ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1467/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 20 tháng 5 năm 2022 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm; Quyết định số 781/QĐ-TTg ngày 08/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Phụ lục Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1922/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Đề án thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1606/TTr-SNN ngày 16/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Khánh Hòa năm 2022.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1467/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống quản lý, điều hành Chương trình OCOP đồng bộ từ tỉnh đến huyện, xã; áp dụng đồng bộ các chính sách để thực hiện hiệu quả chương trình OCOP;
2. Tiếp tục hỗ trợ nâng cấp, củng cố, phát triển các sản phẩm đăng ký tham gia năm 2021 không được đánh giá cao (1-2 sao) và các sản phẩm đạt (3-4 sao) dự thi đánh giá nâng hạng sản phẩm năm 2022;
3. Khuyến khích các sản phẩm có nguồn nguyên liệu rõ ràng, ổn định tham gia OCOP; nâng cấp, chuẩn hóa, hoàn thiện đạt ít nhất 61 sản phẩm đạt từ 3 sao OCOP cấp tỉnh;
4. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh theo hướng gia tăng lợi ích cho cộng đồng, góp phần phát triển kinh tế nông thôn theo hướng phát triển nội sinh và gia tăng giá trị;
5. Đẩy mạnh các chương trình xúc tiến thương mại và quảng bá thương hiệu sản phẩm OCOP;
6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho đội ngũ cán bộ nhà nước trong hệ thống OCOP (tỉnh, huyện, xã) và lãnh đạo các chủ thể kinh tế tham gia chương trình OCOP.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện
a. Phạm vi không gian: Triển khai tại 8 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b. Phạm vi thời gian: Triển khai thực hiện năm 2022.
2. Đối tượng thực hiện
a. Sản phẩm: Gồm sản phẩm hàng hóa và sản phẩm dịch vụ có nguồn gốc từ địa phương, theo 06 nhóm ngành, cụ thể:
- Thực phẩm, gồm: Thực phẩm tươi sống; thực phẩm thô, sơ chế; thực phẩm chế biến; gia vị; chè; cà phê; ca cao.
- Đồ uống, gồm: Đồ uống có cồn; đồ uống không cồn.
- Thảo dược, gồm: Thực phẩm chức năng, thuốc từ dược liệu, thuốc Y học cổ truyền; mỹ phẩm; trang thiết bị, dụng cụ y tế; thảo dược.
- Ngành thủ công mỹ nghệ, trang trí, gồm nhóm: Thủ công mỹ nghệ, trang trí; thủ công mỹ nghệ gia dụng.
- Vải và may mặc, gồm: Các sản phẩm làm từ bông, sợi.
- Dịch vụ du lịch nông thôn và bán hàng, gồm: Dịch vụ du lịch cộng đồng và điểm du lịch.
b. Chủ thể thực hiện: Lấy chủ thể kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân làm nòng cốt, cụ thể là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh.
3. Nguyên tắc thực hiện
Tuân thủ 3 nguyên tắc của OCOP: Hành động địa phương hướng đến toàn cầu; tự lực, tự tin và sáng tạo; đào tạo nguồn nhân lực.
III. ĐỊNH HƯỚNG CÁC SẢN PHẨM THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
1. Trên cơ sở định hướng phát triển các sản phẩm tham gia chương trình OCOP của tỉnh theo hướng có trọng tâm, trọng điểm, trong đó ưu tiên phát triển các nhóm ngành hàng chủ lực, có lợi thế của mỗi địa phương. Sản phẩm tham gia Chương trình OCOP năm 2022 được phân thành 04 nhóm ngành gồm: thực phẩm; đồ uống; thảo dược; thủ công mỹ nghệ, trang trí.
(Chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm).
2. Tổng số sản phẩm định hướng tham gia Chương trình của 8 huyện, thị xã, thành phố năm 2022 là 62 sản phẩm.
(Danh mục chi tiết theo phụ lục 02 đính kèm).
IV. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
1. Hội nghị Tổng kết Chương trình OCOP giai đoạn 2019 - 2021 và triển khai Kế hoạch năm 2022.
a. Thời gian thực hiện: Quý II năm 2022.
b. Cơ quan thực hiện:
- Chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi cục Phát triển nông thôn tham mưu).
- Phối hợp: Các sở ban ngành, các tổ chức đoàn thể, chính trị xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Hoàn thiện hệ thống tổ chức OCOP Khánh Hòa
a. Nội dung: Rà soát hệ thống bộ máy điều, vận hành Chương trình OCOP từ cấp tỉnh đến xã, bố trí, sắp xếp nhân sự, xây dựng quy chế, mô tả công việc cụ thể trong OCOP.
b. Thời gian, cơ quan thực hiện
- Thời gian: Quý II năm 2022.
- Cơ quan thực hiện:
* Chủ trì:
+ Tại cấp tỉnh: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở ban ngành có liên quan.
+ Tại cấp huyện: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
+ Cấp xã: Chủ tịch UBND xã phân công nhiệm vụ.
* Phối hợp: Các sở ban ngành, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh.
3. Tuân thủ, duy trì thực hiện chu trình OCOP thường niên
Tổ chức triển khai chu trình OCOP thường niên tại các cấp (theo sơ đồ)
Chu trình OCOP được thực hiện theo 6 bước, trên cơ sở nguyên tắc “dân biết, dân bàn, dân làm” (đề xuất nhu cầu từ dưới lên, theo nhu cầu và khả năng của hộ sản xuất, của SMEs, hợp tác xã). Trong đó quan trọng là bước thi đánh giá chất lượng sản phẩm, cụ thể:
3.1. Tuyên truyền, hướng dẫn về Chương trình OCOP
Triển khai các hoạt động tuyên truyền về Chương trình OCOP đến hệ thống quản lý các cấp và cộng đồng.
a. Nội dung chính
Sự cần thiết 03 nguyên tắc của OCOP; bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng; nội dung Chương trình OCOP; các chính sách hỗ trợ của Nhà nước; đề xuất ý tưởng sản phẩm, từ đó khởi đầu chu trình OCOP của cộng đồng.
b. Các kênh tuyên truyền
Các phương tiện truyền thông cấp tỉnh, huyện, xã (truyền thanh, truyền hình, báo chí, ...); tại các hội nghị, hội thảo cấp tỉnh, huyện, xã, thôn (lồng ghép); cuộc họp, hội nghị của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp (lồng ghép); ...
c. Yêu cầu
- Quan điểm của Chương trình: Chương trình OCOP là chương trình phát triển kinh tế khu vực nông thôn theo hướng phát huy nội lực (trí tuệ sáng tạo, lao động, nguyên liệu, văn hóa...) và gia tăng giá trị, nâng cao thu nhập của cư dân nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới; Phát triển sản phẩm nông nghiệp, phi nông nghiệp, dịch vụ có lợi thế ở mỗi địa phương theo chuỗi giá trị; Chủ thể thực hiện là thành phần kinh tế tư nhân (doanh nghiệp, hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh) và kinh tế tập thể (tổ hợp tác, hợp tác xã); Nhà nước đóng vai trò kiến tạo, ban hành khung pháp lý và chính sách, kiểm tra, giám sát và hỗ trợ các chủ thể phát triển sản phẩm...
- Phát huy các tiềm năng, lợi thế và truyền thống của địa phương để phát triển các sản phẩm đặc sản có giá trị cao về kinh tế và văn hóa; Phát huy sự sáng tạo và sức mạnh cộng đồng để tổ chức sản xuất và hình thành các sản phẩm gắn với giá trị cộng đồng; Phát triển liên kết theo chuỗi giá trị để nâng cao năng lực sản xuất và phát triển bền vững các sản phẩm hàng hóa.
d. Thời gian, trách nhiệm tổ chức triển khai
- Thời gian: Quý II năm 2022.
- Trách nhiệm tổ chức triển khai:
* Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã:
+ Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng, người dân và các chủ thể OCOP trên địa bàn xã về Chương trình OCOP;
+ Rà soát các sản phẩm tiềm năng trên địa bàn xã và hướng dẫn các chủ thể đăng ký tham gia Chương trình OCOP.
* UBND cấp huyện:
+ Tổ chức triển khai tuyên truyền nâng cao nhận thức về Chương trình OCOP trên phạm vi huyện;
+ Phối hợp, hỗ trợ, hướng dẫn UBND cấp xã rà soát các sản phẩm tiềm năng.
* UBND cấp tỉnh:
Tổ chức triển khai tuyên truyền về Chương trình OCOP trên phạm vi toàn tỉnh, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn) phối hợp với các sở ban, ngành, các tổ chức đoàn thể, chính trị xã hội, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện tốt công tác tuyên truyền.
a. Nội dung
Sau khi được tuyên truyền, người dân khởi đầu tham gia Chương trình OCOP bằng việc đăng ký ý tưởng sản phẩm (theo mẫu) nộp cho cán bộ đầu mối phụ trách OCOP cấp xã/huyện. Các ý tưởng sản phẩm được OCOP huyện tiếp nhận, xem xét, đánh giá, lựa chọn tham gia (dựa trên bộ tiêu chí OCOP). Các ý tưởng không được chọn có thể hoàn thiện, nộp lại sau 01 tuần hoặc tham gia cùng thời điểm vào năm sau.
b. Yêu cầu: Ý tưởng/sản phẩm đăng ký cần được đánh giá trên các nội dung, bao gồm:
- Sự phù hợp của sản phẩm so với mục tiêu, quan điểm của Chương trình: Sản phẩm tham gia Chương trình OCOP ưu tiên các sản phẩm đặc trưng, truyền thống, lợi thế của địa phương, gắn với đời sống và có tiềm năng mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng. Sản phẩm đã hình thành nhưng chưa hoàn thiện, sản phẩm tiềm năng đều được đưa vào kế hoạch của địa phương;
- Sự phù hợp của các tổ chức, cá nhân đăng ký: Các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia Chương trình gồm: hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh.
c. Thời gian, trách nhiệm tổ chức triển khai
- Thời gian: Quý II, III năm 2022
- Trách nhiệm tổ chức triển khai:
* Chủ thể tham gia OCOP:
+ Khảo sát, đánh giá hiện trạng sản phẩm về: Nhu cầu, thị hiếu của thị trường đối với sản phẩm; vùng nguyên liệu; lực lượng lao động có tay nghề; khả năng đầu tư phát triển sản phẩm OCOP theo yêu cầu của Chương trình;
+ Xây dựng phiếu đăng ký ý tưởng/sản phẩm OCOP (Biểu mẫu số 01/ biểu mẫu số 02 theo quy định tại Phụ lục 2, Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ).
* UBND cấp xã:
+ Chủ trì tổ chức, phối hợp với cơ quan quản lý OCOP cấp huyện, tổ chức/chuyên gia tư vấn OCOP để hỗ trợ các chủ thể hoàn thiện ý tưởng/sản phẩm đăng ký;
+ Xây dựng kế hoạch, tiếp nhận ý tưởng/sản phẩm từ các chủ thể kinh tế.
* UBND cấp huyện:
+ Tổng hợp kế hoạch, đề xuất về ý tưởng/sản phẩm đăng ký của cấp xã;
+ Chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý OCOP cấp tỉnh, tổ chức/chuyên gia tư vấn OCOP để tổ chức đánh giá và lựa chọn ý tưởng/sản phẩm tham gia Chương trình OCOP;
+ Xây dựng kế hoạch tổng hợp ý tưởng/sản phẩm của cấp huyện và gửi kết quả về cơ quan quản lý OCOP cấp tỉnh.
* UBND cấp tỉnh:
+ Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thực hiện:
+ Nhận kế hoạch của các huyện, khảo sát, xây dựng và phê duyệt danh sách ý tưởng/sản phẩm tham gia Chương trình OCOP của tỉnh;
+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức tập huấn về xây dựng phương án kinh doanh trên phạm vi toàn tỉnh và kế hoạch đào tạo nghề OCOP.
3.3. Nhận phương án sản xuất kinh doanh (phương án kinh doanh)
a. Nội dung
Sau khi các chủ thể tổ chức kinh tế tham gia OCOP được tập huấn, chủ nhân các ý tưởng chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh và nộp cho cán bộ OCOP cấp xã, huyện. Các kế hoạch kinh doanh được xem xét, lựa chọn (dựa trên bộ tiêu chí). Kế hoạch kinh doanh không được lựa chọn có thể hoàn thiện, nộp lại hoặc tham gia cùng thời điểm vào năm sau.
b. Yêu cầu
Phương án kinh doanh được xây dựng và lựa chọn ngoài các yêu cầu chung, cần phải xác định rõ các định hướng, giải pháp để thực hiện các yêu cầu tương ứng với mục tiêu phân hạng sản phẩm theo Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm.
c. Thời gian, trách nhiệm tổ chức triển khai
- Thời gian: Quý II, III năm 2022
- Trách nhiệm tổ chức triển khai:
* Chủ thể tham gia OCOP:
+ Xây dựng phương án kinh doanh sản phẩm của chủ thể theo biểu mẫu số 3, Phụ lục 2, Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ, do UBND cấp xã cung cấp;
+ Gửi phương án kinh doanh.
* UBND cấp xã: Phối hợp với cơ quan quản lý OCOP cấp huyện, tổ chức/chuyên gia tư vấn OCOP để hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể xây dựng phương án kinh doanh.
* UBND cấp huyện:
+ Chủ trì, phối hợp với tổ chức/chuyên gia tư vấn OCOP để tổ chức đánh giá, lựa chọn các phương án kinh doanh;
+ Thông báo kết quả đánh giá, lựa chọn phương án kinh doanh cho UBND cấp xã và các chủ thể.
* UBND cấp tỉnh:
+ Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm:
+ Tổng hợp danh sách kết quả lựa chọn phương án kinh doanh từ các huyện;
+ Tổ chức tập huấn về phương pháp triển khai phương án kinh doanh.
3.4. Triển khai phương án kinh doanh
Sau khi đã hoàn thành Bước 1, 2 của Chu trình OCOP thường niên các chủ thể kinh tế sẽ chủ động thực hiện các nội dung trong trong kế hoạch nhằm phát triển, hoàn thiện sản phẩm. Trong quá trình thực hiện, các chủ thể kinh tế đồng thời nhận được hỗ trợ, tư vấn tại chỗ, kết nối của cán bộ OCOP cấp huyện hoặc tư vấn của Chương trình OCOP, dưới dạng các chuyến thăm và làm việc định kỳ theo Kế hoạch. Tùy mức độ đơn giản hay phức tạp và điều kiện sẵn có, một sản phẩm có thể nhận một hoặc tất cả các hình thức hỗ trợ từ Chương trình OCOP, bao gồm: Hình thành mới hoặc tái cơ cấu các tổ chức kinh tế đã có; huy động vốn; xây dựng và triển khai các Dự án phát triển sản phẩm; tập huấn về nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D); xây dựng và triển khai các đề tài khoa học công nghệ; hợp đồng với các nhà khoa học; tham gia khóa đào tạo “CEO chân đất”; kết nối thị trường; kết nối với các nhà cung ứng đầu vào,....
Trong Chương trình OCOP các hình thức tổ chức có sự tham gia góp vốn rộng rãi hơn của người dân địa phương như HTX, công ty cổ phần sẽ được ưu tiên hơn các hình thức tổ chức khác như: Hộ kinh doanh cá thể, doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH,...
a. Nội dung chính
- Hình thành mới hoặc tái cơ cấu tổ chức kinh tế (tập huấn, tư vấn hướng dẫn tại chỗ).
- Huy động, kết nối nguồn lực (người dân được chỉ dẫn, kết nối để tiếp cận các nguồn vốn, nguồn lực sẵn có hoặc huy động, ...).
- Xây dựng/cải tạo/củng cố cơ sở hạ tầng, đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ sản xuất.
- Vận hành hoạt động sản xuất sản phẩm.
- Ứng dụng công nghệ, hoàn thiện quy trình công nghệ (tiếp cận nguồn Khoa học công nghệ, đề tài, dự án thử nghiệm/ứng dụng, ...).
- Xúc tiến thương mại: Tăng cường hoạt động truyền thông quảng bá (tự chủ động và/hoặc được hỗ trợ từ nhà nước, tham gia các sự kiện xúc tiến thương mại trong và ngoài tỉnh).
- Nâng cao chất lượng năng lực (tham gia các khóa, chương trình đào tạo tập huấn nâng cao năng lực từ Chương trình OCOP).
b. Yêu cầu
Tùy vào từng trường hợp, nội dung hỗ trợ cần tập trung để giúp các chủ thể nâng cao năng lực, đáp ứng các yêu cầu của Bộ tiêu chí, như: nguồn nguyên liệu; sử dụng lao động địa phương; đào tạo/tập huấn về tay nghề; mở rộng quy mô sản xuất; tiêu chuẩn chất lượng; bao bì, nhãn mác sản phẩm; phát triển liên kết và mở rộng kênh phân phối,...
c. Thời gian, trách nhiệm tổ chức triển khai
- Thời gian: Quý III năm 2022
- Trách nhiệm tổ chức triển khai:
* Chủ thể tham gia OCOP: Chủ động, phối hợp với các cơ quan quản lý OCOP các cấp, tổ chức/chuyên gia tư vấn OCOP để tiếp cận các chính sách hỗ trợ về tín dụng, khoa học công nghệ, liên kết chuỗi giá trị, đào tạo nghề,.. Tổ chức triển khai các nội dung, giải pháp theo phương án kinh doanh nhằm phát triển sản xuất, kinh doanh và sản phẩm OCOP.
* UBND cấp xã: Tổ chức theo dõi tiến độ, nắm bắt thông tin về quá trình triển khai phương án kinh doanh để phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện, tổ chức/chuyên gia tư vấn hỗ trợ các chủ thể OCOP.
* UBND cấp huyện:
+ Hướng dẫn các chủ thể tiếp cận các chính sách hỗ trợ của nhà nước, đặc biệt là về các chính sách: tín dụng, khoa học công nghệ, liên kết chuỗi giá trị, đào tạo nghề;
+ Chủ trì, phối hợp với các tổ chức/chuyên gia tư vấn để hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ trực tiếp tại thực địa, thường xuyên và liên tục đối với các chủ thể để triển khai phương án kinh doanh;
+ Hỗ trợ đào tạo nghề Chương trình OCOP cho các chủ thể;
+ Tổ chức theo dõi tiến độ triển khai, xác định các khó khăn/vấn đề và nhu cầu hỗ trợ của các chủ thể.
* UBND cấp tỉnh:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với tổ chức/chuyên gia tư vấn OCOP để hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể tiếp cận các chính sách hỗ trợ của nhà nước;
+ Các sở ban, ngành tổ chức các hoạt động hỗ trợ gắn với chức năng, nhiệm vụ được phân công.
3.5. Đánh giá và phân hạng sản phẩm
Các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP bắt buộc tham gia đánh giá/phân hạng tại 2 cấp (cấp huyện, cấp tỉnh), trong đó các sản phẩm đạt từ 3-5 sao theo bộ tiêu chí OCOP sẽ tham gia đánh giá ở cấp tỉnh. Các sản phẩm được đánh giá và phân hạng tại các cấp sẽ do Hội đồng đánh giá sản phẩm cấp tương ứng (huyện, tỉnh) thực hiện. Các sản phẩm không được đánh giá cao (1-2 sao) và các sản phẩm đạt 3-4 sao kỳ trước có thể hoàn thiện và dự thi đánh giá và xếp hạng vào năm tiếp theo. Các sản phẩm đạt 5 sao cấp tỉnh sẽ được đăng ký dự' thi đánh giá, phân hạng ở cấp quốc gia theo kế hoạch năm của Chương trình OCOP Quốc gia.
a. Yêu cầu
Quá trình xây dựng hồ sơ, tổ chức đánh giá phải đảm bảo công khai, minh bạch và theo đúng quy định.
b. Thời gian, trách nhiệm tổ chức triển khai
- Thời gian: Quý IV năm 2022, cụ thể.
+ Đánh giá ở cấp huyện vào tháng 10, 11 năm 2022.
+ Đánh giá ở cấp tỉnh vào tháng 11,12 năm 2022.
- Trách nhiệm tổ chức triển khai:
* Chủ thể tham gia OCOP:
+ Xây dựng hồ sơ đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP theo quy định tại Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21/8/2019 và Quyết định số 781/QĐ-TTg ngày 08/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Gửi hồ sơ đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP tới UBND cấp huyện.
* UBND cấp xã:
+ Căn cứ vào phương án kinh doanh, thực tế của các chủ thể để xác nhận về tỷ lệ lao động, nguyên liệu địa phương theo quy định tại Quyết định số 781/QĐ-TTg ngày 08/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Tiếp nhận thông báo về kết quả đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp huyện; trao đổi với các chủ thể về kết quả và xây dựng kế hoạch hỗ trợ tiếp theo (nếu cần thiết).
* UBND cấp huyện:
+ Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức Hội đồng đánh giá sản phẩm OCOP cấp huyện;
+ Thông báo kết quả đánh giá, phân hạng sản phẩm của Hội đồng cấp huyện cho UBND cấp xã và các chủ thể;
+ Hoàn thiện và chuyển hồ sơ, sản phẩm mẫu đối với những sản phẩm đạt từ 50 đến 100 điểm để đề nghị cấp tỉnh đánh giá, phân hạng.
* UBND cấp tỉnh:
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ, tham mưu UBND cấp tỉnh:
+ Tổ chức Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm cấp tỉnh;
+ Ban hành Quyết định công nhận kết quả đánh giá và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt 3 sao, 4 sao; tổ chức công bố kết quả;
+ Thông báo kết quả đánh giá, phân hạng sản phẩm cho UBND cấp huyện;
+ Chuyển hồ sơ sản phẩm đạt từ 90 đến 100 điểm tới Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để đề nghị đánh giá, phân hạng sản phẩm cấp Trung ương;
+ Tổ chức rà soát, xem xét và đánh giá lại (nếu cần) đối với sản phẩm chưa đạt 5 sao theo Quyết định của Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp quốc gia; ban hành Quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm đạt 3 sao hoặc 4 sao theo kết quả rà soát, đánh giá lại của Hội đồng cấp tỉnh.
a. Quảng bá sản phẩm
Triển khai các hoạt động liên kết xúc tiến thương mại, quảng bá trên các phương tiện truyền thông đại chúng:
- Xây dựng video clip, tin bài quảng bá cho các sản phẩm đạt chứng nhận sao OCOP.
- Phát sóng trên truyền hình hoặc đăng trên các trang báo, tạp chí của tỉnh; thời lượng và tần số phát tin bài, video clip căn cứ theo thứ hạng sao của sản phẩm. Các chủ thể OCOP được nhận video clip, tin bài về sản phẩm của mình để chủ động thực hiện các chương trình quảng bá, tiếp thị riêng của mình.
- Xây dựng, xuất bản ấn phẩm, tạp chí chuyên đề OCOP quảng bá trên hệ thống tuyến du lịch, các điểm dừng chân, các danh lam thắng cảnh.
- Tổ chức các đoàn xúc tiến thương mại cấp tỉnh hoặc các doanh nghiệp mang sản phẩm OCOP tiêu biểu (tùy thị trường) đến giới thiệu tại các thị trường trong nước.
b. Tổ chức các sự kiện, hội chợ, triển lãm
- Tổ chức Hội chợ OCOP: Tổ chức thường niên tại cấp tỉnh 1 lần /năm tập trung vào các sự kiện văn hóa, du lịch lớn của tỉnh và Quốc gia. Tổ chức Hội chợ thường niên cấp huyện 1 -2 hội chợ/năm tại các địa phương có hoạt động kỷ niệm, sự kiện lớn.
- Tổ chức quảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP của tỉnh tại các hội chợ, triển lãm trong và ngoài tỉnh: Tham gia Khu gian hàng giới thiệu và bán sản phẩm OCOP của tỉnh Khánh Hòa tại các hội chợ, triển lãm trong, ngoài tỉnh và ngoài nước, đặc biệt là các Hội chợ OCOP tổ chức tại các trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội, Quảng Ninh, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, ... (OCOP của tỉnh kết nối, các doanh nghiệp, đơn vị chủ động tham gia, có thể được hỗ trợ một phần kinh phí từ ngân sách nhà nước tùy theo thực tế).
c. Tổ chức thực hiện
- Thời gian: Năm 2022
- Trách nhiệm tổ chức triển khai: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương thực hiện.
4. Tham gia các lớp đào tạo, tập huấn, Hội nghị, Hội thảo do Trung ương tổ chức
- Thời gian: Năm 2022
- Trách nhiệm tổ chức triển khai: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Tổng kết Chương trình năm 2022
a. Nội dung
- Tổ chức Hội nghị tổng kết cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố đánh giá kết quả đạt được năm 2022.
- Thi đua khen thưởng, biểu dương các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” năm 2022 theo quy định.
b. Thời gian, cơ quan thực hiện
- Thời gian: Tháng 12 năm 2022.
- Cơ quan thực hiện:
+ Chủ trì: Ủy ban nhân dân tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu), Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Phòng Nông nghiệp/Phòng kinh tế), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
+ Phối hợp: Các sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan.
V. CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN
Các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất tham gia thực hiện Chương trình OCOP của tỉnh, áp dụng thực hiện các chính sách hiện hành của Nhà nước về phát triển ngành nghề, phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn, chính sách hỗ trợ trợ lãi suất tín dụng, khoa học công nghệ, đào tạo nhân lực, Khuyến nông, Khuyến công, nông thôn mới...để thực hiện Chương trình OCOP như: Thông tư 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BTC ; Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 và Nghị định số 116/2018/NĐ-CP ngày 07/9/2018 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông ...
1. Nguồn vốn thực hiện
- Từ nguồn kinh phí được UBND tỉnh cấp để thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2022.
- Nguồn vốn khác: Huy động cộng đồng.
2. Kinh phí thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện: 9.931 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 7.597 triệu đồng;
- Vốn đối ứng: 2.334 triệu đồng.
(Chi tiết kinh phí thực hiện theo Phụ lục 03, 04 đính kèm)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan thường trực của Chương trình OCOP tỉnh Khánh Hòa, giúp Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Hướng dẫn, đào tạo, tập huấn và tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Khánh Hòa năm 2022; thường xuyên kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình OCOP tại các huyện, thị xã, thành phố;
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban ngành có liên quan hỗ trợ các địa phương hướng dẫn các chủ thể sản xuất hoàn thiện và phát triển sản phẩm tham gia Chương trình OCOP;
- Chủ trì hỗ trợ, hướng dẫn các chủ thể sản xuất tham gia Chương trình OCOP đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng và công tác truy xuất nguồn gốc của các sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành.
- Tổ chức tham gia các hội chợ OCOP trong và ngoài tỉnh để quảng bá, xúc tiến thương mại sản phẩm;
- Tổ chức đánh giá và xếp hạng sản phẩm cấp tỉnh để chọn sản phẩm thi đánh giá và xếp hạng cấp quốc gia;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố đánh giá, tổng kết thực hiện Kế hoạch Chương trình OCOP năm 2021, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh xem xét.
Trên cơ sở dự toán của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập, đối với nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, theo khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính sẽ cân đối, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nguồn vốn khác để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình OCOP theo quy định.
Phối hợp thẩm định và tổng hợp dự kiến phân bổ kinh phí, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể thực hiện Chương trình OCOP theo đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào kế hoạch hằng năm, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các chủ thể sản xuất tham gia Chương trình OCOP tiếp cận nguồn vốn khuyến công, lập kế hoạch và ngân sách hàng năm cho hoạt động khuyến công liên quan đến các tổ chức kinh tế hình thành bởi Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đẩy mạnh thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu và liên kết tiêu thụ sản phẩm OCOP tại các hội chợ, triển lãm thương mại trong và ngoài nước nhằm tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường. Phối hợp với các sở, ngành liên quan hỗ trợ hướng dẫn các chủ thể sản xuất tham gia chương trình OCOP hoàn thiện sản phẩm, đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm và công tác truy xuất nguồn gốc của các sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan, địa phương triển khai xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP theo Quyết định số 920/QĐ-BCT ngày 16/04/2019 của Bộ Công Thương.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương hỗ trợ các chủ thể sản xuất đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ trong phát triển sản xuất sản phẩm thuộc Chương trình OCOP. Tổng hợp đề xuất nhiệm vụ khoa học, công nghệ hàng năm liên quan đến phát triển sản phẩm OCOP;
- Hỗ trợ, hướng dẫn các chủ thể sản xuất tham gia Chương trình OCOP thực hiện các hoạt động đảm bảo chất lượng theo quy định chung tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, ghi nhãn hàng hóa, sử dụng mã số mã vạch, tem truy xuất nguồn gốc, áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc, đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp - sở hữu trí tuệ theo quy định và các nhiệm vụ liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Chủ trì hỗ trợ, hướng dẫn các chủ thể sản xuất tham gia Chương trình OCOP đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng và công tác truy xuất nguồn gốc của các sản phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành;
- Phối hợp các sở, ban ngành có liên quan hỗ trợ các địa phương hướng dẫn các chủ thể sản xuất hoàn thiện và phát triển sản phẩm tham gia Chương trình OCOP.
7. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện, Liên minh HTX Tỉnh xây dựng kế hoạch mở lớp đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý của các tổ chức kinh tế và đào tạo nghề cho lao động nông thôn tham gia sản xuất các sản phẩm OCOP, kinh phí từ chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức các hoạt động truyền thông, quảng bá hình ảnh sản phẩm của Chương trình gắn với nét đặc trưng, bản sắc văn hóa của địa phương.
Chủ trì, phối hợp Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia cấp huyện và UBND các địa phương cung cấp thông tin các điểm, trung tâm giới thiệu sản phẩm OCOP và vận động, khuyến khích các đơn vị lữ hành bố trí khách du lịch đến các điểm, trung tâm giới thiệu sản phẩm OCOP để quảng bá, giới thiệu các sản phẩm của địa phương.
10. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở tuyên truyền về Chương trình OCOP; quảng bá các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP được UBND tỉnh công nhận, xếp hạng (từ 3 - 5 sao) lên sàn giao dịch thương mại điện tử của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (PostMart.vn) và Tổng Công ty Cổ phần Bưu chính Viettel (Voso.vn)”.
11. Liên minh HTX Tỉnh: Phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, hỗ trợ việc thành lập các HTX và các nghiệp vụ nâng cao trình độ quản lý cho thành viên Hội đồng quản trị, ban giám đốc HTX.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực, kỹ năng thực hiện Chương trình OCOP các cấp; tăng cường công tác quảng bá, xúc tiến thương mại sản phẩm OCOP tại các Hội chợ triển lãm, sàn giao dịch thương mại điện tử. Phát triển sản phẩm OCOP gắn với chuyển đổi số.
13. Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hòa
Chỉ đạo các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh tư vấn cho nông dân, tổ chức đại diện của nông dân và doanh nghiệp xây dựng phương án vay vốn và sử dụng vốn phục vụ phát triển sản xuất kinh doanh; tạo điều kiện thuận lợi để các chủ thể trong nông nghiệp, nông thôn được vay vốn kịp thời theo yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh.
14. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Khánh Hòa
Thực hiện chuyên mục mỗi xã, phường một sản phẩm trên các loại hình truyền thông của Tỉnh, phản ánh kịp thời những cách làm hay và không khí triển khai thực hiện Kế hoạch tại cơ sở.
15. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình OCOP, phổ biến rộng rãi chủ trương, chính sách của nhà nước cho các đối tượng tham gia Kế hoạch thực hiện Chương trình. Hướng dẫn, chỉ đạo cấp xã triển khai thực hiện Chương trình theo Kế hoạch của UBND cấp tỉnh; xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình cấp huyện, triển khai các bước theo Chu trình OCOP;
- Tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả thực hiện Chương trình OCOP năm 2021 và triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP năm 2022.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình OCOP trên địa bàn; giao nhiệm vụ cho Phòng Kinh tế (Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) là cơ quan thường trực tham mưu, giúp việc triển khai Chương trình OCOP trên địa bàn;
- Tiếp tục hỗ trợ nâng cấp, củng cố, phát triển các sản phẩm đăng ký tham gia năm 2021 không được đánh giá cao (1-2 sao) và các sản phẩm đạt (3-4 sao) dự thi đánh giá nâng hạng sản phẩm năm 2022 đảm bảo theo Kế hoạch đề ra. Trong quá trình thực hiện tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung sản phẩm tham gia Chương trình.
- Tổ chức đánh giá và xếp hạng sản phẩm cấp huyện để chọn sản phẩm thi đánh giá và xếp hạng cấp tỉnh năm 2022;
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm thực hiện Chương trình; thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ hàng quý (trước ngày 25 của quý) và đột xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất trên địa bàn đăng ký tham gia Chương trình OCOP; trong đó, tập trung những sản phẩm chủ lực, có lợi thế, đặc sản của địa phương;
- Tổng hợp ý tưởng sản xuất, kinh doanh sản phẩm của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình trình hệ thống quản lý OCOP cấp huyện đánh giá, lựa chọn; hỗ trợ tổ chức kinh tế, hộ gia đình triển khai thực hiện sản xuất kinh doanh trên ý tưởng lựa chọn;
- Rà soát, khuyến khích, hỗ trợ và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia đăng ký và chuẩn bị hồ sơ sản phẩm, xác nhận các nội dung của hồ sơ minh chứng về tỷ lệ sử dụng lao động địa phương, nguồn nguyên liệu.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình OCOP năm 2022. Yêu cầu các thành viên Ban Chỉ đạo cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Giám đốc các sở, ban ngành, đơn vị có liên quan nghiêm túc, khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
DANH
MỤC PHÂN LOẠI SẢN PHẨM THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM - OCOP NĂM
2022
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Khánh Hòa năm 2022)
STT |
Phân loại sản phẩm |
Sản phẩm tham gia |
Bộ Tiêu chí đánh giá |
I |
NGÀNH THỰC PHẨM |
|
|
1 |
Nhóm: Thực phẩm tươi sống |
|
|
1.1 |
Phân nhóm: Rau củ quả, hạt tươi |
Dừa xiêm, dừa, nấm linh chi, nấm bào ngư xám, bưởi da xanh Phú Bình, bưởi da xanh, bưởi da xanh Việt Tấn, bưởi da xanh Hiệu Linh, khoai sáp ruột vàng, xoài úc, táo, măng khô, trái chuối tươi, trái sầu riêng, sầu riêng cấp đông. |
1. Bộ sản phẩm: Rau, củ, quả, hạt tươi. |
1.2 |
Phân nhóm: Thịt, trứng, sữa tươi |
Hàu sữa sống, thịt gà, bồ câu Quốc Anh, tôm hùm, thịt dê thương phẩm |
2. Bộ sản phẩm: Thịt, trứng, sữa tươi |
2 |
Nhóm: Thực phẩm thô, sơ chế |
|
|
2.1 |
Phân nhóm: Gạo, ngũ cốc |
Gạo |
3. Bộ sản phẩm: Gạo, ngũ cốc |
3 |
Nhóm: Thực phẩm chế biến |
|
|
3.2 |
Phân nhóm: Chế biến từ gạo, ngũ cốc |
Bánh tráng |
6. Bộ sản phẩm: Chế biến từ gạo, ngũ cốc |
3.3 |
Phân nhóm: Chế biến từ rau, củ, quả, hạt |
Xoài sấy dẻo, chuối sấy dẻo |
7. Bộ sản phẩm: Chế biến từ rau, củ, quả, hạt |
3.4 |
Phân nhóm: Chế biến từ thịt, trứng, sữa |
Sữa non tổ yến for kids |
8. Bộ sản phẩm: Chế biến từ thịt, trứng, sữa |
3.5 |
Phân nhóm: Chế biến từ thủy, hải sản |
Chả cá hấp, chả cá chiên, rong biển chua ngọt, rong biển kim chi, rong biển tôm chua, rong biển trộn salad |
9. Bộ sản phẩm: Chế biến từ thủy, hải sản |
4 |
Nhóm Gia vị |
|
|
4.1 |
Phân nhóm: Tương, nước mắm, gia vị dạng lỏng khác |
Nước mắm cá cơm, nước sốt |
10. Bộ sản phẩm: Tương, nước mắm, gia vị dạng lỏng khác |
4.2 |
Phân nhóm: Gia vị khác (hành. tỏi. tiêu,...) |
Tỏi sẽ |
11. Bộ sản phẩm: Gia vị khác (hành, tỏi, tiêu,…) |
5 |
Nhóm: Chè |
|
|
5.2 |
Phân nhóm: Các sản phẩm khác từ chè, trà |
Trà linh chi, trà dược liệu sáo tam phân Khánh Hòa POMTEA, trà vối túi lọc |
13. Bộ sản phẩm: Các sản phẩm khác từ chè, trà |
6 |
Nhóm: Cà phê, ca cao |
Cà phê rang xay POMCOFFE |
14. Bộ sản phẩm: Cà phê, ca cao |
II |
NGÀNH ĐỒ UỐNG |
|
|
1 |
Nhóm đồ uống có cồn |
|
|
1.2 |
Phân nhóm: Đồ uống có cồn khác |
Rượu Linh chi |
16. Bộ sản phẩm: Đồ uống có cồn khác. |
2 |
Nhóm đồ uống không cồn |
|
|
2.1 |
Phân nhóm: Nước khoáng thiên nhiên, nước uống tinh khiết |
Nước uống đóng chai AQUA.VẠN, nước uống đóng chai Vạn Phước, nước uống đóng chai AWARNA |
17. Bộ sản phẩm: Nước khoáng thiên nhiên, nước uống tinh khiết |
2.2 |
Phân nhóm: Đồ uống không cồn |
Yến sào Flysure, nước yến sào POMNEST, tổ yến chưng đường phèn, tổ yến chưng tứ vị, tổ yến chưng đường phèn đông trùng hạ thảo, tổ yến chưng nguyên chất for kids, mật chuối tabai. |
18. Bộ sản phẩm: Đồ uống không cồn khác. |
III |
NGÀNH THẢO DƯỢC |
|
|
2 |
Nhóm: Mỹ phẩm |
Thảo mộc gội đầu túi lọc Babilon |
20. Bộ sản phẩm: Mỹ phẩm |
IV |
NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ |
|
|
1 |
Nhóm thủ công mỹ nghệ, trang trí |
Hoa cúc |
23. Bộ sản phẩm: Thủ công mỹ nghệ, trang trí. |
2 |
Nhóm thủ công mỹ nghệ gia dụng |
Nhang trầm hương không tăm, nhang trầm hương có tăm, bộ đôn ngồi bằng bẹ chuối |
24. Bộ sản phẩm: Thủ công mỹ nghệ gia dụng. |
DANH
MỤC SẢN PHẨM THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH OCOP NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Khánh Hòa năm 2022)
STT |
Huyện, thị xã, thành phố |
Số lượng sản phẩm |
Danh mục sản phẩm |
Chủ thể tham gia |
Địa bàn |
1 |
Huyện Vạn Ninh |
18 |
Chả cá hấp |
Hộ kinh doanh Nguyễn Trang Thùy Diễm |
Xã Vạn Thắng |
Chả cá chiên |
Cơ sở chế biến chả cá Hải Xíu |
Xã Vạn Thắng |
|||
Chả cá hấp |
|||||
Nhang trầm hương không tăm |
Hộ Lê Minh Thanh |
Xã Vạn Thắng |
|||
Nhang trầm hương có tăm |
|||||
Nước uống đóng chai AQUA.VẠN |
Công ty TNHH Quỳnh Anh Tân Phú |
Xã Vạn Phú |
|||
Nước uống đóng chai Vạn Phước |
Hộ kinh doanh Huỳnh Bích Thủy |
Xã Vạn Phước |
|||
Quả dừa xiêm |
Tổ hợp tác dừa xiêm Xuân Sơn |
Xã Xuân Sơn |
|||
Quả dừa xiêm |
Tổ hợp tác sản xuất - kinh doanh dừa xiêm Tuần Lễ Vạn Thọ |
Xã Vạn Thọ |
|||
Tỏi sẽ |
Hợp tác xã sản xuất tỏi Vạn Hưng |
Xã Vạn Hưng |
|||
Hàu sữa sống |
Công ty cổ phần thủy sản sinh học Vina |
Xã Vạn Lương |
|||
Nấm linh chi |
Hộ kinh doanh cơ sở nấm Hiệp Thúy |
Xã Vạn Long |
|||
Nấm bào ngư xám |
|||||
Trà Linh chi |
|||||
Rượu Linh chi |
|||||
Nước mắm cá cơm |
Hộ Lê Thị Mộng Lành |
Xã Vạn Thạnh |
|||
Hoa cúc |
Tổ hợp tác trồng hoa cúc |
Xã Vạn Bình |
|||
Yến sào Flysure |
Công ty TNHH Yến sào Fly |
Thị trấn Vạn Giã |
|||
2 |
Thị xã Ninh Hòa |
12 |
Bưởi da xanh Phú Bình |
Tổ hợp tác trồng bưởi da xanh Phú Bình |
Xã Ninh Phụng |
Bánh tráng |
Cơ sở sản xuất bánh tráng Huy Anh |
Xã Ninh Phụng |
|||
Bưởi da xanh |
Hộ Bùi Khương Duy |
Xã Ninh Sim |
|||
Thịt gà |
|||||
Thảo mộc gội đầu túi lọc Babilon |
Nguyễn Thị Thu |
Xã Ninh Sim |
|||
Bồ câu Quốc Anh (bồ câu thịt) |
Hợp tác xã chăn nuôi Quốc Anh |
Xã Ninh Sơn |
|||
Trà dược liệu sáo tam phân Khánh Hòa POMTEA |
Công ty cổ phần sản xuất thương mại dịch vụ POMGROUP |
Xã Ninh Tân |
|||
Nước yến sào POMNEST |
|||||
Cà phê rang xay POMCOPEE |
|||||
Dừa quả |
Đặng Ngọc Vị |
Xã Ninh Thọ |
|||
Khoai sáp ruột vàng |
Hợp tác xã Nông nghiệp Ninh Lộc |
Xã Ninh Lộc |
|||
Bộ đôn ngồi bằng bẹ chuối |
Công ty TNHH Đạt Phát |
Xã Ninh Phụng |
|||
3 |
Huyện Diên Khánh |
2 |
Gạo |
Hộ kinh doanh Nguyễn Xuân Trường |
Xã Diên Tân |
Nước uống đóng chai AWARNA |
Công ty TNHH MTV Hoa Biển Khánh Hòa |
Xã Bình Lộc |
|||
4 |
Thành phố Nha Trang |
9 |
Rong biển chua ngọt |
Công ty TNHH Hoàng Kỳ Nam |
Phường Phước Long |
Rong biển kim chi |
|||||
Rong biển tôm chua |
|||||
Rong biển trộn salad |
|||||
Tổ yến chưng đường phèn |
Công ty TNHH DT Food |
Xã Vĩnh Lương |
|||
Tổ yến chưng tứ vị |
|||||
Tổ yến chưng đường phèn đông trùng hạ thảo |
|||||
Tổ yến chưng nguyên chất for kids |
|||||
Sữa non tổ yến for kids |
|||||
5 |
Huyện Cam Lâm |
4 |
Xoài úc |
Hợp tác xã sản xuất và kinh doanh xã Cam Hải Tây |
Xã Cam Hải Tây |
Xoài úc |
Công ty TNHH MTV Khánh Hòa Food |
Thị trấn Cam Đức |
|||
Xoài úc |
Hợp tác xã cây ăn quả Cam Thành Bắc |
Xã Cam Thành Bắc |
|||
Xoài úc |
Công ty TNHH xuất nhập khẩu Khánh Hòa Phát |
Xã Cam Thành Bắc |
|||
6 |
Thành phố Cam Ranh |
5 |
Tôm hùm |
Hợp tác xã tôm hùm lồng Tàu bể - Cam Lập |
Xã Cam Lập |
Thịt dê thương phẩm |
Hợp tác nuôi dê Cam Phước Đông |
Xã Cam Phước Đông |
|||
Xoài sấy dẻo |
Công ty TNHH Top Food |
Xã Cam Thành Nam |
|||
Táo |
Hợp tác xã trồng táo Cam Thành Nam |
||||
Nước sốt |
Công ty TNHH nước sốt đặc sản Việt DASAVI |
Xã Cam Thịnh Đông |
|||
7 |
Huyện Khánh Vĩnh |
2 |
Bưởi da xanh Việt Tấn |
Hộ kinh doanh Việt Tấn |
Xã Khánh Bình |
Bưởi da xanh Hiệu Linh |
Hộ kinh doanh Hiệu Linh |
Xã Khánh Thành |
|||
8 |
Huyện Khánh Sơn |
10 |
Trà vối túi lọc |
Công ty cổ phần đầu tư sinh thái Khánh Sơn |
Thị trấn Tô Hạp |
Măng khô |
|||||
Chuối sấy dẻo |
|||||
Sầu riêng cấp đông |
|||||
Sầu riêng cấp đông |
Doanh nghiệp tư nhân nông nghiệp Thành Hưng |
Xã Ba Cụm Bắc |
|||
Trái chuối tươi |
Tổ hợp tác trồng chuối Thành Sơn |
Xã Thành Sơn |
|||
Sầu riêng cấp đông |
Công ty TNHH thực phẩm nông nghiệp xanh Khánh Sơn |
Thị trấn Tô Hạp |
|||
Chuối sấy dẻo |
Cơ sở chế biến An Hòa |
Thị trấn Tô Hạp |
|||
Mật chuối TaBai |
|||||
trái sầu riêng tươi |
Hợp tác xã cây ăn quả Sơn Bình |
Xã Sơn Bình |
|||
Tổng cộng |
62 |
|
|
|
KINH
PHÍ CHI TIẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP Khánh Hòa năm 2022)
STT |
Nội dung thực hiện |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
Ghi chú |
||
Tổng |
Ngân sách cấp tỉnh |
vốn đối ứng |
|||
I |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
1.790 |
1.790 |
0 |
|
1 |
Hội nghị tổng kết giai đoạn 2018- 2020 và triển khai kế hoạch 2021 |
150 |
150 |
0 |
|
2 |
Thuê tư vấn triển khai thực hiện Chu trình OCOP trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa |
300 |
300 |
0 |
Chờ chính sách được ban hành mới triển khai thực hiện |
3 |
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương trình OCOP |
100 |
100 |
0 |
|
4 |
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập huấn |
100 |
100 |
0 |
|
5 |
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập huấn |
100 |
100 |
0 |
|
6 |
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn |
100 |
100 |
0 |
|
7 |
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp tỉnh |
70 |
70 |
0 |
|
8 |
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp tỉnh |
150 |
150 |
0 |
|
9 |
In tem sản phẩm OCOP |
70 |
70 |
0 |
|
10 |
Xây dựng phần mềm đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP |
500 |
500 |
0 |
|
11 |
Xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm |
100 |
100 |
0 |
|
12 |
Tham dự Hội nghị, Hội thảo, tập huấn do Trung ương tổ chức |
50 |
50 |
0 |
|
II |
UBND huyện Vạn Ninh |
2.555 |
2.200 |
355 |
|
1 |
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương trình OCOP |
100 |
100 |
0 |
|
2 |
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập huấn |
25 |
25 |
0 |
|
3 |
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập huấn |
25 |
25 |
0 |
|
4 |
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn |
85 |
85 |
0 |
|
5 |
Hỗ trợ phát triển sản phẩm: Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm. Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị... |
2.270 |
1.915 |
355 |
|
6 |
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện |
30 |
30 |
0 |
|
7 |
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp huyện |
20 |
20 |
0 |
|
III |
UBND thị xã Ninh Hòa |
600 |
450 |
150 |
|
1 |
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương trình OCOP |
15 |
15 |
0 |
|
2 |
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập huấn |
15 |
15 |
0 |
|
3 |
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập huấn |
15 |
15 |
0 |
|
4 |
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn |
50 |
50 |
0 |
|
5 |
Hỗ trợ phát triển sản phẩm: Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm. Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị... |
485 |
335 |
150 |
|
6 |
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện |
20 |
20 |
0 |
|
7 |
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp huyện |
0 |
0 |
0 |
|
IV |
UBND thành phố Nha Trang |
1.320 |
870 |
450 |
|
1 |
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương trình OCOP |
70 |
70 |
0 |
|
2 |
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập huấn |
40 |
40 |
0 |
|
3 |
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập huấn |
40 |
40 |
0 |
|
4 |
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn |
60 |
60 |
0 |
|
5 |
Hỗ trợ phát triển sản phẩm: Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm. Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị... |
900 |
450 |
450 |
|
6 |
Tài liệu xây dựng hồ sơ OCOP, Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện |
60 |
60 |
0 |
|
7 |
Hội nghị khởi động và Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp huyện |
150 |
150 |
0 |
|
V |
Huyện Diên Khánh |
670 |
420 |
250 |
|
1 |
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương trình OCOP |
20 |
20 |
0 |
|
2 |
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập huấn |
20 |
20 |
0 |
|
3 |
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập huấn |
30 |
30 |
0 |
|
4 |
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn |
50 |
50 |
0 |
|
5 |
Hỗ trợ phát triển sản phẩm: Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm. Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị... |
500 |
250 |
250 |
|
6 |
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện |
30 |
30 |
0 |
|
7 |
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp huyện |
20 |
20 |
0 |
|
VI |
UBND huyện Cam Lâm |
601 |
407 |
194 |
|
1 |
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương trình OCOP |
24 |
24 |
0 |
|
2 |
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập huấn |
47 |
47 |
0 |
|
3 |
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập huấn |
56 |
56 |
0 |
|
4 |
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn |
20 |
20 |
0 |
|
5 |
Hỗ trợ phát triển sản phẩm: Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm. Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị... |
388 |
194 |
194 |
|
6 |
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện |
23 |
23 |
0 |
|
7 |
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp huyện |
43 |
43 |
0 |
|
VII |
UBND thành phố Cam Ranh |
1.040 |
540 |
500 |
|
1 |
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương trình OCOP |
10 |
10 |
0 |
|
2 |
Tổ chức xét duyệt ý tưởng sản phẩm, phương án kinh doanh và hỗ trợ tập huấn |
10 |
10 |
0 |
|
3 |
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập huấn |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Hỗ trợ phát triển sản phẩm: Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm. Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị... |
1.000 |
500 |
500 |
|
6 |
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện |
10 |
10 |
0 |
|
7 |
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp huyện |
10 |
10 |
0 |
|
VIII |
UBND huyện Khánh Vĩnh |
765 |
465 |
300 |
|
1 |
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương trình OCOP |
40 |
40 |
0 |
|
2 |
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập huấn |
20 |
20 |
0 |
|
3 |
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập huấn |
20 |
20 |
0 |
|
4 |
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn |
20 |
20 |
0 |
|
5 |
Hỗ trợ phát triển sản phẩm: Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm. Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị... |
600 |
300 |
300 |
|
6 |
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện |
45 |
45 |
0 |
|
7 |
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp huyện |
20 |
20 |
0 |
|
IX |
UBND huyện Khánh Sơn |
590 |
455 |
135 |
|
1 |
Tuyên truyền tới các cộng đồng về Chương trình OCOP |
25 |
25 |
0 |
|
2 |
Tổ chức đăng ký ý tưởng sản phẩm và tập huấn |
25 |
25 |
0 |
|
3 |
Tổ chức nhận phương án kinh doanh và tập huấn |
25 |
25 |
0 |
|
4 |
Triển khai kế hoạch kinh doanh và tập huấn |
25 |
25 |
0 |
|
5 |
Hỗ trợ phát triển sản phẩm: Thực hiện hỗ trợ tiêu chuẩn hóa sản phẩm. Nội dung hỗ trợ: Xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã, bao bì, máy móc, trang thiết bị... |
450 |
315 |
135 |
|
6 |
Tổ chức đánh giá sản phẩm cấp huyện |
20 |
20 |
0 |
|
7 |
Hội nghị tổng kết, rút kinh nghiệm cấp huyện |
20 |
20 |
0 |
|
Tổng cộng |
9.931 |
7.597 |
2.334 |
|
Ghi chú: Mức hỗ trợ phát triển sản phẩm phân chia tỷ lệ theo mức tương đối, trong quá trình triển khai thực hiện phải thực hiện mức hỗ trợ theo các quy định hiện hành.
KINH
PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình OCOP tỉnh Khánh Hòa năm 2022)
STT |
Nội dung |
Tổng |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
|
Ngân sách cấp tỉnh |
Vốn đối ứng |
|||
1 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
1.790 |
1.790 |
0 |
2 |
Huyện Vạn Ninh |
2.555 |
2.200 |
355 |
3 |
Thị xã Ninh Hòa |
600 |
450 |
150 |
4 |
Thành phố Nha Trang |
1.320 |
870 |
450 |
5 |
Huyện Diên Khánh |
670 |
420 |
250 |
6 |
Huyện Cam Lâm |
601 |
407 |
194 |
7 |
Thành phố Cam Ranh |
1.040 |
540 |
500 |
8 |
Huyện Khánh Vĩnh |
765 |
465 |
300 |
9 |
Huyện Khánh Sơn |
590 |
455 |
135 |
Tổng cộng |
9.931 |
7.597 |
2.334 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.