ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1493/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 14 tháng 9 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thực hiện dân chủ cơ sở ngày 10/11/2022;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1852/TTr-SNV ngày 07/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí và thang điểm xã, phường, thị trấn đạt chuẩn “Chính quyền thân thiện” trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Bộ tiêu chí và thang điểm là cơ sở cho việc đánh giá, xét công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn “Chính quyền thân thiện”.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ đôn đốc, kiểm tra; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng hướng dẫn đánh giá chấm điểm và tổ chức đánh giá công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn “Chính quyền thân thiện” từ năm 2024.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
HƯỚNG
DẪN TUYÊN TRUYỀN; DANH MỤC MẪU BIỂU VÀ PHIẾU KHẢO SÁT
(Kèm
theo Quyết định số
1493/QĐ-UBND
ngày
14/9/2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT |
|
Ghi chú |
I |
NỘI DUNG KHẨU HIỆU |
|
1 |
Khẩu hiệu “4 xin, 4 luôn” |
Bên trong bộ phận một cửa UBND (kích thước lớn, dễ nhìn, dễ nhớ) |
2 |
Đảng ủy, HĐND, UBND xã (phường, thị trấn) ... quyết tâm xây dựng Chính quyền thân thiện, vì Nhân dân phục vụ |
Cổng vào trụ sở Đảng ủy, UBND (kích thước lớn, dễ nhìn, dễ nhớ) |
3 |
Chính quyền thân thiện, phục vụ Nhân dân là trách nhiệm của cán bộ, công chức xã ... (phường, thị trấn). |
Bên trong bộ phận một cửa UBND (kích thước lớn, dễ nhìn, dễ nhớ) |
4 |
Chính quyền thân thiện, vì Nhân dân phục vụ |
|
II |
MẪU BIỂU |
|
1 |
Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả |
Mẫu 1 |
2 |
Thư chúc mừng đăng ký kết hôn |
Mẫu 2 |
3 |
Thư chúc mừng có thêm thành viên mới |
Mẫu 3 |
4 |
Thư chia buồn |
Mau 4 |
III |
PHIẾU KHẢO SÁT (PKS) |
|
1 |
PKS lấy ý kiến của cán bộ, công chức về nội dung thực hiện QCDC tại cơ quan cấp xã |
Mẫu PKS01 |
2 |
PKS lấy ý kiến của người dân đối với chủ tịch UBND cấp xã; đối với kết quả thực hiện quy chế dân chủ và nội dung văn minh, văn hóa công sở của UBND cấp xã |
Mẫu PKS 02 |
3 |
PKS lấy ý kiến của người dân, tổ chức về thực hiện thủ tục hành chính |
Mẫu PKS 03 |
Mẫu 2: Thư chúc mừng đăng kí kết hôn
Mẫu 3: Thư chúc mừng có thêm thành viên mới
Chữ ký số của Tổ chức (nếu là biểu mẫu điện tử) |
|
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……./….. |
…….., ngày….. tháng….. năm……. |
PHIẾU XIN LỖI VÀ HẸN LẠI NGÀY TRẢ KẾT QUẢ
Kính gửi: ………………………………….
Ngày ... tháng ... năm ..., (tên cơ quan, đơn vị) tiếp nhận giải quyết hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính (tên thủ tục hành chính) của Ông/Bà/Tổ chức); mã số:
Thời gian hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ: ……giờ..., ngày.... tháng... năm...
Tuy nhiên đến nay, (tên cơ quan, đơn vị) chưa trả kết quả giải quyết hồ sơ của Ông/Bà/Tổ chức đúng thời hạn quy định ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả/Biên nhận hồ sơ. Lý do: ...
Sự chậm trễ này đã gây phiền hà, tốn kém chi phí, công sức của Ông/Bà/Tổ chức. (Tên cơ quan, đơn vị) xin lỗi Ông/Bà/Tổ chức và sẽ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho Ông/Bà/Tổ chức vào ngày tháng ... năm …..
Mong nhận được sự thông cảm của Ông/Bà/Tổ chức vì sự chậm trễ này./.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
|
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý KIẾN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Về việc thực hiện quy
chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn
Xin đồng chí vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số nội dung dưới đây:
Câu hỏi khảo sát |
Phương án chọn trả lời (đánh dấu “x” vào ô “□”) |
Câu 1: Đồng chí có biết những quy định về thực hiện quy chế dân chủ ở địa phương không? |
□ Có □ Biết, nhưng không rõ □ Không biết |
Câu 2: Đồng chí nắm được những quy định về thực hiện quy chế dân chủ thông qua hình thức nào? |
□ Qua tuyên truyền, phổ biến □ Qua băng zôn, khẩu hiệu, báo, đài, internet □ Không quan tâm, nên không biết |
Câu 3: UBND nơi đồng chí công tác có tổ chức hội nghị cán bộ, công chức hàng năm không? |
□ Có □ Không Nếu có, xin đồng chí vui lòng cho biết hội nghị tổ chức vào thời điểm nào trong năm: …………… |
Câu 4: Địa phương nơi đồng chí công tác có niêm yết quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của UBND cấp xã không? |
□ Có □ Không Nếu có, xin đồng chí vui lòng cho biết nơi niêm yết quy chế: ……………………………….. |
Câu 5: Việc tham gia đóng góp ý kiến đối với hoạt động của UBND cấp xã nơi đồng chí công tác được thực hiện bằng hình thức nào? |
□ Tham gia ý kiến trực tiếp với người đứng đầu UBND □ Thông qua hội nghị cán bộ, công chức, của UBND □ Phát phiếu hỏi, gửi dự thảo văn bản để tham gia ý kiến |
Câu 6: Theo đồng chí, công chức UBND nơi đồng chí công tác có biểu hiện tiêu cực, nhũng nhiễu trong giải quyết công việc với công dân, tổ chức? |
□ Có □ Biết, nhưng không rõ □ Không để ý |
Câu 7: Theo đồng chí, chất lượng thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của UBND nơi đồng chí công tác đạt mức nào? |
□ Tốt □ Khá □ Trung bình □ Yếu |
Xin trân trọng cảm ơn!
|
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÂN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Đối với Chủ tịch UBND
cấp xã; đối với kết quả thực hiện quy chế dân chủ và nội dung văn minh, văn hóa
công sở của UBND cấp xã
Xin ông/bà vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số nội dung dưới đây:
Nội dung khảo sát |
Phương án chọn trả lời (đánh dấu x) |
I. Đối với Chủ tịch UBND cấp xã |
|
Câu 1. Theo ông/bà biết, công tác tiếp dân của Chủ tịch UBND cấp xã nơi ông/bà sinh sống diễn ra như thế nào? |
□ Thường xuyên □ Định kỳ □ Không biết |
Câu 2. Ông/bà đã bao nhiêu lần đến dự tiếp công dân? |
□ Trên 3 lần □ Từ 1 - 3 lần □ Chưa lần nào |
Câu 3. Ông/bà đánh giá như thế nào về thái độ của cán bộ tiếp công dân ở UBND cấp xã nơi ông/bà sinh sống? |
□ Không biết vì chưa từng tham dự tiếp công dân □ Rất lịch sự, thân thiện, dễ gần □ Giao tiếp bình thường □ Thờ ơ, hách dịch |
Câu 4. Ông/bà đã từng nghe nói về đối thoại trực tiếp chưa? |
□ Đã nghe nói và hiểu rõ □ Đã nghe nói □ Chưa nghe nói |
Câu 5. Theo ông/bà chất lượng đối thoại trực tiếp của chủ tịch UBND cấp xã nơi ông/bà sinh sống như thế nào? |
□ Đáp ứng được nguyện vọng của người dân □ Chỉ đáp ứng được một số ít nguyện vọng người dân □ Đối thoại hình thức |
Câu 6. Ông/bà nắm được tình hình khiếu nại, tố cáo ở địa phương như thế nào? |
□ Ít có khiếu nại, tố cáo, □ Khiếu nại, tố cáo thường xuyên □ Không biết |
Câu 7. Ông/bà đánh giá như thế nào về chất lượng giải quyết khiếu nại, tố cáo của UBND cấp xã nơi ông/bà sinh sống? |
□ Giải quyết kịp thời thỏa đáng □ Chưa giải quyết thỏa đáng □ Không biết |
Câu 8. Đánh giá chung về mức độ hài lòng của ông (bà) đối với Chủ tịch UBND khi tiếp công dân |
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng □ Rất không hài lòng |
II. Kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở UBND cấp xã |
|
Câu 1: Ông/bà có biết những quy định về thực hiện quy chế dân chủ ở địa phương không? |
□ Có □ Biết, nhưng không rõ □ Không biết |
Câu 2: Ông/bà nắm được những quy định về thực hiện quy chế dân chủ thông qua hình thức nào? |
□ Qua họp thôn, khu phố; sinh hoạt đoàn, hội □ Qua băng zôn, khẩu hiệu, báo, đài, internet □ Không quan tâm, nên không biết |
Câu 3: Ông/bà có biết về việc quản lý, sử dụng đất công ích ở địa phương không? |
□ Có □ Biết, nhưng không rõ □ Không biết |
Câu 4: Ông/bà được biết các loại quỹ, các khoản huy động nhân dân đóng góp bằng hình thức nào? |
□ Niêm yết công khai □ Thông báo trên loa truyền thanh □ Qua trưởng thôn (tổ dân phố) hoặc người đi thu □ Không được biết |
Câu 5: Trước khi địa phương quyết định mức Vận động các khoản huy động nhân dân đóng góp, ông/bà có được tham gia bàn và biểu quyết không? |
□ Có □ Không |
Câu 6: Theo ông/bà mức vận động các loại quỹ, khoản đóng góp như trên có phù hợp không? |
□ Cao □ Bình thường □ Không để ý |
Câu 7: Ông/bà có biết, các loại quỹ, khoản huy động đóng góp ở địa phương nêu trên do thôn/tổ dân phố hay xã/thị trấn sử dụng không? |
□ Được biết đầy đủ □ Một số khoản biết, một số khoản không rõ □ Không được biết |
Câu 8. Đánh giá chung về mức độ hài lòng của ông (bà) đối với kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở UBND cấp xã |
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng □ Rất không hài lòng |
III. Về nội dung văn minh, văn hóa công sở của UBND cấp xã |
|
Câu 1. Theo ông/bà, trụ sở UBND cấp xã đã bố trí các khẩu hiệu, vật dụng nào? |
□ 4 xin, 4 luôn, 5 không □ Quyết tâm xây dựng chính quyền thân thiện □ Không có khẩu hiệu |
Câu 2. Theo ông/bà, các khẩu hiệu trên được bố trí như thế nào? |
□ Gọn gàng, trang trọng, nơi dễ quan sát □ Khó quan sát □ Không bố trí |
Câu 3. Ông/bà đánh giá như nào về cảnh quan trụ sở UBND? |
□ Trang trí sạch đẹp, thân thiện □ Trang trí sạch đẹp □ Chưa sạch đẹp, chưa đảm bảo vệ sinh |
Câu 4. Ông/bà nhận xét như thế nào về hình ảnh của người cán bộ, công chức, nhân viên UBND trong giờ làm việc tại công sở |
□ Trang phục lịch sự, gọn gàng □ Chưa gọn gàng, lịch sự □ Không đeo thẻ chức danh theo quy định |
Câu 5. Ông/bà nhận xét như thế nào về tinh thần, thái độ phục vụ của cán bộ, công chức trong UBND? |
□ Thái độ niềm nở, khiêm tốn, lễ phép, tôn trọng người giao tiếp □ Thái độ bình thường, không thân thiện □ Có biểu hiện sách nhiễu; gợi ý đưa tiền, nhận tiền, quà biếu |
Câu 6. Ông/bà nhận xét như thế nào về hoạt động quản lý, điều hành, phục vụ của UBND hiện nay? |
□ Thân thiện, hài lòng □ Các hoạt động diễn ra bình thường □ Thờ ơ, không thân thiện □ Hách dịch, nhũng nhiễu |
Câu 7. Theo ông/bà đánh giá sự đổi mới chất lượng phục vụ của UBND theo từng năm ra sao? |
□ Vẫn như cũ, chất lượng phục vụ tốt □ Vẫn như cũ, chất lượng phục vụ kém □ Có thay đổi, có nhiều điểm tích cực □ Không rõ |
Câu 8. Đánh giá chung về mức độ hài lòng của ông (bà) đối với về nội dung văn minh, văn hóa công sở của UBND cấp xã |
□ Rất hài lòng □ Hài lòng □ Bình thường □ Không hài lòng □ Rất không hài lòng |
Thông tin người góp ý (tùy chọn, có thể điền hoặc không):
Tên cá nhân, tổ chức: ……………………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………. Điện thoại:……………………
Xin trân trọng cám ơn quý ông (bà) đã dành thời gian trả lời phiếu khảo sát./.
|
PHIẾU KHẢO SÁT
Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP
Về thực hiện thủ tục
hành chính
Để cải thiện chất lượng phục vụ đối với người dân, tổ chức, doanh nghiệp của cơ quan, xin ông (bà) vui lòng cho ý kiến đánh giá về việc thực hiện thủ tục hành chính. Thông tin cá nhân của người góp ý (nếu có) sẽ được bảo mật.
Thủ tục ông (bà) đề nghị giải quyết: ……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Nhận xét của ông (bà) về việc giải quyết thủ tục của cơ quan (đánh dấu X vào ô chọn):
1. Ông/Bà tìm hiểu thông tin để giải quyết hồ sơ qua hình thức nào?
□ Qua phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, mạng điện tử...)
□ Đọc bảng niêm yết tại nơi tiếp nhận hồ sơ
□ Nhờ người quen hướng dẫn
□ Qua công chức tiếp nhận hướng dẫn
□ Hình thức khác: ………………………..
Nội dung |
|
Ý kiến đánh giá (đánh dấu X vào ô chọn) |
|||
2. Việc hướng dẫn, niêm yết thông tin |
Rất tốt □ |
Tốt □ |
Trung bình □ |
Kém □ |
Rất kém □ |
3. Thái độ phục vụ của cán bộ, nhân viên |
Rất tốt □ |
Tốt □ |
Trung bình □ |
Kém □ |
Rất kém □ |
4. Các hồ sơ, giấy tờ, biểu mẫu để thực hiện thủ tục |
Rất gọn □ |
Gọn □ |
Trung bình □ |
Rườm rà □ |
Rất rườm rà □ |
5. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính |
Rất nhanh □ |
Nhanh □ |
Trung bình □ |
Chậm □ |
Rất chậm □ |
6. Chất lượng các thiết bị phục vụ (bàn ghế chờ, giấy bút, nước uống...) |
Rất tốt □ |
Tốt □ |
Trung bình □ |
Kém □ |
Rất kém □ |
7. Trong quá trình thực hiện thủ tục, ông (bà) có phải bổ sung thêm các loại giấy tờ khác ngoài các loại giấy tờ đã quy định hay không?
Có □ |
Không □ |
8. Ông (bà) có phải trả thêm khoản phí nào khác ngoài quy định hay không?
Có □ |
Không □ |
9. Kết quả thời gian giải quyết thủ tục của ông (bà):
Trước hẹn □ |
Đúng hẹn □ |
Trễ hẹn □ |
10. Đánh giá chung về mức độ hài lòng của ông (bà) đối với việc giải quyết thủ tục:
Rất hài lòng □ |
Hài lòng □ |
Bình thường □ |
Không hài lòng □ |
Rất không hài lòng □ |
Các góp ý, đánh giá khác (nếu có, xin vui lòng ghi rõ):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Thông tin người góp ý (tùy chọn, có thể điền hoặc không):
Tên cá nhân, tổ chức: ………………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………… Điện thoại:………………………..
Xin trân trọng cảm ơn quý ông (bà) đã dành thời gian trả lời phiếu khảo sát./.
XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN “CHÍNH QUYỀN THÂN THIỆN”
(Kèm
theo Quyết định số 1493/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Nội dung tiêu chí |
Điểm chuẩn |
Điểm cơ sở tự chấm |
Điểm cấp huyện chấm |
Ghi chú |
I |
Công tác xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở; tuyên truyền về “Chính quyền thân thiện” |
23,5 |
|
|
|
1 |
Có ban hành văn bản triển khai Luật Thực hiện dân chủ cơ sở ngày 10/11/2022; Quyết định số 346/QĐ-TTg ngày 06/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 12/6/2023 về việc triển khai thi hành Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh và các quy chế thực hiện dân chủ theo Chương trình số 28-CTr/BCĐ ngày 21/12/2022 về chương trình công tác của Ban Chỉ đạo tỉnh về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở năm 2023 [1] |
1,5 |
|
|
|
2 |
Có xây dựng và niêm yết Quy chế thực hiện dân chủ[2] trong hoạt động của UBND xã, phường, thị trấn theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở ngày 10/11/2022; Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 12/6/2023 về việc triển khai thi hành Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh và Kế hoạch số 43/KH-UBND ngày 14/02/2023 của UBND tỉnh về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở trên địa bàn tỉnh năm 2023[3] |
1,5 |
|
|
|
3 |
Có kết quả đánh giá phân loại dân vận chính quyền trong năm đạt mức hoàn thành tốt trở lên |
2 |
|
|
|
4 |
Có kế hoạch của UBND cấp xã ban hành hàng năm về thực hiện công khai các nội dung theo quy định |
0,5 |
|
|
|
5 |
Có báo cáo kết quả thực hiện công khai hàng năm của UBND cấp xã trình kỳ họp HĐND cùng cấp |
0,5 |
|
|
|
6 |
Thực hiện đầy đủ trách nhiệm đối với hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn theo quy định |
1 |
|
|
|
7 |
Thực hiện đầy đủ trách nhiệm đối với hoạt động giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định |
1 |
|
|
|
8 |
Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của UBND cấp xã, trong trường hợp ban hành Quyết định hành chính có nội dung xác lập nghĩa vụ hoặc làm chấm dứt, hạn chế quyền, lợi ích của đối tượng thi hành |
1 |
|
|
|
9 |
Hàng năm, UBND cấp xã có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp tổ chức ít nhất một lần hội nghị trao đổi, đối thoại với Nhân dân trên địa bàn về tình hình hoạt động của UBND và những vấn đề liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân ở địa phương |
1 |
|
|
|
10 |
Lắp đặt hệ thống truyền thanh thông minh tới các thôn, tổ dân phố và duy trì hoạt động bảo đảm công tác công khai. |
4 |
|
|
|
11 |
Có Bảng khẩu hiệu “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng”. |
2,5 |
|
|
|
12 |
Có Bảng khẩu hiệu, pano tuyên truyền về quyết tâm xây dựng "Chính quyền thân thiện". |
3 |
|
|
Theo mục I, Phụ lục kèm theo |
13 |
Tổ chức triển khai, quán triệt cho toàn thể cán bộ, công chức các văn bản về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở và xây dựng "Chính quyền thân thiện" thông qua hội nghị và các hình thức khác (zalo, facebook). Có các văn bản kiểm chứng khi tổ chức hội nghị gồm: (Giấy mời, biên bản cuộc họp, giao ban) |
2 |
|
|
|
14 |
Có tổ chức triển khai, quán triệt cho toàn thể đảng viên và ở các thôn, tổ dân phố, cụm dân cư về về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở, "Chính quyền thân thiện" thông qua loa truyền thanh, niêm yết, tổ chức các hội nghị. Có các văn bản kiểm chứng khi tổ chức hội nghị gồm: (Giấy mời, biên bản cuộc họp, giao ban) |
2 |
|
|
|
II |
Công tác cải cách hành chính |
24 |
|
|
|
15 |
Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có bảng niêm yết công khai các thủ tục hành chính; nội dung, thời gian, quy trình giải quyết, mức thu phí, lệ phí của từng thủ tục hành chính theo quy định [4]. Đồng thời, công khai trên mục thông tin cải cách hành chính, trang tin điện tử cấp xã và mạng xã hội (fanpage, zalo ...). |
2 |
|
|
|
16 |
Có thông báo và công khai số điện thoại của lãnh đạo, công chức trực tiếp giải quyết và thông báo số điện thoại đường dây nóng[5]; |
1 |
|
|
|
17 |
Thực hiện hệ thống tin nhắn trả kết quả cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp khi đến giao dịch tại UBND xã, phường, thị trấn. |
4 |
|
|
|
18 |
Các lĩnh vực thực hiện thủ tục hành chính: Có lập sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của người dân, tổ chức và doanh nghiệp tại bộ phận một cửa liên thông theo quy định. |
2 |
|
|
|
19 |
Tại nơi giao dịch một cửa, một cửa liên thông bố trí phòng làm việc khoa học, không có sự ngăn cách giữa công chức khi giao dịch và làm việc với người dân, tổ chức và doanh nghiệp. |
1 |
|
|
|
20 |
Tại bộ phận một cửa có bàn, ghế, nước uống; tủ sách, báo, kính đọc sách, báo, internet wifi không đặt mật khẩu, quạt điện, điều hòa phục vụ đón tiếp người dân, tổ chức và doanh nghiệp đến làm việc. |
5 |
|
|
|
21 |
Bố trí cán bộ, đoàn viên thường xuyên tiếp đón, hướng dẫn người dân đến làm thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. |
2 |
|
|
|
22 |
Trang bị máy in, máy phô-tô phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với trường hợp cần thiết tại bộ phận một cửa. |
3 |
|
|
|
23 |
Lắp đặt thiết bị điện tử tại bộ phận một cửa để người dân tổ chức và doanh nghiệp đánh giá trực tiếp công tác tiếp công dân, giải quyết các thủ tục hành chính. |
4 |
|
|
|
III |
Thực hiện văn minh, văn hóa công sở và Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức |
22 |
|
|
|
24 |
Tổ chức các hoạt động thăm hỏi, chúc mừng, động viên (Thư chúc mừng; thư cảm ơn người dân, tổ chức và doanh nghiệp có đóng góp; thư xin lỗi về những khuyết điểm, tồn tại của chính quyền, những hoạt động của chính quyền làm ảnh hưởng đến người dân, tổ chức và doanh nghiệp; tổ chức thăm hỏi, phúng viếng, gửi thư chia buồn; Chủ tịch UBND cấp xã trực tiếp chúc mừng toàn thể nhân dịp năm mới, các ngày lễ lớn...) thông qua hệ thống truyền thanh, trang tin điện tử, mạng xã hội... |
4 |
|
|
Theo mục II, Phụ lục kèm theo |
25 |
Có bố trí hòm thư góp ý tại trụ sở UBND xã, đảm bảo dễ quan sát và thuận tiện trong việc góp ý của người dân, tổ chức và doanh nghiệp. Có hòm thư điện tử, địa chỉ zalo, facebook... để tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân, tổ chức và doanh nghiệp. |
2 |
|
|
|
26 |
100% cán bộ, công chức khi làm việc đeo thẻ; mặc đồng phục (nếu có) |
2 |
|
|
|
27 |
Lắp đặt camera theo dõi, giám sát hoạt động của cán bộ, công chức một cửa trong phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp. |
2 |
|
|
|
28 |
Xây dựng môi trường làm việc trong lành, thân thiện; xanh - sạch - đẹp. Có vị trí để xe cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp. Có nơi ngồi chờ bên ngoài phòng một cửa (có ghế ngồi, mái che, cây xanh...). |
2 |
|
|
|
29 |
Hàng năm, không có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật, không có cán bộ, công chức vi phạm nội quy, quy chế làm việc (uống rượu, bia trong giờ hành chính, không có mặt tại trụ sở làm việc trong giờ làm việc không có lý do). |
10 |
|
|
|
IV |
Tổ chức tiếp xúc, đối thoại và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo |
11 |
|
|
|
30 |
UBND cấp xã có xây dựng, ban hành nội quy, quy chế tiếp công dân theo điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Tiếp công dân 2013. |
1 |
|
|
|
31 |
UBND cấp xã có bảng niêm yết nội quy tiếp công dân, thông báo Lịch tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch UBND cấp xã - Theo khoản 1 Điều 19 Luật Tiếp công dân 2013: về niêm yết nội quy. - Theo Điều 24 Luật Tiếp công dân 2013: Công bố thông tin về Tiếp công dân. |
1 |
|
|
|
32 |
Chủ tịch UBND cấp xã trực tiếp tiếp công dân định kỳ theo quy định của Luật Tiếp công dân (điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Tiếp công dân năm 2013). |
2 |
|
|
|
33 |
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (Không có đơn xử lý quá hạn: điểm tối đa; giải quyết từ 70% trở lên: đạt 3 điểm; từ 50% trở lên: đạt 2 điểm; dưới 50% không có điểm ). |
5 |
|
|
|
34 |
Không có khiếu nại tố cáo đông người, phức tạp kéo dài. |
3 |
|
|
|
V |
Mức độ hài lòng của cán bộ, công chức, người dân, tổ chức và doanh nghiệp đối với chất lượng mô hình “Chính quyền thân thiện” xã, phường, thị trấn (các Phiếu khảo sát theo Phụ lục kèm theo) |
19,5 |
|
|
|
35 |
Đánh giá của cán bộ, công chức về chất lượng thực hiện quy chế dân chủ của UBND cấp xã theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở ngày 10/11/2022 (Mẫu PKS01) |
4 |
|
|
|
36 |
Đánh giá của người dân địa phương về chất lượng thực hiện nhiệm vụ của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn (Mục I Mẫu PKS02) |
3,5 |
|
|
|
37 |
Đánh giá của người dân địa phương về chất lượng thực hiện quy chế dân chủ của UBND cấp xã theo Luật Thực hiện dân chủ cơ sở ngày 10/11/2022 về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập (Mục II, Mẫu PKS02) |
3,5 |
|
|
|
38 |
Đánh giá của người dân địa phương về nội dung văn minh, văn hóa công sở của UBND xã, phường, thị trấn (Mục III, Mẫu PKS02) |
3,5 |
|
|
|
39 |
Đánh giá của người dân về chất lượng thực hiện thủ tục hành chính của UBND xã, phường, thị trấn (Mẫu PKS03). |
5 |
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM |
100 |
|
|
|
[1] Kịp thời cập nhật theo văn bản mới khi có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
[2] Theo Chương trình số 28-CTr/BCĐ ngày 21/12/2022 của Ban Chỉ đạo Quy chế dân chủ tỉnh.
[3] Kịp thời cập nhật theo văn bản mới khi có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
[4] Khuyến khích tạo mã QR code, in, treo trên bảng thông báo.
[5] Các hình thức: (gọi điện tới....; nhắn tin tới....; gửi thư)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.