ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1460/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 30 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐẶT HÀNG CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HƯNG YÊN NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 23/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định xác định, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 30/TTr-SKHCN ngày 26/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Hưng Yên năm 2021.
(Có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ:
1. Công bố Danh mục đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Hưng Yên năm 2021 được phê duyệt trên Cổng Thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định.
2. Tổ chức tuyển chọn, giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Điều chỉnh tên, mục tiêu, nội dung và sản phẩm dự kiến của nhiệm vụ khoa học và công nghệ phù hợp với kết luận của Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước để sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí được giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC
ĐẶT
HÀNG CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HƯNG YÊN NĂM
2021
(Kèm theo Quyết định số 1460/QĐ-UBND
ngày 30/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
STT |
Tên nhiệm vụ |
Định hướng mục tiêu/ Yêu cầu đối với kết quả |
Phương thức tổ chức thực hiện |
I |
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
1 |
Nghiên cứu lai tạo và phát triển hoa Kim châm (Hemerocallis sp.) tại Hưng Yên |
Mục tiêu: - Lựa chọn, lai tạo được một số dòng/giống hoa Kim châm (Hemerocallis sp.) có triển vọng; - Sản xuất hoa Kim châm (Hemerocallis sp.) tại tỉnh Hưng Yên. Sản phẩm: - Chọn được một số dòng/giống hoa Kim châm mới có mầu sắc hoa đẹp, khác với các giống phổ biến ở Việt Nam, hình dạng hoa đa dạng, phong phú. - Quy trình nhân giống hoa Kim châm; quy trình trồng và chăm sóc hoa Kim châm; - Mô hình nhân giống hoa Kim châm; - Mô hình sản xuất hoa Kim châm thương phẩm. |
Tuyển chọn |
2 |
Nghiên cứu sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm sau thu hoạch nhãn, vải |
Mục tiêu: Sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm sau thu hoạch nhãn, vải. Sản phẩm: - Quy trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ phế phụ phẩm sau thu hoạch nhãn, vải; - Mô hình sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ quy trình đã hoàn thiện; - Mô hình ứng dụng phân bón hữu cơ vi sinh đã sản xuất để trồng rau. |
Tuyển chọn |
3 |
Nghiên cứu tuyển chọn, sản xuất nấm Đầu Khỉ Hericium erinacium (Bull.:Fr.,) trên giá thể hữu cơ tổng hợp theo hướng công nghiệp có giá trị cao tại tỉnh Hưng Yên |
Mục tiêu: - Tuyển chọn được một số giống nấm Đầu Khỉ cho năng suất cao, chất lượng tốt và ổn định; - Xây dựng mô hình sản xuất giống, nuôi trồng nấm Đầu Khỉ trên giá thể hữu cơ tổng hợp theo hướng công nghiệp phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội của tỉnh Hưng Yên; - Xây dựng mô hình sản xuất, chế biến nấm Đầu Khỉ có hiệu quả kinh tế; - Xử lý bã phế loại sau thu hoạch nấm Đầu Khỉ ứng dụng trồng rau sạch và hoa chậu. Sản phẩm: - Tuyển chọn được một số giống nấm Đầu Khỉ cho năng suất quá thể, sinh khối sợi và hàm lượng polysaccharid tổng số, hoạt chất sinh học cao, ổn định; - Quy trình công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm Đầu Khỉ; - Mô hình sản xuất nấm Đầu Khỉ tươi, khô và bột dinh dưỡng nấm Đầu Khỉ ăn liền; - Sản phẩm phân hữu cơ từ bã phế loại sau thu hoạch nấm; - Quy trình xử lý bã phế loại sau thu hoạch nấm Đầu Khỉ ứng dụng trồng rau sạch và hoa chậu. |
Tuyển chọn |
4 |
Xây dựng mô hình ứng dụng khoa học công nghệ sản xuất mạ khay tập trung kết hợp với sản xuất rau an toàn trong nhà màng tại tỉnh Hưng Yên |
Mục tiêu: Xây dựng mô hình sản xuất mạ khay tập trung trong nhà màng kết hợp sản xuất rau an toàn (trong thời gian không sản xuất mạ khay) tại tỉnh Hưng Yên phục vụ cho công tác cấy lúa bằng máy. Sản phẩm: - Mô hình sản xuất mạ khay tập trung trong nhà màng; - Mô hình sản xuất rau an toàn trong nhà màng. |
Tuyển chọn |
5 |
Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển một số giống cây trồng thảo dược (lúa tím, lúa đen, đậu tương đen và lạc đen) theo chuỗi giá trị có hiệu quả cao tại tỉnh Hưng Yên |
Mục tiêu: - Tuyển chọn một số giống cây trồng thảo dược (lúa tím, lúa đen, lạc đen, đậu tương đen) có giá trị dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với điều kiện canh tác của tỉnh Hưng Yên; - Xây dựng mô hình canh tác một số giống cây trồng thảo dược (giống lúa, lạc, đậu tương) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Sản phẩm: - Tuyển chọn được giống cây trồng thảo dược (lúa tím, lúa đen, giống lạc đen và giống đậu tương đen) thích hợp với điều kiện sinh thái của tỉnh Hưng Yên. - Quy trình canh tác các gióng cây trồng thảo dược (lúa tím, lúa đen, lạc đen, đậu tương đen); - Mô hình sản xuất lúa thảo dược, đậu tương và lạc đen tại một số huyện trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. |
Tuyển chọn |
II |
Lĩnh vực Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
||
1 |
Nghiên cứu chế tạo thiết bị chuyển mạch tái cấu trúc pin mặt trời có xét tới ảnh hưởng của độ che phủ khi vận hành |
Mục tiêu: - Nghiên cứu đưa ra phương pháp tổ hợp, tái cấu trúc các tấm pin mặt trời nhằm đạt công suất tối đa của hệ thống khi bị ảnh hưởng bởi chế độ che phủ trong quá trình vận hành; - Chế tạo thử nghiệm thiết bị chuyển mạch tái cấu trúc pin mặt trời. Sản phẩm: - Hệ thống thiết bị chuyển mạch tái cấu trúc pin mặt trời, có chức năng bật, tắt chế độ có sử dụng hoặc không sử dụng bộ tái cấu trúc. |
Tuyển chọn |
III |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và nhân văn |
|
|
1 |
Đánh giá trình độ và năng lực công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên |
Mục tiêu: - Phân tích, đánh giá thực trạng trình độ và năng lực công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; - Đề xuất chính sách và giải pháp nhằm nâng cao trình độ và năng lực công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong thời gian tới theo hướng thích ứng với xu thế toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0. Sản phẩm: - Báo cáo đánh giá thực trạng và kiến nghị nâng cao trình độ và năng lực công nghệ cho các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; - Hệ thống giá trị các chỉ tiêu phản ánh trình độ và năng lực công nghệ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo các nhóm chính: (i) Nhóm hiện trạng thiết bị, công nghệ (Nhóm T); (ii) Nhóm hiệu quả khai thác công nghệ (Nhóm E); (iii) Nhóm năng lực tổ chức - quản lý (Nhóm O); (iv) Nhóm năng lực nghiên cứu, phát triển (Nhóm R); (v) Nhóm năng lực đổi mới sáng tạo (Nhóm I); - Giải pháp nâng cao trình độ và năng lực công nghệ của các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. |
Tuyển chọn |
2 |
Nghiên cứu đề xuất phương án tổ chức giáo dục hướng nghiệp theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh trong trường trung học phổ thông tỉnh Hưng Yên |
Mục tiêu: - Đánh giá được thực trạng về giáo dục hướng nghiệp tai trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; - Đề xuất giải pháp, thiết kế và xây dựng tiến trình giáo dục hướng nghiệp đảm bảo mục tiêu phát triển năng lực và phẩm chất người học. Sản phẩm: - Báo cáo thực trạng giáo dục hướng nghiệp tại hệ thống các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh; - Thực nghiệm tại các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; - Đề xuất giải pháp, thiết kế và xây dựng tiến trình giáo dục hướng nghiệp đảm bảo mục tiêu phát triển năng lực và phẩm chất người học. |
Tuyển chọn |
3 |
Phân tích thị trường khoa học và công nghệ lĩnh vực nông nghiệp nhằm thúc đẩy việc nâng hạng sản phẩm OCOP tỉnh Hưng Yên |
Mục tiêu: - Nghiên cứu thực trạng thị trường khoa học và công nghệ lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh trong thời gian gần đây; phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường khoa học và công nghệ lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển thị trường khoa học và công nghệ lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm thúc đẩy việc nâng hạng sản phẩm OCOP tỉnh Hưng Yên. Sản phẩm: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển thị trường khoa học và công nghệ lĩnh vực nông nghiệp; - Báo cáo thực trạng về thị trường khoa học và công nghệ lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Hưng Yên; - Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm phát triển thị trường khoa học và công nghệ lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. |
Tuyển chọn |
IV |
Lĩnh vực Y tế, Môi trường, Công nghệ thông tin |
|
|
1 |
Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất vắc xin phòng bệnh tiêu chảy cấp do vi rút PED gây ra ở lợn |
Mục tiêu: - Sản xuất vắc xin phòng bệnh do vi rút Porcine Epidemic Diarrhea (PED) cho lợn ở quy mô pilot; - Đánh giá hiệu quả của vắc xin phòng bệnh do vi rút PED gây ra ở đàn lợn tại tỉnh Hưng Yên. Sản phẩm: - Quy trình sản xuất vắc xin phòng bệnh do vi rút PED gây ra ở lợn đạt an toàn và hiệu lực; - Các lô vắc xin phòng bệnh do vi rút PED gây ra ở lợn quy mô pilot; - Mô hình thử nghiệm vắc xin phòng bệnh tiêu chảy cấp do vi rút Porcine Epidemic Diarrhea (PED) trên trang trại chăn nuôi lợn. |
Tuyển chọn |
2 |
Nghiên cứu chế tạo giá thể sinh học dạng xốp trên nền nhựa polyetylen tỉ trọng cao định hướng trong xử lý nước tại tỉnh Hưng Yên |
Mục tiêu: - Nghiên cứu giá thể vi sinh từ vật liệu PE xốp thay thế sản phẩm nhập ngoại, đáp ứng được các điều kiện cho xử lý nước thải tại Hưng Yên; - Chế tạo giá thể sinh học dạng xốp trên nền nhựa polyetylen tỉ trọng cao; - Chất lượng nước sau khi xử lý bằng giá thể PE có cấy vi sinh đáp ứng QCVN 14:2008/BTNMT (quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt). Sản phẩm: - Hệ thống các giá thể vi sinh từ vật liệu PE xốp; - Quy trình chế tạo giá thể vi sinh từ vật liệu PE xốp; - Mô hình ứng dụng giá thể vi sinh từ vật liệu PE xốp xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. |
Tuyển chọn |
3 |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS và phân tích thứ bậc (AHP) đánh giá tiềm năng phát triển nuôi cá nước ngọt theo hướng bền vững tại tỉnh Hưng Yên |
Mục tiêu: - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về bộ chỉ số và các tiêu chí đánh giá, phân cấp theo mức độ tiềm năng; - Xây dựng hệ thống bản đồ phân vùng tiềm năng nuôi cá nước ngọt theo hướng bền vững (tỷ lệ bản đồ tương ứng với cấp tỉnh, cấp huyện thị) và các bản đồ sản phẩm trung gian; - Đánh giá tiềm năng vùng nuôi cá nước ngọt theo hướng bền vững. Sản phẩm: - Hệ thống cơ sở dữ liệu về bộ chỉ số và các tiêu chí đánh giá, phân cấp theo mức độ tiềm năng; - Hệ thống bản đồ phân vùng tiềm năng nuôi cá nước ngọt theo hướng bền vững (tỷ lệ bản đồ tương ứng với cấp tỉnh và cấp huyện); các bản đồ sản phẩm trung gian (lớp dữ liệu thông tin của tương ứng với từng chỉ số, bản đồ in và bản đồ số ghi đĩa CD). |
Tuyển chọn |
V |
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ |
|
|
1 |
Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Hoa cây cảnh Phụng Công” cho các sản phẩm hoa, cây cảnh của làng nghề hoa cây cảnh xã Phụng Công, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên |
Mục tiêu: - Xây dựng, đăng ký nhãn hiệu tập thể “Hoa cây cảnh Phụng Công” cho sản phẩm hoa, cây cảnh của làng nghề hoa cây cảnh xã Phụng Công, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên; - Quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Hoa cây cảnh Phụng Công” nhằm nâng cao giá trị danh tiếng của sản phẩm truyền thống khi mang nhãn hiệu tập thể; Sản phẩm: - Giấy chứng nhận nhãn hiệu tập thể “Hoa cây cảnh Phụng Công” cho sản phẩm hoa, cây cảnh của làng nghề hoa cây cảnh xã Phụng Công, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên do Cục sở hữu trí tuệ cấp; - Thiết lập mô hình quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Hoa cây cảnh Phụng Công”; - Hệ thống văn bản, công cụ quản lý nhãn hiệu tập thể được xây dựng, ban hành áp dụng vào thực tế. |
Tuyển chọn |
2 |
Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Hương Thôn Cao” cho sản phẩm hương xạ của làng nghề sản xuất hương Thôn Cao, xã Bảo Khê, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên |
Mục tiêu: - Xây dựng, đăng ký nhãn hiệu tập thể “Hương Thôn Cao” cho sản phẩm hương của làng nghề sản xuất hương Thôn Cao; - Thiết lập và vận hành mô hình quản lý nhãn hiệu tập thể “Hương Thôn Cao”. Sản phẩm: - Giấy chứng nhận nhãn hiệu tập thể “Hương Thôn Cao” cho sản phẩm hương xạ của làng nghề sản xuất hương Thôn Cao, xã Bảo Khê, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên do Cục Sở hữu trí tuệ cấp; - Thiết lập mô hình quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Hương Thôn Cao”; - Xây dựng hệ thống văn bản, công cụ quản lý nhãn hiệu tập thể được ban hành và đưa vào áp dụng thực tế. |
Tuyển chọn |
3 |
Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Giò chả Trai Trang” dùng cho các sản phẩm giò, chả của huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên |
Mục tiêu: - Xây dựng nhãn hiệu tập thể “Giò chả Trai Trang” dùng cho các sản phẩm giò, chả của huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên; - Thiết lập, vận hành mô hình quản lý nhãn hiệu tập thể “Giò chả Trai Trang”. Sản phẩm: - Giấy chứng nhận nhãn hiệu tập thể “Giò chả Trai Trang” cho các sản phẩm giò, chả của huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên do Cục sở hữu trí tuệ cấp; - Mô hình quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Giò chả Trai Trang” và một số sản phẩm khác kèm theo; - Hệ thống văn bản, công cụ quản lý nhãn hiệu tập thể được xây dựng, ban hành áp dụng vào thực tế. |
Tuyển chọn |
4 |
Tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Dược liệu Nghĩa Trai” dùng cho các sản phẩm dược liệu của huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên |
Mục tiêu: - Xây dựng nhãn hiệu tập thể “Dược liệu Nghĩa Trai” dùng cho các sản phẩm dược liệu của huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên; - Xây dựng và vận hành mô hình tổ chức quản lý hệ thống nhãn hiệu tập thể “Dược liệu Nghĩa Trai”, khai thác và quản lý có hiệu quả trên thực tế. Sản phẩm: - Giấy chứng nhận nhãn hiệu tập thể “Dược liệu Nghĩa Trai” dùng cho các sản phẩm dược liệu của huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên do Cục sở hữu trí tuệ cấp; - Mô hình quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể “Dược liệu Nghĩa Trai” và một số sản phẩm khác kèm theo; - Hệ thống văn bản, công cụ quản lý nhãn hiệu tập thể được xây dựng, ban hành áp dụng vào thực tế. |
Tuyển chọn |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.