ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 28 tháng 3 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -2025; số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 về việc Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; số 319/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025; số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 về việc Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; số 321/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 về việc quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 12-CT/TU ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy các cấp đối với việc xây dựng thôn (làng) nông thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 49/TTr-SNN ngày 15 tháng 3 năm 2022 (kèm theo hồ sơ trình).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí về thôn (làng) nông thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2025 (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Quy định này là căn cứ để xây dựng chương trình, kế hoạch, chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện xây dựng thôn (làng) nông thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2025; là cơ sở để kiểm tra, đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiêu chí và công nhận thôn (làng) ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định.
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện thành phố
1. Các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ quản lý Nhà nước được giao để hướng dẫn, chỉ đạo, giúp đỡ, lồng ghép các nguồn lực, nhân lực cho các địa phương thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí.
2. Trong quá trình thực hiện Bộ tiêu chí về thôn (làng) nông thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2025 nếu có phát sinh vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp theo quy định của Trung ương và điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh theo chức năng nhiệm vụ, thẩm quyền được giao:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực phụ trách, ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu theo quy định tại Quyết định này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện xây dựng thôn (làng) nông thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số điểm trong năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
+ Ban hành trình tự, hồ sơ, thủ tục xét công nhận, công bố thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối nguồn lực, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện theo quy định hiện hành; bố trí ngân sách địa phương trong tổng vốn ngân sách địa phương đối ứng trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của Chương trình mục tiêu quốc xây dựng nông thôn mới.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt các quy định tại Quyết định này; Chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm tra, xét công nhận và công bố thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số hàng năm theo các quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Chánh Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
QUY ĐỊNH BỘ TIÊU CHÍ THÔN (LÀNG) NÔNG THÔN MỚI Ở VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 147/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Mức độ đạt chuẩn |
Ghi chú |
1 |
Giao thông |
1.1. Đường trục thôn, làng và đường liên thôn, làng ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm(1). |
% |
100%(2) |
(1) Đường đảm bảo đạt loại B, C; Đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 4m, mặt đường tối thiểu 3,0m. Trường hợp bất khả kháng (không thể giải phóng được đối với nhà cửa, vật kiến trúc kiên cố xây dựng trước thời điểm công bố quy hoạch) mặt đường tối thiểu 2,0m; (2) Cứng hóa: nhựa hóa, bê tông, cấp phối hoặc đá dăm, gạch vỡ, cuội sỏi… được lu lèn; (3) Đường đảm bảo đạt loại D; Đảm bảo chiều rộng nền đường tối thiểu 2m, mặt đường tối thiểu 1,5m; (4) Các tuyến đường có rãnh thoát nước, cây xanh bóng mát (khoảng cách cây tối thiểu 20m), hoặc trồng hoa ven đường; có hệ thống đèn chiếu sáng. |
1.2. Đường ngõ, xóm được sạch và đảm bảo đi lại thuận lợi quanh năm(3). |
% |
100% (70% được cứng hóa) (2) |
|||
1.3. Đường trục thôn, ngõ xóm đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp(4) |
% |
70% |
|||
2 |
Điện |
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. |
% |
100% |
|
3 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
Thôn (làng) có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng(5). |
Đạt |
Đạt(6) |
(5) Nhà Văn hóa (bao gồm các loại hình Hội trường, nhà Rông, Nhà Dài, Nhà sinh hoạt cộng đồng, Đình làng được sử dụng làm nơi tổ chức sinh hoạt quần chúng, các hoạt động văn hóa, thể thao phục vụ Nhân dân). (6) Đảm bảo các điều kiện: Nhà văn hóa có diện tích đất quy hoạch từ 100m² trở lên, quy mô xây dựng từ 50 chỗ ngồi trở lên. Khu Thể thao từ 200m² trở lên”. |
4 |
Thông tin và Truyền thông |
Thôn (làng) có hệ thống loa truyền thanh được kết nối với đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt(7). |
Đạt |
Đạt |
(7) Cụ thể: Thôn có hệ thống loa truyền thanh kết nối với Đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt (tối thiểu 80% hộ gia đình trong thôn nghe được loa truyền thanh của thôn). |
5 |
Nhà ở dân cư |
5.1. Nhà tạm, dột nát |
không |
Không |
|
5.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố |
% |
≥ 75 |
|
||
3.3. Vườn nhà (nếu có) được chỉnh trang, không còn các loại cây dại, cây tạp; bố trí và trồng các loại cây trồng phù hợp, hiệu quả, có thu nhập. |
% |
80 |
|
||
5.4. Hộ gia đình có hàng rào xung quanh nhà (tường xây, hàng rào xanh…), có cổng được xây dựng hài hòa, phù hợp với phong cảnh làng quê. |
% |
80% |
|
||
6 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người không thấp hơn 20% so với mức tối thiểu quy định đạt chuẩn của xã nông thôn mới tại thời điểm (theo bộ tiêu chí xã nông thôn mới) |
Đạt |
Đạt |
|
7 |
Hộ nghèo |
Thôn (làng) có tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 đạt tỷ lệ tối thiểu (cao hơn không quá 10%) so với tỷ lệ quy định đạt chuẩn xã nông thôn mới tại thời điểm đánh giá. |
% |
Đạt |
|
8 |
Văn hóa, Giáo dục và Y tế |
8.1. 100% trẻ 6 tuổi được vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ tuổi đạt từ 90% trở lên; 100% trẻ hoàn thành chương trình tiểu học và tiếp tục học lớp 6. |
Đạt |
Đạt |
|
8.2. Thôn (làng) đạt tiêu chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới. |
Đạt |
Đạt |
|
||
8.3. Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn gia đình văn hóa. |
% |
≥ 80% |
|
||
8.4. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. |
% |
≥ 85% |
|
||
9 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
9.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
% |
≥30% |
|
9.2. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định. |
% |
≥70 |
|
||
9.3. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn thôn ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường (có hố rác sinh hoạt, không vứt rác bừa bãi, xác động vật chết ra đường…). |
% |
100% |
|
||
9.4. Định kỳ 1 lần/tháng tổ chức dọn vệ sinh chung đường làng, ngõ xóm, các công trình công cộng trên địa bàn thôn |
Đạt |
Đạt |
|
||
9.5. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (8) |
% |
≥ 70% |
(8) Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động). |
||
9.6. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường. |
% |
≥ 70% |
|
||
9.7. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. |
% |
100% |
|
||
10 |
An ninh, trật tự xã hội |
10.1. Có hương ước, quy ước được xây dựng và công nhận theo quy định; tối thiểu từ 95% người dân trong thôn cam kết thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng; có tinh thần đoàn kết, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng. |
Đạt |
Đạt |
|
10.2. Thôn (làng) không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) |
Đạt |
Đạt |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.