vị có được cập nhật nội dung thường xuyên không? |
|
|
6. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 trở lên hay không? |
|
|
7. Có ban biên tập và quy chế cập nhật nội dung không? |
|
|
8. Có tính năng tiếp nhận góp ý, phản ánh của người dân, doanh nghiệp không? |
|
VIII |
Ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa |
|
|
1. Có sử dụng phần mềm ứng dụng cho hoạt động của Bộ phận một cửa không ? |
|
|
2. Hoạt động của bộ phận một cửa có được liên thông với các bộ phận khác qua ứng dụng CNTT không? |
|
|
3. Người dân có thể tra cứu trạng thái hồ sơ trên môi trường mạng internet không? |
|
Ghi chú:
* QLVB&ĐH: (Hệ thống) Quản lý văn bản và điều hành (trước đây gọi là Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc).
* bacninh.gov.vn: Tên miền do UBND tỉnh Bắc Ninh đăng ký và sử dụng chung cho các đơn vị. Việc các đơn vị sử tên miền con của tên miền này cho trang thông tin điện tử sẽ tạo ra sự thống nhất và thuận tiện cho người sử dụng truy cập, tiết kiệm chi phí trong duy trì tên miền hàng năm (không phải trả phí) và tăng cường an toàn thông tin.
* xyz@bacninh.gov.vn: Định dạng chính thức của địa chỉ thư điện tử thuộc hệ thống thư điện tử tỉnh Bắc Ninh do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý và cấp phát theo quy định.
C. NHÂN LỰC CHO ỨNG DỤNG CNTT.
STT |
TÊN TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
Ghi chú |
1 |
Lãnh đạo cơ quan, đơn vị |
|
|
Đã từng tham gia các khóa đào tạo về CNTT cho lãnh đạo do cơ quan nhà nước tổ chức không? |
|
2 |
Số lượng, trình độ cán bộ chuyên trách CNTT |
|
|
1. Có cán bộ chuyên trách CNTT hay không? |
|
|
2. Trình độ của cán bộ chuyên trách CNTT |
|
3 |
Trình độ CNTT của CBCCVC |
|
|
1. Tỷ lệ CBCCVC biết sử dụng máy tính trong công việc? |
|
|
2. Có cán bộ tham gia các khóa đào tạo CNTT do cơ quan Nhà nước tổ chức trong năm hay không? |
|
D. CHÍNH SÁCH VÀ ĐẦU TƯ CHO ỨNG DỤNG CNTT.
STT |
TÊN TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
Ghi chú |
1 |
Ban hành các văn bản, quy định nhằm thúc đẩy ứng dụng CNTT |
|
|
1. Ban hành quy chế quản lý, sử dụng hệ thống CNTT tại đơn vị (vận hành mạng, vận hành ứng dụng CNTT,..) |
|
|
2. Ban hành văn bản chỉ đạo điều hành khác về CNTT |
|
2 |
Xây dựng và ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT |
|
3 |
Chi ngân sách cho CNTT trong năm khảo sát |
|
4 |
Dự kiến chi ngân sách cho CNTT trong năm kế tiếp |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.