ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1477/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 12 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2020/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã;
Xét đề nghị của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình số 664/TTr-BCH ngày 20 tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn, gồm 14 thủ tục hành chính theo Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (Danh mục và nội dung thủ tục hành chính đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh phối hợp Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa khẩn trương chỉ đạo, bố trí địa điểm, chuẩn bị điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng và công bố thời gian chính thức tổ chức thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
Điều 3. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, Bộ phận một cửa cấp xã có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai Bộ thủ tục hành chính này tại trụ sở làm việc của đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh thực hiện in ấn, phô-tô đóng thành quyển các thủ tục hành chính đã được công bố, phát hành đến các đơn vị theo thành phần nơi nhận của Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Chủ tịch UBND cấp xã, Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN CHQS CẤP XÃ THỰC HIỆN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1477/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Số trang Phần II |
||
1 |
||||||||
1. |
Đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (chủ phương tiện là cá nhân) |
Trong thời gian 30 ngày. |
Bộ phận 01 cửa xã, phường, thị trấn |
Không |
1. Nghị định 168/1999/NĐ-CP ngày 29/11/1999 của Chính phủ về đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội. 2. Nghị định số 44/2012/NĐ-CP ngày 18/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 168/1999/ NĐ-CP ngày 29/11/1999 của Chính phủ quy định danh mục và chế độ thủ tục đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội. 3. Thông tư số 19/2013/TT- BQP ngày 22/02/2013 của Bộ Quốc phòng về quy định mẫu biểu đăng ký, quản lý, thống kê, báo cáo kết quả đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội. |
1 |
||
2. |
Xóa đăng ký tạm vắng đối với phương tiện kỹ thuật đã sắp xếp trong kế hoạch bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội (chủ phương tiện là cá nhân). |
Không quá 01 ngày làm việc. |
Bộ phận 01 cửa xã, phường, thị trấn |
Không |
1. Nghị định 168/1999/NĐ-CP ngày 29/11/1999 của Chính phủ về đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội. 2. Nghị định số 44/2012/NĐ-CP ngày 18/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 168/1999/NĐ-CP ngày 29/11/1999 của Chính phủ quy định danh mục và chế độ thủ tục đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội. 3. Thông tư số 19/2013/TT- BQP ngày 22/02/2013 của Bộ Quốc phòng về quy định mẫu biểu đăng ký, quản lý, thống kê, báo cáo kết quả đăng ký, quản lý phương tiện kỹ thuật thuộc diện huy động bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội. |
3 |
||
II. |
LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI |
5 |
||||||
3. |
Giải quyết chế độ hưu trí hằng tháng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có đủ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01/4/2000 |
Hồ sơ hoàn chỉnh trong quá trình đề nghị phục viên, xuất ngũ. Không quá 01 ngày làm việc. |
Bộ phận 01 cửa xã, phường, thị trấn |
Không |
1. Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước từ 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ. 2. Thông tư liên tịch Số: 69/2007/ TTLT-BQP- BLĐTBXH-BTC ngày 16/4/2007 của liên Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/ NĐ-CP ngày 28/12/2006 của chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống mỹ cứu nước từ 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ. |
5 |
||
III. |
LĨNH VỰC DÂN QUÂN TỰ VỆ |
9 |
||||||
4. |
Chế độ, chính sách đối với dân quân chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khi thực hiện nhiệm vụ bị ốm, bị chết |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. |
Bộ phận 01 cửa xã, phường, thị trấn |
Không |
1. Luật Dân Quân tự vệ. 2. Nghị định 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ. 3. Quyết định số 1152/2017/QĐ-UBND ngày 13/4/2017 của UBND tỉnh Về quy định số lượng Chỉ huy phó Ban CHQS cấp xã; chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 4. Hướng dẫn liên ngành số 5198/HDLS-STC-CAT-BCH ngày 27/9/2017 về hướng dẫn thực hiện một số chế độ Quốc phòng và An ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. |
9 |
||
5. |
Chế độ, chính sách đối với dân quân chưa tham gia bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội khi thực hiện nhiệm vụ bị tai nạn, bị chết |
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ. |
Bộ phận 01 cửa xã, phường, thị trấn |
Không |
12 |
|||
IV. |
LĨNH VỰC NGHĨA VỤ QUÂN SỰ |
15 |
||||||
Không quá 01 ngày làm việc |
Bộ phận 01 cửa xã, phường, thị trấn |
Không |
1. Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015. 2. Nghị định số 13/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự. |
15 |
||||
7. |
Đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị. |
Không quá 01 ngày làm việc |
Bộ phận 01 cửa xã, phường, thị trấn |
Không |
19 |
|||
8. |
Đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung. |
Không quá 01 ngày làm việc |
Bộ phận 01 cửa xã, phường, thị trấn |
Không |
21 |
|||
Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đi khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập. |
Không quá 01 ngày làm việc |
Bộ phận 01 cửa xã, phường, thị trấn |
Không |
22 |
||||
10. |
Đăng ký nghĩa vụ quân sự chuyển đến khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập. |
Không quá 01 ngày làm việc |
Bộ phận 01 cửa xã, phường, thị trấn |
Không |
27 |
|||
11. |
Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng. |
Không quá 01 ngày làm việc |
Bộ phận 01 cửa xã, phường, thị trấn |
Không |
|
30 |
||
12. |
Đăng ký miễn gọi nhập ngũ thời chiến. |
Không quá 01 ngày làm việc. |
Bộ phận 01 cửa xã, phường, thị trấn |
Không |
32 |
|||
V. |
LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH |
34 |
||||||
13. |
Thủ tục giải quyết chế độ hưu trí đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc. |
Không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận 01 cửa xã, phường, thị trấn |
Không |
1. Nghị định số 23/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp Bạn Lào sau ngày 30/4/1975 có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc. 2. Thông tư liên tịch số 102/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 19/10/2012 hướng dẫn của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về thực hiện một số chế độ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp Bạn Lào sau ngày 30/4/1975 có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc. 3. Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ |
34 |
||
14. |
Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp 1 lần đối với quân nhân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân nhập ngũ sau ngày 30/4/1975, trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có đủ từ 20 năm trở lên phục vụ trong quân đội, cơ yếu đã phục viên xuất ngũ, thôi việc (đối tượng đã từ trần). |
Không quá 07 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận 01 cửa xã, phường, thị trấn |
Không |
38 |
|||
Ghi chú: Không nhận Hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.