ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1471/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 25 tháng 9 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Quyết định số 2099/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 55/TTr-KHCN ngày 18/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ do UBND tỉnh Bắc Giang quản lý, gồm 08 dịch vụ (chi tiết theo biểu đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Tham mưu xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với các dịch vụ tại Điều 1 Quyết định này;
- Xây dựng, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt giá dịch vụ theo quy định;
- Báo cáo, xin ý kiến Chủ tịch UBND tỉnh trước khi quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công cung ứng dịch vụ theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của tỉnh và quy định hiện hành;
- Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh có hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tổ chức triển khai theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Tổ chức thẩm định giá dịch vụ đối với các dịch vụ theo phương án do Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất;
- Tham gia ý kiến về hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của tỉnh và các quy định hiện hành.
3. UBND huyện, thành phố: Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo phân cấp của tỉnh và các quy định hiện hành sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.
4. Trường hợp các văn bản của Trung ương về dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các quy định mới; trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ rà soát, tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh ban hành bổ sung, điều chỉnh danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ cho phù hợp với thực tế và quy định của pháp luật.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Quyết định số 1471/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước (NSNN) |
NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ |
NSNN bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá |
Ghi chú |
|
I |
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
|||
1 |
Giám định, kiểm tra đo lường phương tiện đo phục vụ quản lý nhà nước về đo lường khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước |
x |
|
- Luật Đo lường năm 2011; - Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường; - Nghị định số 105/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; - Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 của Bộ KH&CN Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2; - Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang Quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
2 |
Phân tích, giám định chất lượng sản phẩm hàng hóa phục vụ công tác quản lý nhà nước về quản lý chất lượng sản phẩm hàng hóa |
|
x |
- Luật chất lượng, sản phẩm hàng hóa năm 2007; - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; - Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp. - Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa; - Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 31/10/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang Quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
II |
Lĩnh vực thông tin và thống kê khoa học và công nghệ |
|||
1 |
Thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của địa phương |
x |
|
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật KH&CN; - Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin KH&CN; - Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ KH&CN quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN |
2 |
Xuất bản và truyền thông về thông tin khoa học và công nghệ |
x |
|
- Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản - Quyết định số 570/2013/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với bản tin, trang TTĐT và đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã. |
3 |
Cung cấp thông tin khoa học và công nghệ phục vụ quản lý nhà nước |
x |
|
- Luật KH&CN năm 2013; - Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017 - Luật Công nghệ cao năm 2008 |
4 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin khoa học và công nghệ |
x |
|
Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28/6/2017 của Bộ KH&CN quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN |
III |
Lĩnh vực ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ |
|||
1 |
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, hội thảo chuyển giao các tiến bộ khoa học và công nghệ đến cán bộ cơ sở, người dân |
x |
|
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; - Thông tư số 28/20187TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công; - Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh Bắc Giang quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; - Quyết định số 734/2014/QĐ-UBND ngày 28/10/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Giang |
2 |
Khảo sát, xây dựng bản đồ phòng phóng xạ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang |
x |
|
- Luật Năng lượng nguyên tử năm 2008; - Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử; - Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 10/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm an toàn bức xạ và an ninh nguồn phóng xạ; - Quyết định số 884/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp Quốc gia - Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong khí tượng, thủy văn, địa chất, khoáng sản và bảo vệ môi trường đến năm 2020 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.