BỘ Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1469/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VẮC XIN PHÒNG COVID-19
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 173/QĐ-TTg ngày 01/02/2020 và Quyết định 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra;
Căn cứ Nghị Quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 1467/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 giai đoạn 2021-2022;
Căn cứ Quyết định số 1464/QĐ-BYT ngày 05/3/2021 về việc ban hành Hướng dẫn tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19;
Căn cứ Biên bản họp về phương án mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 của Astrazeneca ngày 23/2/2021;
Theo đề nghị của Sở Y tế các tỉnh, thành phố, các Bệnh viện điều trị bệnh nhân COVID-19 đề xuất số lượng vắc xin COVID-19.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phân bổ đợt 1 vắc xin COVID-19 Vaccine AstraZeneca cho các đơn vị sau:
1. Các địa phương, đơn vị
STT |
Các địa phương, đơn vị |
Số liều vắc xin |
1 |
Trung tâm KSBT Thành phố Hà Nội |
8.000 |
2 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hải Dương |
32.000 |
3 |
Trung tâm KSBT Thành phố Hồ Chí Minh |
8.000 |
4 |
Trung tâm KSBT tỉnh Quảng Ninh |
3.800 |
5 |
Trung tâm YTDP Thành phố Hải Phòng |
2.800 |
6 |
Trung tâm KSBT tỉnh Bắc Ninh |
2.100 |
7 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hòa Bình |
1.600 |
8 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hưng Yên |
3.100 |
9 |
Trung tâm KSBT tỉnh Bắc Giang |
3.100 |
10 |
Trung tâm KSBT tỉnh Gia Lai |
1.800 |
11 |
Trung tâm KSBT tỉnh Hà Giang |
1.700 |
12 |
Trung tâm KSBT tỉnh Bình Dương |
1.200 |
13 |
Trung tâm KSBT tỉnh Điện Biên |
1.800 |
14 |
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an |
30.000 |
2. Các bệnh viện điêu trị bệnh nhân COVID-19
STT |
Bệnh viện |
Số liều vắc xin |
1 |
Bệnh viện trường ĐHKT Y tế Hải Dương |
300 |
2 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dương cơ sở 2 |
500 |
3 |
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương cơ sở 2 |
450 |
4 |
Bệnh viện Dã chiến 2 Quảng Ninh |
200 |
5 |
Bệnh viện Dã chiến tỉnh Gia Lai |
100 |
6 |
Bệnh viện Dã chiến Củ Chi |
150 |
7 |
Bệnh viện Đa khoa Tây Ninh |
400 |
8 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh |
800 |
9 |
Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp cơ sở 2 |
200 |
10 |
Trung tâm Y tế TP Điện Biên Phủ |
100 |
11 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Đồng Tháp Mười |
250 |
12 |
Bệnh viện Đa khoa khu vực Hồng Ngự |
350 |
13 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương |
500 |
14 |
Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Khánh Hòa |
100 |
15 |
Bệnh viện Sản Nhi Quảng Ninh |
100 |
16 |
Bệnh viện Phổi Đà Nẵng |
100 |
17 |
Trung tâm Y tế huyện Long Điền (Bà Rịa Vũng Tàu) |
200 |
18 |
Bệnh viện đa khoa huyện Xín mần |
100 |
19 |
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TP.Hồ Chí Minh |
900 |
20 |
Trung tâm Y tế TP Chí Linh |
100 |
21 |
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới tỉnh Hải Dương |
100 |
2. Dự án TCMR quốc gia hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện bảo quản, phân phối và phối hợp với các cơ sở tiêm chủng khác để sử dụng vắc xin phòng COVID-19 theo Hướng dẫn về việc tiếp nhận, bảo quản, phân phối và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 ban hành kèm theo Quyết định số 1464/QĐ-BYT ngày 05/03/2021 của Bộ Y tế cho các đối tượng ưu tiên tiêm chủng theo qui định tại Nghị Quyết số 21/NQ-CP ngày 26/02/2021 của Chính phủ về việc mua và sử dụng vắc xin phòng COVID-19 (trừ lực lượng quốc phòng, công an); báo cáo Sở Y tế, các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur theo phân vùng quản lý và Cục Y tế dự phòng.
3. Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chủ động tiếp nhận và triển khai tiêm chủng cho các đối tượng ưu tiên theo thẩm quyền quản lý; thực hiện quản lý, sử dụng vắc xin hiệu quả, đúng đối tượng theo quy định và thông báo kết quả tiêm chủng về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để tổng hợp.
4. Sử dụng 600 liều vắc xin để kiểm định chất lượng và lưu mẫu tại đơn vị nhập khẩu và Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và Sinh phẩm y tế theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành;
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục Y tế - Bộ Công an, Cục Quân Y - Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.