BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp kỳ 2019 - 2023, bao gồm:
1. Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 (bản điện tử);
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023;
3. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023;
4. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023;
5. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023.
Điều 2. Căn cứ kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật được công bố tại Điều 1:
1. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật phối hợp với Cục Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan thực hiện việc đăng tải kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp; gửi đăng Công báo Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp trong kỳ hệ thống hóa 2019 - 2023 theo quy định pháp luật;
2. Căn cứ Danh mục văn bản tại khoản 5 Điều 1 Quyết định này, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan khẩn trương soạn thảo, tham mưu cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TẬP HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÒN HIỆU LỰC
THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019 -
2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-BTP ngày 01/02/2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Thời điểm có hiệu lực |
Ghi chú |
1. |
Luật |
Số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 |
Luật sư |
01/01/2007 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư; Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 ngày 29/6/2016 của Quốc hội. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
2. |
Luật |
Số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư |
01/7/2013 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 ngày 29/6/2016 của Quốc hội. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
3. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 65/2006/NQ-QH11 ngày 29/6/2006 |
Về việc thi hành Luật Luật sư |
12/7/2006 (Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố) |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
4. |
Nghị định |
Số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư |
28/11/2013 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
5. |
Nghị định |
Số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư |
25/11/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
6. |
Thông tư liên tịch |
Số 191/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 12/12/2014 |
Hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
01/02/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
7. |
Thông tư |
Số 02/2019/TT-BTP ngày 15/3/2019 |
Quy định nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư |
05/5/2019 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
8. |
Thông tư |
Số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 |
Hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư |
10/8/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
9. |
Thông tư |
Số 10/2021/TT-BTP ngày 10/12/2021 |
Hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư |
25/01/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
10. |
Nghị định |
Số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 |
Về tư vấn pháp luật |
11/8/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 05/2012/NĐ- CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
11. |
Nghị định |
Số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật |
01/4/2012 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư; + Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; + Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
12. |
Thông tư |
Số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ- CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật |
26/3/2010 (Sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 19/2011/TT- BTP ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
13. |
Thông tư |
Số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 |
Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp |
14/12/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch; + Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
14. |
Luật |
Số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014 |
Công chứng |
01/01/2015 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật số 28/2018/QH14 ngày 15/6/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
15. |
Nghị định |
Số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng |
01/5/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
16. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 27/2012/QĐ-TTg1 ngày 11/6/2012 |
Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án |
01/8/2012 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
17. |
Thông tư liên tịch |
Số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA2 ngày 05/11/2013 |
Hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản |
25/02/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
18. |
Thông tư |
Số 11/2012/TT-BTP ngày 30/10/2012 |
Ban hành Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng |
20/12/2012 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
19. |
Thông tư |
Số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng |
26/3/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
20. |
Thông tư |
Số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 |
Hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng |
20/11/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
21. |
Luật |
Số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Giám định tư pháp |
01/01/2013 |
- Hết hiệu lực một phần - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; + Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
22. |
Luật
|
Số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp |
01/01/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
23. |
Nghị định |
Số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp |
15/9/2013 |
- Hết hiệu lực một phần - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
24. |
Nghị định |
Số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp |
01/01/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
25. |
Thông tư |
Số 02/2009/TT-BTP ngày 17/9/2009 |
Quy định về chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc giám định tư pháp |
01/11/2009 (Sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành) |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
26. |
Thông tư |
Số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 |
Quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp |
14/02/2021 (Sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành) |
Văn bản đính chính: Công văn số 1423/BTP-BTTP ngày 14/4/2023 của Bộ Tư pháp. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
27. |
Thông tư |
Số 09/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 |
Quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp |
29/12/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
28. |
Luật |
Số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 |
Đấu giá tài sản |
01/7/2017 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
29. |
Nghị định |
Số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản |
01/7/2017 |
- Hết hiệu lực một phần - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 47/2023/NĐ- CP ngày 03/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
30. |
Nghị định |
Số 47/2023/NĐ-CP ngày 03/7/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản |
01/9/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
31. |
Thông tư liên tịch |
Số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 |
Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất |
20/5/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
32. |
Thông tư |
Số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 |
Quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản |
01/7/2017 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
33. |
Thông tư |
Số 14/2018/TT-BTP ngày 16/10/2018 |
Ban hành Quy tắc đạo đức nghề nghiệp đấu giá viên |
12/12/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
34. |
Thông tư |
Số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 |
Hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản |
25/3/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
35. |
Luật |
Số 54/2010/QH12 ngày 17/6/2010 |
Trọng tài thương mại |
01/01/2011 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
36. |
Nghị định |
Số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại |
20/9/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
37. |
Nghị định |
Số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại |
19/9/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
38. |
Thông tư |
Số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 |
Ban hành một số biếu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại |
25/12/2012 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 20/2013/TT- BTP ngày 03/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
39. |
Nghị định |
Số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 |
Về hòa giải thương mại |
15/4/2017 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
40. |
Thông tư |
Số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 |
Ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại |
20/4/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
I.8. LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN |
|||||
41. |
Nghị định |
Số 22/2015/NĐ-CP3 ngày 16/02/2015 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
06/4/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
42. |
Thông tư liên tịch |
Số 07/2018/TTLT- BTP-VKSNDTC- TANDTC4 ngày 12/6/2018 |
Quy định việc phối hợp trong thi hành quyết định của Tòa án giải quyết phá sản |
01/8/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
43. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 |
Về việc tiếp tục thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại |
Không được quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
44. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 |
Về thực hiện chế định Thừa phát lại |
Không được quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
45. |
Nghị định |
Số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 |
Về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại |
24/02/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
46. |
Thông tư liên tịch |
Số 03/2014/TTLT-BTP-NHNNVN ngày 17/01/2014 |
Hướng dẫn việc xác minh điều kiện thi hành án của Thừa phát lại tại các tổ chức tín dụng |
05/3/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
47. |
Thông tư liên tịch |
Số 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 28/02/2014 |
Hướng dẫn thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại theo Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội |
20/4/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
48. |
Thông tư |
Số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại |
12/10/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
49. |
Thông tư |
Số 08/2022/TT-BTP ngày 01/11/2022 |
Ban hành Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại |
22/12/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
50. |
Luật |
Số 10/2017/QH14 ngày 20/6/2017 |
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
01/7/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
51. |
Nghị định |
Số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
01/7/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
52. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2012/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 18/9/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính |
12/11/2012 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
53. |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự |
17/12/2012 (Sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/6/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC- BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02 tháng 11 năm 2012 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự. - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2009 tại Quyết định số 161/QĐ-VKSTC ngày 24/4/2019. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
54. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/6/2016 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC- BNN&PTNT ngày 02/11/2012 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự |
03/8/2016 |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2009 tại Quyết định số 161/QĐ-VKSTC ngày 24/4/2019. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
55. |
Thông tư liên tịch |
Số 15/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2014 |
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ |
12/01/2019 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
56. |
Thông tư liên tịch |
Số 17/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/12/2018 |
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 22/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 21/11/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng |
04/02/2019 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
57. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2019/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 10/10/2019 |
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự |
25/11/2019 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
58. |
Thông tư |
Số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 |
Ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước |
01/7/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
59. |
Thông tư |
Số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước |
14/9/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
60. |
Thông tư |
Số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019 |
Quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước |
25/01/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
61. |
Thông tư |
Số 09/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019 |
Quy định biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước |
25/01/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
62. |
Luật |
Số 52/2014/QH13 ngày 19/06/2014 |
Hôn nhân và gia đình |
01/01/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
63. |
Bộ luật |
Số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 |
Dân sự |
01/01/2017 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
64. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 35/2000/NQ-QH105 ngày 09/6/2000 |
Về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình |
Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
65. |
Nghị định |
Số 126/2014/NĐ-CP6 ngày 31/12/2014 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình |
15/02/2015 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
66. |
Nghị định |
Số 19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019 |
Về họ hụi, biêu, phường |
05/4/2019 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
67. |
Nghị định |
Số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 |
Về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
16/8/2019 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
68. |
Nghị định |
Số 21/2021/NĐ-CP7 ngày 19/3/2021 |
Quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ |
15/5/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
69. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2001/TTLT- TANDTC-VKSNDTC-BTP8 ngày 03/01/2001 |
Hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 35/2000/QH10 ngày 9 tháng 6 năm 2000 của Quốc hội “Về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình” |
18/01/2001 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
70. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình |
01/3/2016 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
71. |
Nghị định |
Số 21/2021/NĐ-CP9 ngày 19/3/2021 |
Quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ |
15/5/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
72. |
Nghị định |
Số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 |
Về đăng ký biện pháp bảo đảm |
15/01/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
73. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 104/2001/QĐ-TTg ngày 10/7/2001 |
Về việc thành lập Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
25/7/2001 (Sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành) |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
74. |
Thông tư liên tịch |
Số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA10 ngày 05/11/2013 |
Hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản |
25/02/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
75. |
Thông tư liên tịch |
Số 16/2014/TTLT- BTP-BTNMT-NHNN ngày 06/6/2014 |
Hướng dẫn một số vấn đề về xử lý tài sản bảo đảm |
22/7/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
76. |
Thông tư |
Số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 |
Hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
04/8/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
77. |
Thông tư |
Số 01/2019/TT-BTP ngày 17/01/2019 |
Hướng dẫn một số nội dung về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển |
03/3/2019 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
78. |
Thông tư |
số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 |
Hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
10/01/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
79. |
Thông tư |
Số 06/2020/TT-BTP ngày 17/12/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
01/02/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
80. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 172/2005/QĐ-BTP ngày 24/3/2005 |
Về việc thành lập Trung tâm Đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Hà Nội |
15/4/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
81. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 173/2005/QĐ-BTP ngày 24/3/2005 |
Về việc thành lập Trung tâm đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Hồ Chí Minh |
15/4/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
82. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 174/2005/QĐ-BTP ngày 24/3/2005 |
Về việc thành lập Trung tâm Đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Đà Nẵng |
15/4/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
83. |
Bộ luật |
Số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015 |
Hình sự |
01/01/2018 |
- Văn bản đính chính: Công văn số 3613/UBPL13 ngày 11/01/2016 của Ủy ban Pháp luật, Quốc hội Khóa XIII về việc đính chính Luật số 100/2015/QH13. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
84. |
Luật |
Số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 |
01/01/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
85. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 32/1999/NQ-QH10 ngày 21/12/1999 |
Về việc thi hành Bộ luật Hình sự |
Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
86. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 33/2009/QH12 ngày 19/6/2009 |
Về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự |
19/06/2009 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
87. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 41/2017/QH14 ngày 20/6/2017 |
Về việc thi hành Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13 |
05/7/2017 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
88. |
Nghị quyết của UBTVQH |
Số 08/2021/NQ-UBTVQH15 ngày 26/11/2021 |
Giải thích khoản 1 Điều 289 của Bộ luật Hình sự |
14/01/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
89. |
Nghị định |
Số 37/2018/NĐ-CP ngày 10/3/2018 |
Quy định chi tiết thi hành các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự |
10/3/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
90. |
Thông tư liên tịch |
Số 06/1998/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTC-BTP ngày 24/10/1998 |
Hướng dẫn một số vấn đề về bảo quản và xử lý tài sản là vật chứng, tài sản bị kê biên trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự |
10/11/1998 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
91. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2000/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA ngày 12/6/2000 |
Hướng dẫn thi hành Mục 3 Nghị quyết số 32/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Quốc hội và Nghị quyết số 229/2000/NQ-UBTVQH10 ngày 28 tháng 1 năm 2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. |
27/6/2000 |
Tòa án nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Bộ luật Hình sự tại Quyết định số 355/QĐ-TANDTC ngày 08/10/2021. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
92. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2000/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA ngày 05/7/2000 |
Hướng dẫn thi hành Điều 7 Bộ luật Hình sự năm 1999 và Mục 2 Nghị quyết số 32/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Quốc hội |
20/7/2000 |
Tòa án nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Bộ luật Hình sự tại Quyết định số 355/QĐ-TANDTC ngày 08/10/2021. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
93. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2001/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC ngày 25/9/2001 |
Về việc hướng dẫn áp dụng các quy định tại chương XV “Các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình” của Bộ luật Hình sự năm 1999 |
10/10/2001 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
94. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP ngày 25/12/2001 |
Về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XIV “Các tội xâm phạm sở hữu” của Bộ luật Hình sự năm 1999. |
10/01/2022 |
Tòa án nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Bộ luật Hình sự tại Quyết định số 355/QĐ-TANDTC ngày 08/10/2021. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
95. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2003/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP-BQP ngày 11/8/2003
|
Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại chương XXIII "Các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân" của Bộ luật Hình sự năm 1999 |
21/9/2003 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
Tòa án nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Bộ luật Hình sự tại Quyết định số 355/QĐ-TANDTC ngày 08/10/2021. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
96. |
Thông tư liên tịch |
Số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 |
Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật Hình sự năm 1999 |
18/01/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư liên tịch số 08/2015/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 14/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP của Bộ trưởng Bộ Công an - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật Hình sự năm 1999. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
97. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2008/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP ngày 29/02/2008 |
Hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ |
02/4/2004 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
Tòa án nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Bộ luật Hình sự tại Quyết định số 355/QĐ-TANDTC ngày 08/10/2021. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
98. |
Thông tư liên tịch |
Số 10/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-BTTTT-VKSNDTC-TANDTC ngày 10/9/2012 |
Hướng dẫn áp dụng quy định của Bộ luật Hình sự về tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông |
29/10/2012 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
99. |
Thông tư liên tịch |
Số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 09/10/2012 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự và Luật Thi hành án hình sự về truy nã |
01/12/2012 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
100. |
Thông tư liên tịch |
Số 36/2012/TTLT- BCT-BCA-BTP-BYT-VKSNDTC- TANDTC11 ngày 07/12/2012 |
Hướng dẫn xử lý vi phạm về kinh doanh rượu nhập lậu, sản phẩm thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá nhập lậu |
22/01/2013 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
101. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2013/TTLT-BCA-BTP-BNG-VKSNDTC-TANDTC12 ngày 22/02/2013
|
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao, tiếp tục thi hành án đối với người đang chấp hành án phạt tù |
15/4/2013 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
102. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTP ngày 23/7/2013 |
Hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người có hành vi mua bán người; mua bán, đánh tráo hoặc chiếm đoạt trẻ em |
09/9/2013 |
Tòa án nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Bộ luật Hình sự tại Quyết định số 355/QĐ-TANDTC ngày 08/10/2021. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
103. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG13 ngày 16/8/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, vật chứng của vụ án để yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự của người phạm tội |
01/11/2013 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
104. |
Thông tư liên tịch |
Số 10/2013/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 26/6/2013 |
Hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật Hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính - kế toán và chứng khoán |
15/8/2013 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
105. |
Thông tư liên tịch |
Số 09/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 28/8/2013 |
Hướng dẫn áp dụng quy định tại Chương XIX của Bộ luật Hình sự về các tội xâm phạm trật tự, an toàn giao thông |
06/11/2013 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
106. |
Thông tư liên tịch |
Số 08/2015/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 14/11/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật Hình sự năm 1999 |
30/12/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
107. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2017/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP ngày 13/12/2017 |
Quy định những trường hợp cần thiết phải trưng cầu giám định tư pháp trong giải quyết vụ án, vụ việc về tham nhũng, kinh tế |
01/02/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
108. |
Thông tư liên tịch |
Số 06/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH ngày 21/12/2018 |
Về phối hợp thực hiện một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về các thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi |
05/02/2019 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
109. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2020/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP-BNN&PTNT-BTC-BTP ngày 01/6/2020 |
Quy định phối hợp thực hiện một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự về quản lý, giải quyết các vụ án, vụ việc tạm đình chỉ |
15/7/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
110. |
Thông tư liên tịch |
Số 03/2020/TTLT- BCA-BQP-BTP-NHNNVN-VKSNDTC-TANDTC ngày 11/12/2020 |
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-NHNNVN-VKSNDTC-TANDTC ngày 05 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự về tội khủng bố và tội tài trợ khủng bố |
25/01/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
111. |
Thông tư liên tịch |
Số 14/2020/TTLT-BNNPTNT-BTP-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 26/11/2020 |
Bãi bỏ Thông tư liên tịch 19/2007/TTLT-BNN-BTP-BCA-VKSNDTC-TANDTC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật Hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
18/01/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
112. |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP-BTP ngày 15/12/2021 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành tổ chức phiên tòa trực tuyến |
01/02/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
113. |
Luật |
Số 60/2014/QH13 ngày 20/11/2014 |
Hộ tịch |
01/01/2016 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
114. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 35/2000/NQ-QH1014 ngày 09/6/2000 |
Về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình |
Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
115. |
Nghị định |
Số 126/2014/NĐ-CP15 ngày 31/12/2014 |
Hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình |
15/02/2015 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
116. |
Nghị định |
Số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
01/01/2016 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến; + Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
117. |
Nghị định |
Số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 |
Quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến |
15/9/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
118. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP16 ngày 03/01/2001 |
Hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 35/2000/QH10 ngày 9 tháng 6 năm 2000 của Quốc hội “Về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình” |
18/01/2001 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
119. |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 |
Hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
01/7/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
120. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2016/TTLT- BNG-BTP ngày 30/6/2016 |
Hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài |
15/8/2016 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
121. |
Thông tư |
Số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
16/7/2020 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 09/2022/TT- BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
122. |
Thông tư |
Số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến |
18/02/2022 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 03/2023/TT- BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
123. |
Thông tư |
Số 09/2022/TT-BTP17 ngày 30/12/2022 |
Bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
01/01/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
124. |
Thông tư |
Số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến |
02/8/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
125. |
Luật |
Số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008 |
Quốc tịch Việt Nam |
01/7/2009 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật số 56/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
126. |
Luật |
Số 56/2014/QH13 ngày 24/6/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam |
26/6/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
127. |
Nghị định |
Số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam |
20/3/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
128. |
Thông tư liên tịch |
Số 09/1998/TTLT-BGDĐT-BTP ngày 31/12/1998 |
Hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt cho người nước ngoài xin nhập quốc tịch Việt Nam |
01/01/1999 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
129. |
Thông tư |
Số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 |
Ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch |
24/5/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
130. |
Nghị định |
Số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 |
Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
10/4/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
131. |
Thông tư |
Số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ- CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
20/4/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
132. |
Nghị định |
Số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 |
Về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật |
01/3/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
133. |
Thông tư |
Số 07/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật |
01/8/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
134. |
Thông tư |
Số 10/2017/TT-BTP ngày 26/12/2017 |
Quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê Ngành Tư pháp |
15/02/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
135. |
Thông tư |
Số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 |
Quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp |
15/5/2019 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
IX. LĨNH VỰC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, HỢP NHẤT VĂN BẢN QPPL, PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QPPL |
|||||
136. |
Luật |
Số 80/2015/QH1318 ngày 22/6/2015 |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
137. |
Luật |
Số 63/2020/QH1419 ngày 18/6/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
138. |
Pháp lệnh |
Số 01/2012/UBTVQH13 ngày 22/3/2012 |
Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2012 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
139. |
Pháp lệnh |
Số 03/2012/UBTVQH13 ngày 16/4/2012 |
Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
01/7/2013 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
140. |
Nghị định |
Số 63/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 |
Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
15/8/2013 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
141. |
Nghị định |
Số 34/2016/NĐ-CP20 ngày 14/5/2016 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. + Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
142. |
Nghị định |
Số 154/2020/NĐ-CP21 ngày 31/12/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
143. |
Thông tư liên tịch |
Số 192/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/12/2013 |
Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hợp nhất văn bản và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
30/01/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
144. |
Thông tư |
Số 13/2014/TT-BTP ngày 29/4/2014 |
Hướng dẫn việc thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
15/6/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
145. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 336/2003/QĐ-BTP ngày 05/8/2003 |
Về việc thành lập Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp |
05/8/2003 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
146. |
Luật |
Số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009 |
Lý lịch tư pháp |
01/7/2010 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật Cư trú số 68/2020/QH14. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
147. |
Nghị định |
Số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật lý lịch tư pháp |
10/01/2011 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
148. |
Thông tư liên tịch |
Số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 |
Hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp |
28/6/2012 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
149. |
Thông tư |
Số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 |
Về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
12/8/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
150. |
Thông tư |
Số 06/2013/TT-BTP ngày 06/02/2013 |
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp |
01/4/2013 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
151. |
Thông tư |
Số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
10/01/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
152. |
Luật |
Số 52/2010/QH12 ngày 17/6/2010 |
Nuôi con nuôi |
01/01/2011 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
153. |
Nghị định |
Số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi |
08/5/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài; + Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi; + Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. + Nghị định số 92/2023/NĐ-CP ngày 19/12/2023 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
154. |
Nghị định |
Số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi |
25/4/2019 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
155. |
Thông tư liên tịch |
Số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07/9/2012 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài |
25/10/2012 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
156. |
Thông tư liên tịch |
Số 03/2016/TTLT-BTP-BNG-BCA-BLĐTBXH ngày 22/02/2016 |
Hướng dẫn việc theo dõi tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi nước ngoài và bảo vệ trẻ em trong trường hợp cần thiết |
06/4/2016 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
157. |
Thông tư |
Số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 |
Về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
05/01/2012 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế bãi bỏ một phần: + Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi; + Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
158. |
Thông tư |
Số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 |
Ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi |
26/02/2021 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế bãi bỏ một phần: Thông tư số 07/2023/TT- BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
159. |
Thông tư |
Số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
11/02/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
160. |
Thông tư |
Số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi |
30/11/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
161. |
Luật |
Số 08/2007/QH12 ngày 21/11/2007 |
Tương trợ tư pháp |
01/7/2008 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
162. |
Nghị định |
Số 92/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tương trợ tư pháp |
23/9/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
163. |
Nghị định |
Số 51/2015/NĐ-CP ngày 26/5/2015 |
Về cấp ý kiến pháp lý |
15/7/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
164. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 14/2020/QĐ-TTg ngày 08/4/2020 |
Ban hành Quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
01/6/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
165. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2013/TTLT- BCA-BTP-BNG-VKSNDTC-TANDTC22 ngày 22/02/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao, tiếp tục thi hành án đối với người đang chấp hành án phạt tù |
15/4/2013 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
166. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2013/TTLT- VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG23 ngày 16/8/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, vật chứng của vụ án để yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự của người phạm tội |
01/11/2013 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
167. |
Thông tư liên tịch |
Số 12/2016/TTLT- BTP-BNG-TANDTC ngày 19/10/2016 |
Quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự |
06/12/2016 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
XIII. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÕA GIẢI Ở CƠ SỞ 24 |
|||||
168. |
Luật |
Số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
01/01/2013 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
169. |
Luật |
Số 35/2013/QH13 ngày 20/6/2013 |
Hòa giải ở cơ sở |
01/01/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
170. |
Nghị định |
Số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật |
27/5/2013 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
171. |
Nghị định |
Số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở |
25/4/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
172. |
Nghị định |
Số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
20/7/2015 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế bãi bỏ một phần: Nghị định số 92/2023/NĐ-CP ngày 19/12/2023 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
173. |
Nghị quyết của Chính phủ |
Số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 |
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32- CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân |
29/12/2007 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
174. |
Nghị quyết liên tịch của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 |
Hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở |
10/01/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
175. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 |
Phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 |
02/4/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
176. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 14/2017/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 |
Về bãi bỏ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở |
08/5/2017 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
177. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 |
Về xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật |
01/5/2019 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
178. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21/6/2021 |
Quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật |
08/8/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
179. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 |
Quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
01/01/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
180. |
Nghị quyết liên tịch của Bộ Tư pháp, Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc và Hội Nông dân Việt Nam |
Số 01/1999/NQLT/TP-VHTT-NNPTNT-DTMN-ND ngày 07/9/1999 |
Về phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở nông thôn, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người |
22/9/1999 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
181. |
Thông tư liên tịch |
Số 30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP ngày 16/11/2010 |
Hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường |
31/12/2010 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
182. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-BGDĐT ngày 06/02/2012 |
Hướng dẫn việc tổ chức dạy văn hóa, giáo dục pháp luật, giáo dục công dân, phổ biến thông tin thời sự, chính sách và thực hiện chế độ sinh hoạt, giải trí cho phạm nhân |
26/3/2012 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
183. |
Thông tư |
Số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 |
Quy định về báo cáo viên pháp luật và tuyên truyền viên pháp luật |
10/9/2016 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
184. |
Thông tư |
Số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 |
Quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
01/7/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
185. |
Thông tư |
Số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 |
Hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
01/01/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
186. |
Nghị định |
Số 54/2014/NĐ-CP ngày 29/5/2014 |
Về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Tư pháp |
20/7/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
187. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA- BQP-BTP-BTC- BNN&PTNT ngày 05/4/2018 |
Quy định phối hợp trong việc báo cáo, thông báo về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp |
20/5/2018 (Sau 45 ngày, kể từ ngày ký) |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
188. |
Luật |
Số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 |
Thi hành án dân sự |
01/7/2009 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự; + Luật Cạnh tranh số số 23/2018/QH14 ngày 12/6/2018; + Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính; + Luật số 03/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
189. |
Luật |
Số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự |
01/7/2015 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14 ngày 12/6/2018; + Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
190. |
Luật |
Số 03/2022/QH15 ngày 11/01/2022 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự |
01/3/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
191. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 24/2008/QH12 ngày 14/11/2008 |
Về thi hành Luật Thi hành án dân sự |
Không được quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực |
- Hết hiệu lực một phần. - Luật Thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2009. Theo đó, tính đến ngày 01/7/2014 là đủ 05 năm Luật Thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực thi hành. Vì vậy, quy định tại mục 3 Nghị quyết số 24/2008/QH12 đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014 theo quy định tại mục 3 Nghị quyết số 24/2008/QH12. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
192. |
Nghị định |
Số 22/2015/NĐ-CP25 ngày 16/02/2015 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
06/4/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
193. |
Nghị định |
Số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự |
01/9/2015 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; + Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
194. |
Nghị định |
Số 71/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 |
Quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án |
01/7/2016 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
195. |
Nghị định |
Số 115/2017/NĐ-CP ngày 16/10/2017 |
Quy định chi tiết trình tự, thủ tục, mức tiền pháp nhân thương mại phải nộp để bảo đảm thi hành án; việc tạm giữ, hoàn trả, nộp ngân sách nhà nước số tiền đã nộp |
01/01/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
196. |
Nghị định |
Số 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự |
01/5/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
197. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 27/2012/QĐ-TTg26 ngày 11/6/2012 |
Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án |
01/8/2012 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
198. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp |
15/12/2014 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Quyết định số 19/2023/QĐ-TTg ngày 02/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
199. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 19/2023/QĐ-TTg ngày 02/8/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp |
20/9/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
200. |
Thông tư liên tịch |
Số 141/2010/TTLT/BQP-BTP ngày 19/10/2010 |
Hướng dẫn việc phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong quân đội |
03/12/2010 (Sau 45 ngày, kể từ ngày ký) |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
201. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2011/TTLT-BNV-BTP ngày 15/4/2011 |
Hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức ngạch chấp hành viên thi hành án dân sự |
01/6/2011 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
202. |
Thông tư liên tịch |
Số 03/2012/TTLT-BTP-BCA ngày 30/3/2012 |
Quy định cụ thể việc phối hợp bảo vệ cưỡng chế trong thi hành án dân sự |
15/5/2012 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
203. |
Thông tư liên tịch |
Số 07/2013/TTLT-BTP-BCA-BTC ngày 06/02/2013 |
Hướng dẫn trình tự, thủ tục thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ của người phải thi hành án dân sự và trả tiền, giấy tờ cho người được thi hành án dân sự là phạm nhân |
01/4/2013 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
204. |
Thông tư liên tịch |
Số 15/2013/TTLT- BTP-BGTVT-BTNMT-BCA27 ngày 05/11/2013 |
Hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản |
25/02/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
205. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2014/TTLT-BTP-BTC-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 14/01/2014 |
Hướng dẫn việc cung cấp thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án và thực hiện phong tỏa, khấu trừ để thi hành án dân sự |
01/3/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
206. |
Thông tư liên tịch |
Số 12/2015/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 15/9/2015 |
Hướng dẫn việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước |
01/11/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
207. |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2016/TTLT-BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 19/5/2016 |
Quy định hoạt động của Ban chỉ đạo thi hành án dân sự |
05/7/2016 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
208. |
Thông tư liên tịch |
Số 07/2016/TTLT-BTP-BTC ngày 10/6/2016 |
Hướng dẫn bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án |
25/7/2016 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
209. |
Thông tư liên tịch |
Số 11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 01/8/2016 |
Quy định một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự |
30/9/2016 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
210. |
Thông tư liên tịch |
Số 07/2018/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC28 ngày 12/6/2018 |
Quy định việc phối hợp trong thi hành quyết định của Tòa án giải quyết phá sản |
01/8/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
211. |
Thông tư liên tịch |
Số 12/2021/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 29/12/2021 |
Quy định về phối hợp trong thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính liên ngành |
25/02/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
212. |
Thông tư |
Số 13/2012/TT-BTP ngày 26/11/2012 |
Quy định chi tiết khoản 2 Điều 2 Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07/3/2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP |
15/01/2013 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
213. |
Thông tư |
Số 09/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 |
Quy định việc phân cấp quản lý, công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự |
10/8/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
214. |
Thông tư |
Số 01/2017/TT-BTP ngày 23/01/2017 |
Quy định quản lý kho vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự |
15/3/2017 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
215. |
Thông tư |
Số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 |
Hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự |
07/5/2017 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Thông tư số 18/2018/TT-BTP ngày 28/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23 tháng 3 năm 2017 hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự; + Thông tư số 06/2021/TT-BTP ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
216. |
Thông tư |
Số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 |
Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự |
22/5/2017 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Thông tư số 08/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự + Thông tư số 06/2021/TT-BTP ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
217. |
Thông tư |
Số 18/2018/TT-BTP ngày 28/12/2018 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23 tháng 3 năm 2017 hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự |
20/02/2019 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 06/2021/TT-BTP ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
218. |
Thông tư |
Số 06/2019/TT-BTP ngày 21/11/2019 |
Quy định Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính |
05/01/2020 (Sau 45 ngày kể từ ngày ký) |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
219. |
Thông tư |
Số 08/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự |
01/03/2021 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 06/2021/TT-BTP ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
220. |
Thông tư |
Số 06/2021/TT-BTP ngày 14/10/2021 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
14/10/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
221. |
Thông tư |
Số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 |
Quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự |
13/02/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
222. |
Thông tư |
Số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 |
Hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự |
01/10/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
223. |
Nghị định |
Số 55/2011/NĐ-CP29 ngày 04/7/2011 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
25/8/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; + Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
224. |
Nghị định |
Số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp |
01/01/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
225. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010 |
Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Tư pháp |
28/3/2010 (Sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành) |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
226. |
Thông tư |
Số 05/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 |
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp |
21/7/2018 |
Hết hiệu lực ngày 12/2/2024 theo quy định tại Thông tư số 11/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 quy định chi tiết công tác thi đua, khen thưởng đối với ngành Tư pháp. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
227. |
Thông tư |
Số 06/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 |
Quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” |
21/7/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
228. |
Thông tư |
Số 07/2020/TT-BTP ngày 21/12/2020 |
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
03/02/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
229. |
Thông tư |
Số 04/2022/TT-BTP ngày 21/6/2022 |
Hướng dẫn về hội đồng quản lý và tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp |
05/8/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
230. |
Thông tư |
Số 07/2022/TT-BTP ngày 01/11/2022 |
Quy định tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp |
19/12/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
231. |
Thông tư |
Số 02/2023/TT-BTP ngày 29/6/2023 |
Quy định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp |
15/8/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
232. |
Thông tư |
Số 05/2023/TT-BTP ngày 24/8/2023 |
Quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp tại chính quyền địa phương |
07/10/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
233. |
Thông tư |
Số 06/2023/TT-BTP ngày 18/9/2023 |
Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành , lĩnh vực tư pháp |
20/11/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
234. |
Thông tư |
Số 11/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 |
Quy định chi tiết công tác thi đua, khen thưởng đối với ngành Tư pháp |
12/2/2024 |
Chưa có hiệu lực pháp luật. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
235. |
Luật |
Số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 |
Trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
236. |
Nghị định |
Số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 |
Quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
237. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN ngày 09/6/2008 |
Hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với cựu chiến binh |
09/7/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Thông tư số 08/2021/TT-BTP ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành; + Thông tư số 06/2022/TT-BTP ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
238. |
Thông tư liên tịch |
Số 08/2008/TTLT-BTP-BNV ngày 07/11/2008 |
Hướng dẫn về tổ chức và biên chế của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước |
13/12/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
239. |
Thông tư liên tịch |
Số 10/2011/TTLT-BTP-TTCP ngày 06/6/2011 |
Hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý trong việc khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính |
01/8/2011 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
240. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2012/TTLT-BTP-UBDT ngày 17/01/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người dân tộc thiểu số |
10/3/2012 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
241. |
Thông tư liên tịch |
Số 58/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 08/5/2014 |
Hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang phục của Trợ giúp viên pháp lý |
01/7/2014 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
242. |
Thông tư liên tịch |
Số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 29/6/2018 |
Quy định về phối hợp thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng |
01/9/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
243. |
Thông tư |
Số 11/2014/TT-BTP ngày 17/4/2014 |
Quy định về bảo đảm bình đẳng giới trong trợ giúp pháp lý |
01/7/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
244. |
Thông tư |
Số 21/2014/TT-BTP ngày 07/11/2014 |
Quy định mẫu trang phục, việc quản lý, sử dụng trang phục của Trợ giúp viên pháp lý |
25/12/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
245. |
Thông tư |
Số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 |
Quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý; + Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch; + Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 30/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (Chưa có hiệu lực pháp luật). (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
246. |
Thông tư |
Số 09/2018/TT-BTP ngày 21/6/2018 |
Quy định Tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình |
21/8/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
247. |
Thông tư |
Số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 |
Hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
12/10/2018 |
- Hết hiệu lực một phần - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý; + Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch; + Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (Chưa có hiệu lực pháp luật). (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
248. |
Thông tư |
Số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý |
15/11/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
249. |
Thông tư |
Số 03/2020/TT-BTP ngày 28/4/2020 |
Quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý |
15/6/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
250. |
Thông tư |
Số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 |
Hướng dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoản chi vụ việc trợ giúp pháp lý |
15/7/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
251. |
Thông tư |
Số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT- BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
15/7/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
252. |
Thông tư |
Số 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 |
Quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý |
20/10/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
253. |
Thông tư |
Số 09/2022/TT-BTP30 ngày 30/12/2022 |
Bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
01/01/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản |
254. |
Thông tư |
Số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
15/02/2024 |
Chưa có hiệu lực pháp luật. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
255. |
Luật |
Số 80/2015/QH1331 ngày 22/6/2015 |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
256. |
Luật |
Số 63/2020/QH1432 ngày 18/6/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
257. |
Nghị định |
Số 55/2011/NĐ-CP33 ngày 04/7/2011 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
25/8/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; + Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
258. |
Nghị định |
Số 34/2016/NĐ-CP34 ngày 14/5/2016 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. + Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
259. |
Nghị định |
Số 154/2020/NĐ-CP35 ngày 31/12/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
260. |
Thông tư |
Số 17/2014/TT-BTP ngày 13/8/2014 |
Quy định về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
01/10/2014 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
261. |
Thông tư |
Số 01/2015/TT-BTP ngày 15/01/2015 |
Hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế |
28/02/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
262. |
Thông tư |
Số 03/2022/TT-BTP ngày 10/02/2022 |
Hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
28/3/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
XIX. LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT |
|||||
263. |
Luật |
Số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Xử lý vi phạm hành chính |
01/7/2013 (Các quy định liên quan đến việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Tòa án nhân dân xem xét, quyết định thì có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội. + Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017. + Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính. + Luật số 09/2022/QH15 ngày 09/11/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số. + Luật Thanh tra số 11/2022/QH15 ngày 14/11/2022. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
264. |
Luật |
Số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 54/2014/QH13 và Luật số 18/2017/QH14. |
01/01/2022 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Luật số 09/2022/QH15 ngày 09/11/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện. + Luật Thanh tra số 11/2022/QH15 ngày 14/11/2022. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
265. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 24/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Về việc thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính |
|
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
266. |
Nghị định |
Số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 |
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
01/10/2012 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
267. |
Nghị định |
Số 65/2015/NĐ-CP ngày 07/8/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước liên quan đến hành vi đăng, phát, cung cấp, đưa tin, công bố thông tin sai sự thật |
01/10/2015 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
268. |
Nghị định |
Số 20/2016/NĐ-CP ngày 30/3/2016 |
Quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
15/5/2016 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
269. |
Nghị định |
Số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 |
Kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Ngày 31/3/2020. Các quy định về xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại các Điều 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2020. |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
270. |
Nghị định |
Số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
05/5/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
271. |
Nghị định |
Số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 |
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã |
01/9/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
272. |
Nghị định |
Số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
273. |
Nghị định |
Số 120/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 |
Quy định về chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
01/01/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
274. |
Thông tư liên tịch |
Số 36/2012/TTLT-BCT-BCA-BTP-BYT-TANDTC-VKSNDTC36 ngày 07/12/2012 |
Hướng dẫn xử lý vi phạm về kinh doanh rượu nhập lậu, sản phẩm thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá nhập lậu |
22/01/2013 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
275. |
Thông tư |
Số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 |
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
01/7/2014 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ: Thông tư số 04/2021/TT-BT ngày 21/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ- CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
276. |
Thông tư |
Số 13/2016/TT-BTP ngày 30/12/2016 |
Quy định quy trình cung cấp, tiếp nhận, cập nhật thông tin và khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
15/02/2017 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
277. |
Thông tư |
Số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 |
Quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
01/02/2019 |
- Hết hiệu lực một phần - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ: + Thông tư số 04/2021/TT-BT ngày 21/76/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP; + Thông tư số 01/2023/TT-BTP quy định chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
278. |
Thông tư |
Số 04/2021/TT-BTP ngày 21/6/2021 |
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ- CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP |
10/8/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
279. |
Thông tư |
Số 14/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/2/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
14/02/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
280. |
Thông tư |
Số 01/2023/TT-BTP ngày 16/01/2023 |
Quy định chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
03/3/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
281. |
Luật |
Số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012 |
Thủ đô |
01/7/2013 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ: Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020. (Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
282. |
Luật |
Số 104/2016/QH13 ngày 06/4/2016 |
Tiếp cận thông tin |
01/7/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
283. |
Nghị định |
Số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin |
01/7/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
284. |
Nghị định |
Số 129/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quốc phòng |
10/11/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
285. |
Nghị định |
Số 12/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
20/3/2019 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
286. |
Nghị định |
Số 05/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
287. |
Nghị định |
Số 110/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ |
15/12/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
288. |
Nghị định |
Số 110/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ |
30/12/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
289. |
Nghị định |
Số 92/2023/NĐ-CP ngày 19/12/2023 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ |
19/12/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
290. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 05/2019/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
15/3/2019 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
291. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 01/2020/QĐ-TTg ngày 03/01/2020 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
292. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 35/2021/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính |
01/12/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
293. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 25/2022/QĐ-TTg ngày 12/12/2022 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ |
12/12/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
294. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 32/2023/QĐ-TTg ngày 21/12/2023 |
Bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ |
21/12/2023 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
295. |
Thông tư |
Số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
28/5/2017 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
296. |
Thông tư |
Số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
297. |
Thông tư |
Số 04/2019/TT-BTP ngày 15/6/2019 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành trong lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng |
01/8/2019 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
298. |
Thông tư |
Số 05/2019/TT-BTP ngày 01/11/2019 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
01/01/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
299. |
Thông tư |
Số 12/2019/TT-BTP ngày 31/12/2019 |
Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp |
15/02/2020 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
300. |
Thông tư |
Số 09/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
15/02/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
301. |
Thông tư |
Số 07/2021/TT-BTP ngày 01/11/2021 |
Quy định việc ban hành thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng chính phủ ban hành |
01/01/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
302. |
Thông tư |
Số 08/2021/TT-BTP ngày 11/11/2021 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
11/11/2021 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
303. |
Thông tư |
Số 06/2022/TT-BTP ngày 25/10/2022 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
25/10/2022 |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
304. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 03/2006/QĐ-BTP ngày 29/5/2006 |
Về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Tư pháp về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
25/6/2006 (Sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo) |
(Nội dung: Đường dẫn đến địa chỉ văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật tại số, ký hiệu của văn bản) |
Tổng số: 286 văn bản |
* Ghi chú: Các văn bản có nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực:
- Luật số 80/2015/QH13 (02 lĩnh vực);
- Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 (02 lĩnh vực);
- Nghị quyết số 35/2000/NQ-QH10 (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 55/2011/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 21/2021/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Quyết định số 27/2012/QĐ-TTg (02 lĩnh vực);
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 36/2012/TTLT-BCT-BCA-BTP-BYT-TANDTC-VKSNDTC (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BCA-BTP-BNG-VKSNDTC-TANDTC (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA (03 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 07/2018/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC (02 lĩnh vực).
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÒN HIỆU LỰC THUỘC LĨNH VỰC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019 - 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-BTP ngày 01/02/2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Thời điểm có hiệu lực |
Ghi chú |
1. |
Luật |
Số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 |
Luật sư |
01/01/2007 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư; Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 ngày 29/6/2016 của Quốc hội. |
2. |
Luật |
Số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư |
01/7/2013 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 ngày 29/6/2016 của Quốc hội. |
3. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 65/2006/NQ-QH11 ngày 29/6/2006 |
Về việc thi hành Luật Luật sư |
12/7/2006 (Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố) |
|
4. |
Nghị định |
Số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư |
28/11/2013 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư. |
5. |
Nghị định |
Số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư |
25/11/2018 |
|
6. |
Thông tư liên tịch |
Số 191/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 12/12/2014 |
Hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng |
01/02/2015 |
|
7. |
Thông tư |
Số 02/2019/TT-BTP ngày 15/3/2019 |
Quy định nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư |
05/5/2019 |
|
8. |
Thông tư |
Số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 |
Hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư |
10/8/2021 |
|
9. |
Thông tư |
Số 10/2021/TT-BTP ngày 10/12/2021 |
Hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư |
25/01/2022 |
|
10. |
Nghị định |
Số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 |
Về tư vấn pháp luật |
11/8/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 05/2012/NĐ- CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật. |
11. |
Nghị định |
Số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật |
01/4/2012 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư; + Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm; + Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý. |
12. |
Thông tư |
Số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật |
26/3/2010 (Sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT- BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp. |
13. |
Thông tư |
Số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 |
Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp |
14/12/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch; + Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý. |
14. |
Luật |
Số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014 |
Công chứng |
01/01/2015 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật số 28/2018/QH14 ngày 15/6/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch. |
15. |
Nghị định |
Số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng |
01/5/2015 |
|
16. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 27/2012/QĐ-TTg1 ngày 11/6/2012 |
Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án |
01/8/2012 |
|
17. |
Thông tư liên tịch |
Số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA2 ngày 05/11/2013 |
Hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản |
25/02/2014 |
|
18. |
Thông tư |
Số 11/2012/TT-BTP ngày 30/10/2012 |
Ban hành Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng |
20/12/2012 |
|
19. |
Thông tư |
Số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng |
26/3/2021 |
|
20. |
Thông tư |
Số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 |
Hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng |
20/11/2023 |
|
21. |
Luật |
Số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Giám định tư pháp |
01/01/2013 |
- Hết hiệu lực một phần - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; + Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp. |
22. |
Luật |
Số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp |
01/01/2021 |
|
23. |
Nghị định |
Số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp |
15/9/2013 |
- Hết hiệu lực một phần - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp |
24. |
Nghị định |
Số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp |
01/01/2021 |
|
25. |
Thông tư |
Số 02/2009/TT-BTP ngày 17/9/2009 |
Quy định về chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc giám định tư pháp |
01/11/2009 (Sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành) |
|
26. |
Thông tư |
Số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 |
Quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp |
14/02/2021 (Sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành) |
Văn bản đính chính: Công văn số 1423/BTP-BTTP ngày 14/4/2023 của Bộ Tư pháp. |
27. |
Thông tư |
Số 09/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 |
Quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tư pháp |
29/12/2023 |
|
28. |
Luật |
Số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 |
Đấu giá tài sản |
01/7/2017 |
|
29. |
Nghị định |
Số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản |
01/7/2017 |
- Hết hiệu lực một phần - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 47/2023/NĐ- CP ngày 03/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản |
30. |
Nghị định |
Số 47/2023/NĐ-CP ngày 03/7/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản |
01/9/2023 |
|
31. |
Thông tư liên tịch |
Số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP ngày 04/4/2015 |
Quy định việc tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất |
20/5/2015 |
|
32. |
Thông tư |
Số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 |
Quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản |
01/7/2017 |
|
33. |
Thông tư |
Số 14/2018/TT-BTP ngày 16/10/2018 |
Ban hành Quy tắc đạo đức nghề nghiệp đấu giá viên |
12/12/2018 |
|
34. |
Thông tư |
Số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 |
Hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản |
25/3/2022 |
|
35. |
Luật |
Số 54/2010/QH12 ngày 17/6/2010 |
Trọng tài thương mại |
01/01/2011 |
|
36. |
Nghị định |
Số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại |
20/9/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại. |
37. |
Nghị định |
Số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại |
19/9/2018 |
|
38. |
Thông tư |
Số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 |
Ban hành một số biếu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại |
25/12/2012 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 20/2013/TT- BTP ngày 03/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp. |
39. |
Nghị định |
Số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 |
Về hòa giải thương mại |
15/4/2017 |
|
40. |
Thông tư |
Số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 |
Ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại |
20/4/2018 |
|
I.8. LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN |
|||||
41. |
Nghị định |
Số 22/2015/NĐ-CP3 ngày 16/02/2015 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
06/4/2015 |
|
42. |
Thông tư liên tịch |
Số 07/2018/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC4 ngày 12/6/2018 |
Quy định việc phối hợp trong thi hành quyết định của Tòa án giải quyết phá sản |
01/8/2018 |
|
43. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 |
Về việc tiếp tục thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại |
Không được quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực |
|
44. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 107/2015/QH13 ngày 26/11/2015 |
Về thực hiện chế định Thừa phát lại |
Không được quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực |
|
45. |
Nghị định |
Số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 |
Về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại |
24/02/2020 |
|
46. |
Thông tư liên tịch |
Số 03/2014/TTLT-BTP-NHNNVN ngày 17/01/2014 |
Hướng dẫn việc xác minh điều kiện thi hành án của Thừa phát lại tại các tổ chức tín dụng |
05/3/2014 |
|
47. |
Thông tư liên tịch |
Số 09/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 28/02/2014 |
Hướng dẫn thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại theo Nghị quyết số 36/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội |
20/4/2014 |
|
48. |
Thông tư |
Số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại |
12/10/2020 |
|
49. |
Thông tư |
Số 08/2022/TT-BTP ngày 01/11/2022 |
Ban hành Quy tắc đạo đức nghề nghiệp Thừa phát lại |
22/12/2022 |
|
50. |
Luật |
Số 10/2017/QH14 ngày 20/6/2017 |
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
01/7/2018 |
|
51. |
Nghị định |
Số 68/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước |
01/7/2018 |
|
52. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2012/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP ngày 18/9/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính |
12/11/2012 |
|
53. |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự |
17/12/2012 (Sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/6/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02 tháng 11 năm 2012 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự. - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2009 tại Quyết định số 161/QĐ-VKSTC ngày 24/4/2019. |
54. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/6/2016 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự |
03/8/2016 |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước năm 2009 tại Quyết định số 161/QĐ-VKSTC ngày 24/4/2019. |
55. |
Thông tư liên tịch |
Số 15/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2014 |
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ |
12/01/2019 |
|
56. |
Thông tư liên tịch |
Số 17/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/12/2018 |
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 22/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 21/11/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng |
04/02/2019 |
|
57. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2019/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 10/10/2019 |
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự |
25/11/2019 |
|
58. |
Thông tư |
Số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 |
Ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước |
01/7/2018 |
|
59. |
Thông tư |
Số 11/2018/TT-BTP ngày 30/7/2018 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực bồi thường nhà nước |
14/9/2018 |
|
60. |
Thông tư |
Số 08/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019 |
Quy định biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước |
25/01/2020 |
|
61. |
Thông tư |
Số 09/2019/TT-BTP ngày 10/12/2019 |
Quy định biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ tục yêu cầu bồi thường nhà nước |
25/01/2020 |
|
62. |
Luật |
Số 52/2014/QH13 ngày 19/06/2014 |
Hôn nhân và gia đình |
01/01/2015 |
|
63. |
Bộ luật |
Số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 |
Dân sự |
01/01/2017 |
|
64. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 35/2000/NQ-QH105 ngày 09/6/2000 |
Về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình |
Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố |
|
65. |
Nghị định |
Số 126/2014/NĐ-CP6 ngày 31/12/2014 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình |
15/02/2015 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. |
66. |
Nghị định |
Số 19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019 |
Về họ hụi, biêu, phường |
05/4/2019 |
|
67. |
Nghị định |
Số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 |
Về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
16/8/2019 |
|
68. |
Nghị định |
Số 21/2021/NĐ-CP7 ngày 19/3/2021 |
Quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ |
15/5/2021 |
|
69. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2001/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP8 ngày 03/01/2001 |
Hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 35/2000/QH10 ngày 9 tháng 6 năm 2000 của Quốc hội “Về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình” |
18/01/2001 |
|
70. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2016/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Hôn nhân và gia đình |
01/3/2016 |
|
71. |
Nghị định |
Số 21/2021/NĐ-CP9 ngày 19/3/2021 |
Quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ |
15/5/2021 |
|
72. |
Nghị định |
Số 99/2022/NĐ-CP ngày 30/11/2022 |
Về đăng ký biện pháp bảo đảm |
15/01/2023 |
|
73. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 104/2001/QĐ-TTg ngày 10/7/2001 |
Về việc thành lập Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
25/7/2001 (Sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành) |
|
74. |
Thông tư liên tịch |
Số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA10 ngày 05/11/2013 |
Hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản |
25/02/2014 |
|
75. |
Thông tư liên tịch |
Số 16/2014/TTLT-BTP-BTNMT-NHNN ngày 06/6/2014 |
Hướng dẫn một số vấn đề về xử lý tài sản bảo đảm |
22/7/2014 |
|
76. |
Thông tư
|
Số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 |
Hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
04/8/2018 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 06/2020/TT-BTP ngày 17/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
77. |
Thông tư |
Số 01/2019/TT-BTP ngày 17/01/2019 |
Hướng dẫn một số nội dung về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển |
03/3/2019 |
|
78. |
Thông tư |
số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 |
Hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
10/01/2020 |
|
79. |
Thông tư |
Số 06/2020/TT-BTP ngày 17/12/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc bộ tư pháp |
01/02/2021 |
|
80. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 172/2005/QĐ-BTP ngày 24/3/2005 |
Về việc thành lập Trung tâm Đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Hà Nội |
15/4/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
|
81. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 173/2005/QĐ-BTP ngày 24/3/2005 |
Về việc thành lập Trung tâm đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Hồ Chí Minh |
15/4/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
|
82. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 174/2005/QĐ-BTP ngày 24/3/2005 |
Về việc thành lập Trung tâm Đăng ký giao dịch tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm tại thành phố Đà Nẵng |
15/4/2005 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
|
83. |
Bộ luật |
Số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015 |
Hình sự |
01/01/2018 |
- Văn bản đính chính: Công văn số 3613/UBPL13 ngày 11/01/2016 của Ủy ban Pháp luật, Quốc hội Khóa XIII về việc đính chính Luật số 100/2015/QH13. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13. |
84. |
Luật |
Số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 |
01/01/2018 |
|
85. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 32/1999/NQ-QH10 ngày 21/12/1999 |
Về việc thi hành Bộ luật Hình sự |
Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố |
|
86. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 33/2009/QH12 ngày 19/6/2009 |
Về thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự |
19/06/2009 |
|
87. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 41/2017/QH14 ngày 20/6/2017 |
Về việc thi hành Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14 và về hiệu lực thi hành của Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13, Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13 |
05/7/2017 |
|
88. |
Nghị quyết của UBTVQH |
Số 08/2021/NQ- UBTVQH15 ngày 26/11/2021 |
Giải thích khoản 1 Điều 289 của Bộ luật Hình sự |
14/01/2022 |
|
89. |
Nghị định |
Số 37/2018/NĐ-CP ngày 10/3/2018 |
Quy định chi tiết thi hành các biện pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự |
10/3/2018 |
|
90. |
Thông tư liên tịch |
Số 06/1998/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BTC-BTP ngày 24/10/1998 |
Hướng dẫn một số vấn đề về bảo quản và xử lý tài sản là vật chứng, tài sản bị kê biên trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử vụ án hình sự |
10/11/1998 |
|
91. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2000/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA ngày 12/6/2000 |
Hướng dẫn thi hành Mục 3 Nghị quyết số 32/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Quốc hội và Nghị quyết số 229/2000/NQ-UBTVQH10 ngày 28 tháng 1 năm 2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. |
27/6/2000 |
Tòa án nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Bộ luật Hình sự tại Quyết định số 355/QĐ-TANDTC ngày 08/10/2021 |
92. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2000/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP-BCA ngày 05/7/2000 |
Hướng dẫn thi hành Điều 7 Bộ luật Hình sự năm 1999 và Mục 2 Nghị quyết số 32/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Quốc hội |
20/7/2000 |
Tòa án nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Bộ luật Hình sự tại Quyết định số 355/QĐ-TANDTC ngày 08/10/2021 |
93. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2001/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC ngày 25/9/2001 |
Về việc hướng dẫn áp dụng các quy định tại chương XV “Các tội xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình” của Bộ luật Hình sự năm 1999 |
10/10/2001 |
|
94. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP ngày 25/12/2001 |
Về việc hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XIV “Các tội xâm phạm sở hữu” của Bộ luật Hình sự năm 1999. |
10/01/2022 |
Tòa án nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Bộ luật Hình sự tại Quyết định số 355/QĐ-TANDTC ngày 08/10/2021 |
95. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2003/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP-BQP ngày 11/8/2003 |
Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại chương XXIII "Các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân" của Bộ luật Hình sự năm 1999 |
21/9/2003 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
Tòa án nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Bộ luật Hình sự tại Quyết định số 355/QĐ-TANDTC ngày 08/10/2021 |
96. |
Thông tư liên tịch |
Số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 |
Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật Hình sự năm 1999 |
18/01/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư liên tịch số 08/2015/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 14/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP của Bộ trưởng Bộ Công an - Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao - Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật Hình sự năm 1999. |
97. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2008/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BTP ngày 29/02/2008 |
Hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ |
02/4/2004 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
Tòa án nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Bộ luật Hình sự tại Quyết định số 355/QĐ-TANDTC ngày 08/10/2021 |
98. |
Thông tư liên tịch |
Số 10/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-BTTTT-VKSNDTC-TANDTC ngày 10/9/2012 |
Hướng dẫn áp dụng quy định của Bộ luật Hình sự về tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và viễn thông |
29/10/2012 |
|
99. |
Thông tư liên tịch |
Số 13/2012/TTLT-BCA-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 09/10/2012 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự và Luật Thi hành án hình sự về truy nã |
01/12/2012 |
|
100. |
Thông tư liên tịch |
Số 36/2012/TTLT-BCT-BCA-BTP-BYT-VKSNDTC-TANDTC11 ngày 07/12/2012 |
Hướng dẫn xử lý vi phạm về kinh doanh rượu nhập lậu, sản phẩm thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá nhập lậu |
22/01/2013 |
|
101. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2013/TTLT- BCA-BTP-BNG-VKSNDTC-TANDTC12 ngày 22/02/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao, tiếp tục thi hành án đối với người đang chấp hành án phạt tù |
15/4/2013 |
|
102. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2013/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTP ngày 23/7/2013 |
Hướng dẫn việc truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người có hành vi mua bán người; mua bán, đánh tráo hoặc chiếm đoạt trẻ em |
09/9/2013 |
Tòa án nhân dân tối cao công bố văn bản hết hiệu lực theo Bộ luật Hình sự tại Quyết định số 355/QĐ-TANDTC ngày 08/10/2021 |
103. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2013/TTLT- VKSNDTC-TANDTC- BCA-BTP-BNG13 ngày 16/8/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, vật chứng của vụ án để yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự của người phạm tội |
01/11/2013 |
|
104. |
Thông tư liên tịch |
Số 10/2013/TTLT- BTP-BCA-TANDTC- VKSNDTC-BTC ngày 26/6/2013 |
Hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật Hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính - kế toán và chứng khoán |
15/8/2013 |
|
105. |
Thông tư liên tịch |
Số 09/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 28/8/2013 |
Hướng dẫn áp dụng quy định tại Chương XIX của Bộ luật Hình sự về các tội xâm phạm trật tự, an toàn giao thông |
06/11/2013 |
|
106. |
Thông tư liên tịch |
Số 08/2015/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 14/11/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật Hình sự năm 1999 |
30/12/2015 |
|
107. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2017/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP ngày 13/12/2017 |
Quy định những trường hợp cần thiết phải trưng cầu giám định tư pháp trong giải quyết vụ án, vụ việc về tham nhũng, kinh tế |
01/02/2018 |
|
108. |
Thông tư liên tịch |
Số 06/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH ngày 21/12/2018 |
Về phối hợp thực hiện một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về các thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi |
05/02/2019 |
|
109. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2020/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BQP-BNN&PTNT-BTC-BTP ngày 01/6/2020 |
Quy định phối hợp thực hiện một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự về quản lý, giải quyết các vụ án, vụ việc tạm đình chỉ |
15/7/2020 |
|
110. |
Thông tư liên tịch |
Số 03/2020/TTLT-BCA-BQP-BTP-NHNNVN-VKSNDTC-TANDTC ngày 11/12/2020 |
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 06/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-NHNNVN-VKSNDTC-TANDTC ngày 05 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự về tội khủng bố và tội tài trợ khủng bố |
25/01/2021 |
|
111. |
Thông tư liên tịch |
Số 14/2020/TTLT-BNNPTNT-BTP-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 26/11/2020 |
Bãi bỏ Thông tư liên tịch 19/2007/TTLT-BNN-BTP-BCA-VKSNDTC-TANDTC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật Hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
18/01/2021 |
|
112. |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTP ngày 15/12/2021 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành tổ chức phiên tòa trực tuyến |
01/02/2022 |
|
113. |
Luật |
Số 60/2014/QH13 ngày 20/11/2014 |
Hộ tịch |
01/01/2016 |
|
114. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 35/2000/NQ-QH1014 ngày 09/6/2000 |
Về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình |
Kể từ ngày Chủ tịch nước ký lệnh công bố |
|
115. |
Nghị định |
Số 126/2014/NĐ-CP15 ngày 31/12/2014 |
Hướng dẫn thi hành Luật Hôn nhân và gia đình |
15/02/2015 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. |
116. |
Nghị định |
Số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
01/01/2016 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến; + Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. |
117. |
Nghị định |
Số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 |
Quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến |
15/9/2020 |
|
118. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP16 ngày 03/01/2001 |
Hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 35/2000/QH10 ngày 9 tháng 6 năm 2000 của Quốc hội “Về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình” |
18/01/2001 |
|
119. |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 |
Hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
01/7/2015 |
|
120. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2016/TTLT-BNG-BTP ngày 30/6/2016 |
Hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài |
15/8/2016 |
|
121. |
Thông tư |
Số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
16/7/2020 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 09/2022/TT- BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch. |
122. |
Thông tư |
Số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến |
18/02/2022 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến. |
123. |
Thông tư |
Số 09/2022/TT-BTP17 ngày 30/12/2022 |
Bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
01/01/2023 |
|
124. |
Thông tư |
Số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến |
02/8/2023 |
|
125. |
Luật |
Số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008 |
Quốc tịch Việt Nam |
01/7/2009 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật số 56/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam. |
126. |
Luật |
Số 56/2014/QH13 ngày 24/6/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam |
26/6/2014 |
|
127. |
Nghị định |
Số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam |
20/3/2020 |
|
128. |
Thông tư liên tịch |
Số 09/1998/TTLT-BGDĐT-BTP ngày 31/12/1998 |
Hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận trình độ tiếng Việt cho người nước ngoài xin nhập quốc tịch Việt Nam |
01/01/1999 |
|
129. |
Thông tư |
Số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 |
Ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu Sổ thụ lý hồ sơ các việc về quốc tịch |
24/5/2020 |
|
130. |
Nghị định |
Số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 |
Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
10/4/2015 |
|
131. |
Thông tư |
Số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ- CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
20/4/2020 |
|
132. |
Nghị định |
Số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 |
Về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật |
01/3/2015 |
|
133. |
Thông tư |
Số 07/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số quy định của Nghị định số 113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật |
01/8/2015 |
|
134. |
Thông tư |
Số 10/2017/TT-BTP ngày 26/12/2017 |
Quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê Ngành Tư pháp |
15/02/2018 |
|
135. |
Thông tư |
Số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 |
Quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp |
15/5/2019 |
|
IX. LĨNH VỰC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, HỢP NHẤT VĂN BẢN QPPL, PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QPPL |
|||||
136. |
Luật |
Số 80/2015/QH1318 ngày 22/6/2015 |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
137. |
Luật |
Số 63/2020/QH1419 ngày 18/6/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
|
138. |
Pháp lệnh |
Số 01/2012/UBTVQH13 ngày 22/3/2012 |
Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2012 |
|
139. |
Pháp lệnh |
Số 03/2012/UBTVQH13 ngày 16/4/2012 |
Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
01/7/2013 |
|
140. |
Nghị định |
Số 63/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 |
Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
15/8/2013 |
|
141. |
Nghị định |
Số 34/2016/NĐ-CP20 ngày 14/5/2016 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. + Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
142. |
Nghị định |
Số 154/2020/NĐ-CP21 ngày 31/12/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
|
143. |
Thông tư liên tịch |
Số 192/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/12/2013 |
Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hợp nhất văn bản và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
30/01/2014 |
|
144. |
Thông tư |
Số 13/2014/TT-BTP ngày 29/4/2014 |
Hướng dẫn việc thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật |
15/6/2014 |
|
145. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 336/2003/QĐ-BTP ngày 05/8/2003 |
Về việc thành lập Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp |
05/8/2003 |
|
146. |
Luật |
Số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009 |
Lý lịch tư pháp |
01/7/2010 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật Cư trú số 68/2020/QH14. |
147. |
Nghị định |
Số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật lý lịch tư pháp |
10/01/2011 |
|
148. |
Thông tư liên tịch |
Số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10/5/2012 |
Hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp |
28/6/2012 |
|
149. |
Thông tư |
Số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 |
Về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
12/8/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. |
150. |
Thông tư |
Số 06/2013/TT-BTP ngày 06/02/2013 |
Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp |
01/4/2013 |
|
151. |
Thông tư |
Số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
10/01/2014 |
|
152. |
Luật |
Số 52/2010/QH12 ngày 17/6/2010 |
Nuôi con nuôi |
01/01/2011 |
|
153. |
Nghị định |
Số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi |
08/5/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài; + Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi; + Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. + Nghị định số 92/2023/NĐ-CP ngày 19/12/2023 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ. |
154. |
Nghị định |
Số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi |
25/4/2019 |
|
155. |
Thông tư liên tịch |
Số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07/9/2012 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài |
25/10/2012 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 267/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. |
156. |
Thông tư liên tịch |
Số 03/2016/TTLT-BTP-BNG-BCA-BLĐTBXH ngày 22/02/2016 |
Hướng dẫn việc theo dõi tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi nước ngoài và bảo vệ trẻ em trong trường hợp cần thiết |
06/4/2016 |
|
157. |
Thông tư |
Số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011 |
Về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
05/01/2012 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế bãi bỏ một phần: + Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi; + Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. |
158. |
Thông tư |
Số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 |
Ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi |
26/02/2021 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế bãi bỏ một phần: Thông tư số 07/2023/TT- BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. |
159. |
Thông tư |
Số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
11/02/2022 |
|
160. |
Thông tư |
Số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi |
30/11/2023 |
|
161. |
Luật |
Số 08/2007/QH12 ngày 21/11/2007 |
Tương trợ tư pháp |
01/7/2008 |
|
162. |
Nghị định |
Số 92/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tương trợ tư pháp |
23/9/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
|
163. |
Nghị định |
Số 51/2015/NĐ-CP ngày 26/5/2015 |
Về cấp ý kiến pháp lý |
15/7/2015 |
|
164. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 14/2020/QĐ-TTg ngày 08/4/2020 |
Ban hành Quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
01/6/2020 |
|
165. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2013/TTLT- BCA-BTP-BNG- VKSNDTC- TANDTC22 ngày 22/02/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao, tiếp tục thi hành án đối với người đang chấp hành án phạt tù |
15/4/2013 |
|
166. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC- BCA-BTP-BNG23 ngày 16/8/2013 |
Hướng dẫn việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ, vật chứng của vụ án để yêu cầu nước ngoài tiếp tục truy cứu trách nhiệm hình sự của người phạm tội |
01/11/2013 |
|
167. |
Thông tư liên tịch |
Số 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 19/10/2016 |
Quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự |
06/12/2016 |
|
XIII. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÕA GIẢI Ở CƠ SỞ24 |
|||||
168. |
Luật |
Số 14/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Phổ biến, giáo dục pháp luật |
01/01/2013 |
|
169. |
Luật |
Số 35/2013/QH13 ngày 20/6/2013 |
Hòa giải ở cơ sở |
01/01/2014 |
|
170. |
Nghị định |
Số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật |
27/5/2013 |
|
171. |
Nghị định |
Số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở |
25/4/2014 |
|
172. |
Nghị định |
Số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 |
Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật |
20/7/2015 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế bãi bỏ một phần: Nghị định số 92/2023/NĐ-CP ngày 19/12/2023 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ. |
173. |
Nghị quyết của Chính phủ |
Số 61/2007/NQ-CP ngày 07/12/2007 |
Về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32- CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân |
29/12/2007 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
|
174. |
Nghị quyết liên tịch của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 |
Hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở |
10/01/2015 |
|
175. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12/3/2008 |
Phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 |
02/4/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
|
176. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 14/2017/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 |
Về bãi bỏ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở |
08/5/2017 |
|
177. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 |
Về xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật |
01/5/2019 |
|
178. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21/6/2021 |
Quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật |
08/8/2021 |
|
179. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 |
Quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
01/01/2022 |
|
180. |
Nghị quyết liên tịch của Bộ Tư pháp, Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban Dân tộc và Hội Nông dân Việt Nam |
Số 01/1999/NQLT/TP-VHTT-NNPTNT- DTMN-ND ngày 07/9/1999 |
Về phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở nông thôn, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người |
22/9/1999 |
|
181. |
Thông tư liên tịch |
Số 30/2010/TTLT-BGDĐT-BTP ngày 16/11/2010 |
Hướng dẫn việc phối hợp thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường |
31/12/2010 |
|
182. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2012/TTLT-BCA-BQP-BTP-BGDĐT ngày 06/02/2012 |
Hướng dẫn việc tổ chức dạy văn hóa, giáo dục pháp luật, giáo dục công dân, phổ biến thông tin thời sự, chính sách và thực hiện chế độ sinh hoạt, giải trí cho phạm nhân |
26/3/2012 |
|
183. |
Thông tư |
Số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 |
Quy định về báo cáo viên pháp luật và tuyên truyền viên pháp luật |
10/9/2016 |
|
184. |
Thông tư |
Số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 |
Quy định Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
01/7/2018 |
|
185. |
Thông tư |
Số 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 |
Hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
01/01/2022 |
|
186. |
Nghị định |
Số 54/2014/NĐ-CP ngày 29/5/2014 |
Về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Tư pháp |
20/7/2014 |
|
187. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2018/TTLT-VKSTC-TATC-BCA- BQP-BTP-BTC-BNN&PTNT ngày 05/4/2018 |
Quy định phối hợp trong việc báo cáo, thông báo về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tư pháp |
20/5/2018 (Sau 45 ngày, kể từ ngày ký) |
|
188. |
Luật |
Số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 |
Thi hành án dân sự |
01/7/2009 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự; + Luật Cạnh tranh số số 23/2018/QH14 ngày 12/6/2018; + Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính; + Luật số 03/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự. |
189. |
Luật |
Số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự |
01/7/2015 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14 ngày 12/6/2018; + Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính. |
190. |
Luật |
Số 03/2022/QH15 ngày 11/01/2022 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự |
01/3/2022 |
|
191. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 24/2008/QH12 ngày 14/11/2008 |
Về thi hành Luật Thi hành án dân sự |
Không được quy định cụ thể thời điểm có hiệu lực |
- Hết hiệu lực một phần. - Luật Thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2009. Theo đó, tính đến ngày 01/7/2014 là đủ 05 năm Luật Thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực thi hành. Vì vậy, quy định tại mục 3 Nghị quyết số 24/2008/QH12 đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014 theo quy định tại mục 3 Nghị quyết số 24/2008/QH12. |
192. |
Nghị định |
Số 22/2015/NĐ-CP25 ngày 16/02/2015 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
06/4/2015 |
|
193. |
Nghị định |
Số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự |
01/9/2015 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; + Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự. |
194. |
Nghị định |
Số 71/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 |
Quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án |
01/7/2016 |
|
195. |
Nghị định |
Số 115/2017/NĐ-CP ngày 16/10/2017 |
Quy định chi tiết trình tự, thủ tục, mức tiền pháp nhân thương mại phải nộp để bảo đảm thi hành án; việc tạm giữ, hoàn trả, nộp ngân sách nhà nước số tiền đã nộp |
01/01/2018 |
|
196. |
Nghị định |
Số 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự |
01/5/2020 |
|
197. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 27/2012/QĐ-TTg26 ngày 11/6/2012 |
Quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Chấp hành viên, Công chứng viên, Thẩm tra viên và Thư ký thi hành án |
01/8/2012 |
|
198. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp |
15/12/2014 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Quyết định số 19/2023/QĐ-TTg ngày 02/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp. |
199. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 19/2023/QĐ-TTg ngày 02/8/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp |
20/9/2023 |
|
200. |
Thông tư liên tịch |
Số 141/2010/TTLT/BQP-BTP ngày 19/10/2010 |
Hướng dẫn việc phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về thi hành án dân sự trong quân đội |
03/12/2010 (Sau 45 ngày, kể từ ngày ký) |
|
201. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2011/TTLT-BNV-BTP ngày 15/4/2011 |
Hướng dẫn việc chuyển xếp ngạch và xếp lương đối với công chức ngạch chấp hành viên thi hành án dân sự |
01/6/2011 |
|
202. |
Thông tư liên tịch |
Số 03/2012/TTLT-BTP-BCA ngày 30/3/2012 |
Quy định cụ thể việc phối hợp bảo vệ cưỡng chế trong thi hành án dân sự |
15/5/2012 |
|
203. |
Thông tư liên tịch |
Số 07/2013/TTLT-BTP-BCA-BTC ngày 06/02/2013 |
Hướng dẫn trình tự, thủ tục thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ của người phải thi hành án dân sự và trả tiền, giấy tờ cho người được thi hành án dân sự là phạm nhân |
01/4/2013 |
|
204. |
Thông tư liên tịch |
Số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA27 ngày 05/11/2013 |
Hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm với tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản |
25/02/2014 |
|
205. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2014/TTLT-BTP-BTC-BLĐTBXH-NHNNVN ngày 14/01/2014 |
Hướng dẫn việc cung cấp thông tin về tài khoản, thu nhập của người phải thi hành án và thực hiện phong tỏa, khấu trừ để thi hành án dân sự |
01/3/2014 |
|
206. |
Thông tư liên tịch |
Số 12/2015/TTLT-BTP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 15/9/2015 |
Hướng dẫn việc miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu, nộp ngân sách nhà nước |
01/11/2015 |
|
207. |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2016/TTLT-BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 19/5/2016 |
Quy định hoạt động của Ban chỉ đạo thi hành án dân sự |
05/7/2016 |
|
208. |
Thông tư liên tịch |
Số 07/2016/TTLT-BTP-BTC ngày 10/6/2016 |
Hướng dẫn bảo đảm tài chính từ ngân sách nhà nước để thi hành án |
25/7/2016 |
|
209. |
Thông tư liên tịch |
Số 11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 01/8/2016 |
Quy định một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự |
30/9/2016 |
|
210. |
Thông tư liên tịch |
Số 07/2018/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC28 ngày 12/6/2018 |
Quy định việc phối hợp trong thi hành quyết định của Tòa án giải quyết phá sản |
01/8/2018 |
|
211. |
Thông tư liên tịch |
Số 12/2021/TTLT- BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 29/12/2021 |
Quy định về phối hợp trong thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính liên ngành |
25/02/2022 |
|
212. |
Thông tư |
Số 13/2012/TT-BTP ngày 26/11/2012 |
Quy định chi tiết khoản 2 Điều 2 Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07/3/2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP |
15/01/2013 |
|
213. |
Thông tư |
Số 09/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 |
Quy định việc phân cấp quản lý, công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan thi hành án dân sự |
10/8/2015 |
|
214. |
Thông tư |
Số 01/2017/TT-BTP ngày 23/01/2017 |
Quy định quản lý kho vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự |
15/3/2017 |
|
215. |
Thông tư |
Số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 |
Hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự |
07/5/2017 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Thông tư số 18/2018/TT-BTP ngày 28/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23 tháng 3 năm 2017 hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự; + Thông tư số 06/2021/TT-BTP ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành. |
216. |
Thông tư |
Số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 |
Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự |
22/5/2017 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Thông tư số 08/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự + Thông tư số 06/2021/TT-BTP ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành. |
217. |
Thông tư |
Số 18/2018/TT-BTP ngày 28/12/2018 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23 tháng 3 năm 2017 hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự |
20/02/2019 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 06/2021/TT- BTP ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành. |
218. |
Thông tư |
Số 06/2019/TT-BTP ngày 21/11/2019 |
Quy định Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính |
05/01/2020 (Sau 45 ngày kể từ ngày ký) |
|
219. |
Thông tư |
Số 08/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự |
01/03/2021 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 06/2021/TT- BTP ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành. |
220. |
Thông tư |
Số 06/2021/TT-BTP ngày 14/10/2021 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
14/10/2021 |
|
221. |
Thông tư |
Số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 |
Quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự |
13/02/2022 |
|
222. |
Thông tư |
Số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 |
Hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự |
01/10/2023 |
|
223. |
Nghị định |
Số 55/2011/NĐ-CP29 ngày 04/7/2011 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
25/8/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; + Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. |
224. |
Nghị định |
Số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp |
01/01/2023 |
|
225. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2010/TTLT-BTP-BNV ngày 11/02/2010 |
Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ngành Tư pháp |
28/3/2010 (Sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành) |
|
226. |
Thông tư |
Số 05/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 |
Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp |
21/7/2018 |
Hết hiệu lực ngày 12/2/2024 theo quy định tại Thông tư số 11/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 quy định chi tiết công tác thi đua, khen thưởng đối với ngành Tư pháp. |
227. |
Thông tư |
Số 06/2018/TT-BTP ngày 07/6/2018 |
Quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” |
21/7/2018 |
|
228. |
Thông tư |
Số 07/2020/TT-BTP ngày 21/12/2020 |
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện |
03/02/2021 |
|
229. |
Thông tư |
Số 04/2022/TT-BTP ngày 21/6/2022 |
Hướng dẫn về hội đồng quản lý và tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp |
05/8/2022 |
|
230. |
Thông tư |
Số 07/2022/TT-BTP ngày 01/11/2022 |
Quy định tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp |
19/12/2022 |
|
231. |
Thông tư |
Số 02/2023/TT-BTP ngày 29/6/2023 |
Quy định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp |
15/8/2023 |
|
232. |
Thông tư |
Số 05/2023/TT-BTP ngày 24/8/2023 |
Quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp tại chính quyền địa phương |
07/10/2023 |
|
233. |
Thông tư |
Số 06/2023/TT-BTP ngày 18/9/2023 |
Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành , lĩnh vực tư pháp |
20/11/2023 |
|
234. |
Thông tư |
Số 11/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 |
Quy định chi tiết công tác thi đua, khen thưởng đối với ngành Tư pháp |
12/2/2024 |
Chưa có hiệu lực pháp luật. |
235. |
Luật |
Số 11/2017/QH14 ngày 20/6/2017 |
Trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
|
236. |
Nghị định |
Số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 |
Quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
|
237. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN ngày 09/6/2008 |
Hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với cựu chiến binh |
09/7/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Thông tư số 08/2021/TT-BTP ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành; + Thông tư số 06/2022/TT-BTP ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành. |
238. |
Thông tư liên tịch |
Số 08/2008/TTLT-BTP-BNV ngày 07/11/2008 |
Hướng dẫn về tổ chức và biên chế của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước |
13/12/2008 (Sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo) |
|
239. |
Thông tư liên tịch |
Số 10/2011/TTLT-BTP-TTCP ngày 06/6/2011 |
Hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý trong việc khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính |
01/8/2011 |
|
240. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2012/TTLT-BTP-UBDT ngày 17/01/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người dân tộc thiểu số |
10/3/2012 |
|
241. |
Thông tư liên tịch |
Số 58/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 08/5/2014 |
Hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang phục của Trợ giúp viên pháp lý |
01/7/2014 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Thông tư số 13/2018/TT- BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý. |
242. |
Thông tư liên tịch |
Số 10/2018/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 29/6/2018 |
Quy định về phối hợp thực hiện trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng |
01/9/2018 |
|
243. |
Thông tư |
Số 11/2014/TT-BTP ngày 17/4/2014 |
Quy định về bảo đảm bình đẳng giới trong trợ giúp pháp lý |
01/7/2014 |
|
244. |
Thông tư |
Số 21/2014/TT-BTP ngày 07/11/2014 |
Quy định mẫu trang phục, việc quản lý, sử dụng trang phục của Trợ giúp viên pháp lý |
25/12/2014 |
|
245. |
Thông tư |
Số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 |
Quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý; + Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch; + Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 30/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (Chưa có hiệu lực pháp luật). |
246. |
Thông tư |
Số 09/2018/TT-BTP ngày 21/6/2018 |
Quy định Tiêu chí xác định vụ việc trợ giúp pháp lý phức tạp, điển hình |
21/8/2018 |
|
247. |
Thông tư |
Số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 |
Hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
12/10/2018 |
- Hết hiệu lực một phần - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của luật trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý; + Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch; + Thông tư số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý (Chưa có hiệu lực pháp luật). |
248. |
Thông tư |
Số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý |
15/11/2018 |
|
249. |
Thông tư |
Số 03/2020/TT-BTP ngày 28/4/2020 |
Quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý |
15/6/2020 |
|
250. |
Thông tư |
Số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 |
Hướng dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoản chi vụ việc trợ giúp pháp lý |
15/7/2021 |
|
251. |
Thông tư |
Số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT- BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
15/7/2021 |
|
252. |
Thông tư |
Số 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 |
Quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý |
20/10/2022 |
|
253. |
Thông tư |
Số 09/2022/TT-BTP30 ngày 30/12/2022 |
Bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
01/01/2023 |
|
254. |
Thông tư |
Số 10/2023/TT-BTP ngày 29/12/2023 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
15/02/2024 |
Chưa có hiệu lực pháp luật. |
255. |
Luật |
Số 80/2015/QH1331 ngày 22/6/2015 |
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
256. |
Luật |
Số 63/2020/QH1432 ngày 18/6/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
|
257. |
Nghị định |
Số 55/2011/NĐ-CP33 ngày 04/7/2011 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế |
25/8/2011 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; + Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. |
258. |
Nghị định |
Số 34/2016/NĐ-CP34 ngày 14/5/2016 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/7/2016 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính. + Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
259. |
Nghị định |
Số 154/2020/NĐ-CP35 ngày 31/12/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
|
260. |
Thông tư |
Số 17/2014/TT-BTP ngày 13/8/2014 |
Quy định về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
01/10/2014 |
|
261. |
Thông tư |
Số 01/2015/TT-BTP ngày 15/01/2015 |
Hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế |
28/02/2015 |
|
262. |
Thông tư |
Số 03/2022/TT-BTP ngày 10/02/2022 |
Hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
28/3/2022 |
|
XIX. LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT |
|||||
263. |
Luật |
Số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Xử lý vi phạm hành chính |
01/7/2013 (Các quy định liên quan đến việc áp dụng các biện pháp xử lý hành chính do Tòa án nhân dân xem xét, quyết định thì có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014) |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội. + Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017. + Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính. + Luật số 09/2022/QH15 ngày 09/11/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện số. + Luật Thanh tra số 11/2022/QH15 ngày 14/11/2022. |
264. |
Luật |
Số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 54/2014/QH13 và Luật số 18/2017/QH14. |
01/01/2022 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: + Luật số 09/2022/QH15 ngày 09/11/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện. + Luật Thanh tra số 11/2022/QH15 ngày 14/11/2022. |
265. |
Nghị quyết của Quốc hội |
Số 24/2012/QH13 ngày 20/6/2012 |
Về việc thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính |
|
|
266. |
Nghị định |
Số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 |
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
01/10/2012 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ một phần: Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
267. |
Nghị định |
Số 65/2015/NĐ-CP ngày 07/8/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước liên quan đến hành vi đăng, phát, cung cấp, đưa tin, công bố thông tin sai sự thật |
01/10/2015 |
|
268. |
Nghị định |
Số 20/2016/NĐ-CP ngày 30/3/2016 |
Quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
15/5/2016 |
|
269. |
Nghị định |
Số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/02/2020 |
Kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
Ngày 31/3/2020. Các quy định về xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính tại các Điều 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 và 29 của Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2020. |
|
270. |
Nghị định |
Số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
05/5/2020 |
|
271. |
Nghị định |
Số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 |
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã |
01/9/2020 |
|
272. |
Nghị định |
Số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
|
273. |
Nghị định |
Số 120/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 |
Quy định về chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
01/01/2022 |
|
274. |
Thông tư liên tịch |
Số 36/2012/TTLT-BCT-BCA-BTP-BYT-TANDTC-VKSNDTC36 ngày 07/12/2012 |
Hướng dẫn xử lý vi phạm về kinh doanh rượu nhập lậu, sản phẩm thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá nhập lậu |
22/01/2013 |
|
275. |
Thông tư |
Số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014 |
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
01/7/2014 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ: Thông tư số 04/2021/TT-BT ngày 21/06/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ- CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP. |
276. |
Thông tư |
Số 13/2016/TT-BTP ngày 30/12/2016 |
Quy định quy trình cung cấp, tiếp nhận, cập nhật thông tin và khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính |
15/02/2017 |
|
277. |
Thông tư |
Số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 |
Quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
01/02/2019 |
- Hết hiệu lực một phần - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ: + Thông tư số 04/2021/TT-BT ngày 21/76/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP; + Thông tư số 01/2023/TT-BTP quy định chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành. |
278. |
Thông tư |
Số 04/2021/TT-BTP ngày 21/6/2021 |
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ- CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP |
10/8/2021 |
|
279. |
Thông tư |
Số 14/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 19/2020/NĐ-CP ngày 12/2/2020 của Chính phủ kiểm tra, xử lý kỷ luật trong thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
14/02/2022 |
|
280. |
Thông tư |
Số 01/2023/TT-BTP ngày 16/01/2023 |
Quy định chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
03/3/2023 |
|
281. |
Luật |
Số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012 |
Thủ đô |
01/7/2013 |
- Hết hiệu lực một phần. - Văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ: Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020. |
282. |
Luật |
Số 104/2016/QH13 ngày 06/4/2016 |
Tiếp cận thông tin |
01/7/2018 |
|
283. |
Nghị định |
Số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin |
01/7/2018 |
|
284. |
Nghị định |
Số 129/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quốc phòng |
10/11/2018 |
|
285. |
Nghị định |
Số 12/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
20/3/2019 |
|
286. |
Nghị định |
Số 05/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
287. |
Nghị định |
Số 110/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ |
15/12/2021 |
|
288. |
Nghị định |
Số 110/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ |
30/12/2022 |
|
289. |
Nghị định |
Số 92/2023/NĐ-CP ngày 19/12/2023 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ |
19/12/2023 |
|
290. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 05/2019/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
15/3/2019 |
|
291. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 01/2020/QĐ-TTg ngày 03/01/2020 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
03/01/2020 |
|
292. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 35/2021/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính |
01/12/2021 |
|
293. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 25/2022/QĐ-TTg ngày 12/12/2022 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ |
12/12/2022 |
|
294. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 32/2023/QĐ-TTg ngày 21/12/2023 |
Bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ |
21/12/2023 |
|
295. |
Thông tư |
Số 04/2017/TT-BTP ngày 12/4/2017 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
28/5/2017 |
|
296. |
Thông tư |
Số 01/2018/TT-BTP ngày 02/02/2018 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
20/3/2018 |
|
297. |
Thông tư |
Số 04/2019/TT-BTP ngày 15/6/2019 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành trong lĩnh vực tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng |
01/8/2019 |
|
298. |
Thông tư |
Số 05/2019/TT-BTP ngày 01/11/2019 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
01/01/2020 |
|
299. |
Thông tư |
Số 12/2019/TT-BTP ngày 31/12/2019 |
Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp |
15/02/2020 |
|
300. |
Thông tư |
Số 09/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
15/02/2021 |
|
301. |
Thông tư |
Số 07/2021/TT-BTP ngày 01/11/2021 |
Quy định việc ban hành thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng chính phủ ban hành |
01/01/2022 |
|
302. |
Thông tư |
Số 08/2021/TT-BTP ngày 11/11/2021 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
11/11/2021 |
|
303. |
Thông tư |
Số 06/2022/TT-BTP ngày 25/10/2022 |
Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
25/10/2022 |
|
304. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 03/2006/QĐ-BTP ngày 29/5/2006 |
Về việc ban hành Chương trình hành động của Bộ Tư pháp về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí |
25/6/2006 (Sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo) |
|
Tổng số: 286 văn bản |
* Ghi chú: Các văn bản có nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực:
- Luật số 80/2015/QH13 (02 lĩnh vực);
- Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 (02 lĩnh vực);
- Nghị quyết số 35/2000/NQ-QH10 (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 55/2011/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 154/2020/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 21/2021/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Quyết định số 27/2012/QĐ-TTg (02 lĩnh vực);
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 36/2012/TTLT-BCT-BCA-BTP-BYT-TANDTC-VKSNDTC (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BCA-BTP-BNG-VKSNDTC-TANDTC (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 02/2013/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BNG (02 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 15/2013/TTLT-BTP-BGTVT-BTNMT-BCA (03 lĩnh vực);
- Thông tư liên tịch số 07/2018/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC (02 lĩnh vực).
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC
MỘT PHẦN THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA
2019 - 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-BTP ngày 01/02/2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản |
Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
|
1. |
Luật |
- Số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006; - Luật sư. |
Các Điều 3, 6, 9, 12, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 23, 27, 32, 39, 40, 45, 49, 50, 60, 61, 65, 67, 68, 69, 70, 72, 74, 76, 82, 83, 89. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư |
01/7/2013 |
|
Cụm từ “bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư” quy định tại điểm d khoản 3 Điều 78 |
Bị bãi bỏ bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư |
01/7/2013 |
||||
Điều 8, Điều 52 và Điều 63 |
Bị bãi bỏ bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư |
01/7/2013 |
||||
Cụm từ “tổ chức luật sư toàn quốc” |
Được thay thế bằng cụm từ “Liên đoàn luật sư Việt Nam” tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư |
01/7/2013 |
||||
Cụm từ “quản lý hành nghề luật sư” |
Được thay thế bằng cụm từ “quản lý luật sư và hành nghề luật sư” tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư |
01/7/2013 |
||||
Cụm từ “Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư” |
Được thay thế bằng cụm từ “Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam” tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư |
01/7/2013 |
||||
Cụm từ “trợ giúp pháp lý miễn phí” |
Được thay thế bằng cụm từ “trợ giúp pháp lý” tại Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư |
01/7/2013 |
||||
2. |
Luật |
- Số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012; - Giám định tư pháp. |
Cụm từ “quy hoạch và” tại khoản 1 Điều 40 |
Bị bãi bỏ bởi Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch |
01/01/2019 |
|
Khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2; khoản 1 Điều 3; khoản 3 Điều 6; khoản 1, khoản 3 Điều 8; tên Điều 9; khoản 2 Điều 9; Điều 10; khoản 2 Điều 11; khoản 4, khoản 5 và khoản 7 Điều 12; điểm a khoản 1 Điều 15; Điều 20; khoản 2 Điều 21; khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 22; Điều 24; Điều 25; Điều 31; Điều 32; khoản 2, 3 và khoản 4 Điều 33; Điều 36; khoản 2 Điều 38; Điều 41; điểm đ khoản 2, điểm h khoản 2, khoản 3 Điều 42; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 43; khoản 2 Điều 43; khoản 2, khoản 4 Điều 44. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp (năm 2020) |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” tại khoản 3 Điều 16, khoản 3 Điều 17 và khoản 3 Điều 19 |
Được thay thế bằng cụm từ “cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp (năm 2020) |
01/01/2021 |
||||
Khoản 3 Điều 45 |
Bị bãi bỏ bởi Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp (năm 2020) |
01/01/2021 |
||||
3. |
Luật |
- Số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012; - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư. |
Quy định về việc cấp giấy chứng nhận người bào chữa tại khoản 3 và khoản 4 Điều 27 |
Bị bãi bỏ bởi Bộ luật Tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 ngày 29/6/2016 của Quốc hội |
01/01/2018 |
|
4. |
Luật |
- Số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014; - Công chứng. |
Khoản 1 Điều 18; khoản 1 Điều 24; điểm b và điểm c khoản 2 Điều 69 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 28/2018/QH14 ngày 15/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch |
01/01/2019 |
|
Điểm b khoản 1 Điều 70 |
Bị bãi bỏ bởi Luật số 28/2018/QH14 ngày 15/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch |
01/01/2019 |
||||
5. |
Nghị định |
- Số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008; - Về tư vấn pháp luật. |
Điều 13, khoản 1 Điều 20 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật |
01/4/2012 |
|
6. |
Nghị định |
- Số 63/2011/NĐ-CP ngày 28/7/2011; - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại. |
Điểm d khoản 1 Điều 8; điểm đ khoản 1 Điều 10; điểm b, c và e khoản 2 Điều 21; điểm b, điểm d khoản 2 Điều 22 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại |
19/9/2018 |
|
Điểm đ khoản 2 Điều 21; khoản 3 Điều 21 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 124/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại |
19/9/2018 |
||||
7. |
Nghị định |
- Số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012; - Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật. |
Điều 3, Điều 5 |
Hết hiệu lực theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư |
28/11/2013 |
|
Điều 1 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm |
15/10/2017 |
||||
Điều 2 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý |
01/01/2018 |
||||
8. |
Nghị định |
- Số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013; - Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp. |
Khoản 3, khoản 4 Điều 29 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp. |
01/01/2021 |
|
Điều 1; điểm b khoản 1 Điều 3; điểm b khoản 1 Điều 7; điểm b khoản 1 Điều 9; khoản 2 Điều 21; Điều 23; Điều 26; điểm d, điểm đ, điểm g khoản 1 Điều 27; điểm b khoản 2 Điều 27; Điều 28 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” tại khoản 2 Điều 17 |
Được thay thế bằng cụm từ “cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp |
01/01/2021 |
||||
9. |
Nghị định |
- Số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013; - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư. |
Điều 1, Điều 17, Điều 20, Điều 21, khoản 1 Điều 40, khoản 1 Điều 41 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư |
25/11/2018 |
|
Điều 43 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định của Chính phủ chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư |
25/11/2018 |
||||
10. |
Nghị định |
- Số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017; - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản. |
Điều 9, Điều 10, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 47/2023/NĐ-CP ngày 03/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu giá tài sản |
01/9/2023 |
|
11. |
Thông tư |
- Số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010; - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật. |
Khoản 3 Điều 5; khoản 2, khoản 3 Điều 6. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp |
14/12/2011 |
|
Khoản 5 Điều 5 đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008 và Thông tư số 01/2010/TT- BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp |
14/12/2011 |
||||
12. |
Thông tư |
- Số 19/2011/TT-BTP1 ngày 31/10/2011; - Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp. |
Điều 2 |
Được thay thế bằng Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
15/02/2016 |
|
Điều 1 |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
12/10/2018 |
||||
13. |
Thông tư |
- Số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012; - Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại. |
Một phần các biểu mẫu số 20/TP-TTTM và 21/TP-TTTM |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp |
16/01/2014 |
|
14. |
Thông tư liên tịch |
- Số 05/2012/TTLT-VKSNDTC TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 02/11/2012; - Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động tố tụng hình sự. |
Khoản 3 Điều 2; Điểm a khoản 2 Điều 14; khoản 2, khoản 3 Điều 19 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 01/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA- BTP-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/6/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
03/8/2016 |
|
15. |
Nghị định |
- Số 126/2014/NĐ-CP2 ngày 31/12/2014; - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hôn nhân và gia đình. |
Từ Mục 1 đến Mục 6 Chương III gồm các điều từ Điều 19 đến Điều 50 và Điểm a khoản 1 Điều 63 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
01/01/2016 |
|
Khoản 2 Điều 63 |
Được sửa đổi bởi Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
01/01/2016 |
||||
16. |
Thông tư |
- Số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018; - Hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp. |
Điều 1; khoản 3 Điều 2; Điều 5, khoản 3, khoản 7, khoản 8 Điều 6; khoản 1, khoản 2 Điều 9; khoản 1, khoản 2 Điều 11; khoản 1 Điều 12; khoản 2 Điều 13; khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 17; điểm a và điểm b khoản 1 Điều 20; khoản 1 Điều 22. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 06/2020/TT-BTP ngày 17/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
01/02/2021 |
|
Điểm b khoản 7 Điều 6, khoản 2 Điều 12 |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2020/TT-BTP ngày 17/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
01/02/2021 |
||||
17. |
Bộ luật |
- Số 100/2015/QH13 ngày 27/11/2015 - Hình sự. |
Điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 3; Điều 9; khoản 2 Điều 12; Điều 14; Điều 19; Điều 51; khoản 3 Điều 54; Điều 61; khoản 1 và khoản 2 Điều 66; Điều 71; Điều 76; điểm d khoản 1 Điều 84; khoản 1 Điều 86; khoản 2 Điều 91; khoản 1 Điều 93; Điều 94; Điều 95; khoản 1 Điều 100; khoản 2 Điều 107; Điều 112; khoản 1, 2 và 3 Điều 113; Điều 134;khoản 1, 2 và 3 Điều 141; khoản 2 và khoản 3 Điều 142; khoản 2 và khoản 3 Điều 143; khoản 2 và khoản 3 Điều 144; khoản 1, 2 và 3 Điều 150; Điều 151; khoản 2, 3 và 4 Điều 153; khoản 1, 2 và 3 Điều 157; khoản 1 Điều 158; khoản 1 và khoản 2 Điều 162; khoản 2, 3 và 4 Điều 169; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 173; Điều 175; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 178; Điều 186; Điều 188; Điều 189; Điều 190; Điều 191; Điều 192; Điều 193; Điều 194; Điều 195; Điều 199; Điều 200; tên điều và khoản 1 Điều 206; Điều 213; Điều 217; Điều 225; Điều 226; Điều 227;Điều 232; Điều 233; Điều 234; Điều 235; Điều 237; Điều 238; Điều 239; khoản 1, 2 và 3 Điều 242; Điều 243; Điều 244; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 249; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 250; khoản 2, 3 và 4 Điều 251; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 252; khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 253; tên điều và khoản 1 Điều 259; Điều 260; Điều 261; Điều 262; Điều 263’ Điều 264; Điều 265; Điều 266; Điều 267; Điều 268; Điều 269; Điều 270; Điều 271; Điều 272; Điều 273; Điều 274; Điều 275; Điều 276; Điều 277; Điều 278; Điều 279; Điều 280; khoản 2, 3 và 4 Điều 282; Điều 283; Điều 284; Điều 295; Điều 296; Điều 297; Điều 298; khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 301; khoản 2, 3 và 4 Điều 302; khoản 1 và khoản 2 Điều 303; khoản 2, 3 và 4 Điều 304; khoản 2, 3 và 4 Điều 305; Điều 306; Điều 307; Điều 308; Điều 309; Điều 310; Điều 311; Điều 312; Điều 313; Điều 314; Điều 315; khoản 1, 2 và 3 Điều 316; Điều 317; khoản 1 Điều 321; khoản 1 và khoản 2 Điều 322; Điều 324; Điều 325; khoản 1, 2 và 3 Điều 326; tên điều, các khoản 1, 2 và 3 Điều 337; Điều 341; tên điều, khoản 1 và khoản 2 Điều 344; Điều 360; khoản 1 và khoản 2 Điều 363; khoản 1 Điều 366; khoản 2 và khoản 3 Điều 370; khoản 1, 2 và 3 Điều 371; Điều 375; khoản 1 và khoản 2 Điều 376; tên điều và khoản 1 Điều 377; khoản 1 Điều 388; khoản 1 Điều 389; khoản 1 Điều 390; Điều 391; khoản 1 và khoản 2 Điều 410 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 |
01/01/2018 |
|
Điều 292 |
Bị bãi bỏ bởi Luật số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 |
01/01/2018 |
||||
- Thay thế cụm từ “Người thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng do vô ý” bằng cụm từ “Người thực hiện tội phạm nghiêm trọng do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng” tại khoản 3 Điều 29; - Thay thế dấu “,” bằng từ “hoặc” trước cụm từ “người đủ 70 tuổi trở lên” tại điểm i khoản 1, trước cụm từ “tàn ác để phạm tội” tại điểm m khoản 1 và trước cụm từ “phương tiện có khả năng gây nguy hại cho nhiều người” tại điểm n khoản 1 Điều 52; - Thay thế cụm từ “Cấm vay vốn ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc các quỹ đầu tư” bằng cụm từ “Cấm vay vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc quỹ đầu tư” tại điểm a khoản 2 Điều 81; - Thay thế cụm từ “Đối với 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%” bằng cụm từ “Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên” tại điểm a khoản 2 Điều 135; - Thay thế cụm từ “phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm” bằng cụm từ “phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm” tại khoản 1 Điều 138; cụm từ “phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm” bằng cụm từ “phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm” tại khoản 1 Điều 139 và khoản 1 Điều 362; cụm từ “phạt tù từ 01 năm đến 05 năm” bằng cụm từ “phạt tù từ 02 năm đến 05 năm” tại khoản 3 Điều 139; cụm từ “phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm” bằng cụm từ “phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm” tại khoản 1 Điều 241; cụm từ “phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm” bằng cụm từ “phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm” tại khoản 1 Điều 419; - Thay thế cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 11% trở lên” bằng cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 31% trở lên” tại điểm b khoản 2 Điều 140; cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%” bằng cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%” tại điểm đ khoản 2 Điều 146, điểm e khoản 2 Điều 147, điểm e khoản 2 Điều 149, điểm g khoản 2 Điều 155, điểm g khoản 2 Điều 156 và điểm d khoản 2 Điều 368; cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên” bằng cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên” tại điểm a khoản 3 Điều 146, điểm a khoản 3 Điều 147, điểm c khoản 3 Điều 149, điểm a khoản 3 Điều 155, điểm b khoản 3 Điều 156, điểm c khoản 3 Điều 368 và điểm g khoản 2 Điều 397; - Thay thế cụm từ “Người nào đánh tráo người dưới 01 tuổi này với người dưới 01 tuổi khác” bằng cụm từ “Người nào đánh tráo người dưới 01 tuổi” tại Điều 152; - Thay thế cụm từ “Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này” bằng cụm từ “Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, d, đ và e khoản 2 Điều này” tại điểm b khoản 5 Điều 196; - Thay thế cụm từ “lãi suất gấp 05 lần mức lãi suất cao nhất” bằng cụm từ “lãi suất gấp 05 lần trở lên của mức lãi suất cao nhất” tại khoản 1 và cụm từ “Phạm tội thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng trở lên” bằng cụm từ “Phạm tội mà thu lợi bất chính 100.000.000 đồng trở lên” tại khoản 2 Điều 201; - Thay thế cụm từ “100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng” bằng cụm từ “200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng” tại khoản 2 và cụm từ “Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này” bằng cụm từ “Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và g khoản 2 Điều này” tại điểm b khoản 4 Điều 203; - Thay thế cụm từ “gây thiệt hại về tài sản” bằng cụm từ “gây thất thoát, lãng phí” tại điểm d khoản 2 và khoản 3 Điều 219; - Thay thế cụm từ “thuộc danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại” bằng cụm từ “có thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật hoặc có chứa chất phải loại trừ theo” tại khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 236; từ “quy chuẩn” bằng từ “Quy chuẩn” tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 236; - Thay thế cụm từ “phân khu bảo tồn nghiêm ngặt” bằng cụm từ “phân khu bảo vệ nghiêm ngặt” tại điểm b khoản 2 Điều 245; - Thay thế cụm từ “Vận chuyển với số lượng” bằng cụm từ “Có số lượng” tại điểm đ khoản 2 và cụm từ “Vận chuyển qua biên giới” bằng cụm từ “Vận chuyển, mua bán qua biên giới” tại điểm e khoản 2 Điều 254; - Thay thế từ “viễn thông” bằng cụm từ “mạng viễn thông” và dấu “,” bằng từ “hoặc” sau từ “trao đổi” tại khoản 1 Điều 285; - Thay thế cụm từ “hệ thống thông tin, giao dịch tài chính” bằng cụm từ “hệ thống thông tin tài chính” tại điểm b khoản 3 Điều 287; - Thay thế cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm từ 11% đến 45%” bằng cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%” tại điểm e khoản 2; cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm 46% trở lên” bằng cụm từ “Gây rối loạn tâm thần và hành vi của người bán dâm mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên” tại điểm c khoản 3 Điều 327; - Thay thế cụm từ “Phạm tội trong những trường hợp sau đây” bằng cụm từ “Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây” tại khoản 2 Điều 338, khoản 2 và khoản 3 Điều 350; - Thay thế cụm từ “05 giấy tờ giả” bằng cụm từ “06 giấy tờ giả” tại điểm a khoản 3 Điều 359; thay thế cụm từ “05 người trở lên” bằng cụm từ “06 người trở lên” tại điểm a và cụm từ “tội phạm đặc biệt nghiêm trọng” bằng cụm từ “tội khác là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng” tại điểm b khoản 3 Điều 369; - Thay thế từ “hỏi cung” bằng cụm từ “người bị hỏi cung” tại khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 374; cụm từ “người đang chấp hành hình phạt tù” bằng cụm từ “người đang chấp hành án phạt tù” tại khoản 1, cụm từ “người tiến hành tố tụng” bằng cụm từ “người có thẩm quyền tiến hành tố tụng” tại điểm c khoản 2 Điều 378; - Thay thế cụm từ “Điều 135” bằng cụm từ “Điều 134” tại khoản 1 Điều 398; - Thay thế cụm từ “ngày 01 tháng 7 năm 2016” bằng cụm từ “ngày 01 tháng 01 năm 2018” tại Điều 426. |
Được thay theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 |
01/01/2018 |
||||
- Bỏ cụm từ “; tài sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại” tại điểm d khoản 1 Điều 172 và điểm d khoản 1 Điều 174; - Bỏ cụm từ “hoặc vật có giá trị lịch sử, văn hóa” tại khoản 1 Điều 176 và khoản 1 Điều 177; - Bỏ điểm đ khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 172; điểm g khoản 2, điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 174; - Bỏ dấu “,” sau cụm từ “200.000.000 đồng” tại khoản 1 Điều 176; - Bỏ cụm từ “của Nhà nước” tại tên điều Điều 220 và Điều 221; - Bỏ từ “các” trước cụm từ “quy định về quản lý khu bảo tồn” tại tên điều và khoản 1, bỏ từ “từ” trước cụm từ “500 mét vuông (m2) trở lên” tại điểm b khoản 2 Điều 245; - Bỏ từ “một” tại khoản 3 Điều 346; - Bỏ từ “từ” trước cụm từ “1.000.000.000 đồng” tại khoản 3 Điều 223 và trước cụm từ “11 giấy tờ giả trở lên” tại điểm a khoản 4 Điều 359; - Bỏ cụm từ “thẩm định giá tài sản” tại khoản 1 Điều 383; Bỏ cụm từ “, kinh tế, lao động” sau cụm từ “các vụ án hình sự, hành chính, dân sự” tại khoản 1 Điều 384. |
Bị bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật số 12/2017/QH13 ngày 20/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 |
01/01/2018 |
||||
18. |
Thông tư liên tịch |
- Số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007; - Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật Hình sự năm 1999. |
Điểm a tiết 1.1 mục 1 Phần I; tiết 1.4 mục 1 Phần I |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 08/2015/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 14/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 24/12/2007 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật Hình sự năm 1999 |
30/12/2015 |
|
Điểm đ tiết 3.7 mục 3 Phần II; điểm b tiết 7.3 mục 7 Phần II; mục 8 Phần II |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 08/2015/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP ngày 14/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC- BTP ngày 24/12/2007 của Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật Hình sự năm 1999 |
30/12/2015 |
||||
19. |
Luật |
- Số 24/2008/QH12 ngày 13/11/2008; - Quốc tịch Việt Nam. |
Điều 13 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 56/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam |
26/6/2014 |
|
khoản 3 Điều 26 |
Bị bãi bỏ bởi Luật số 56/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam |
26/6/2014 |
||||
20. |
Nghị định |
- Số 126/2014/NĐ-CP3 ngày 31/12/2014; - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình. |
Từ Mục 1 đến Mục 6 Chương III gồm các điều từ Điều 19 đến Điều 50 và điểm a khoản 1 Điều 63 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
01/01/2016 |
|
Khoản 2 Điều 63 |
Được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 45 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
01/01/2016 |
||||
21. |
Nghị định |
- Số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015; - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. |
Khoản 1, khoản 2 Điều 12 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ Quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến |
15/9/2020 |
|
Cụm từ “trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú” tại khoản 1 Điều 2 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công |
01/01/2023 |
||||
22. |
Thông tư |
- Số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020; - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch. |
Nội dung “sổ hộ khẩu, sổ tạm trú” tại khoản 1 Điều 8 và tại điểm b khoản 3 Điều 9 |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch |
01/01/2023 |
|
23. |
Thông tư |
- Số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022; - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến. |
Khoản 1 Điều 9 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến |
02/8/2023 |
|
Phụ lục 1 và Phụ lục 2 |
Được thay bởi Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến |
02/8/2023 |
||||
I.7. LĨNH VỰC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, HỢP NHẤT VĂN BẢN QPPL, PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QPPL |
||||||
24. |
Luật |
- Số 80/2015/QH134 ngày 22/6/2015; - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
- Cụm từ “Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,” tại khoản 3 Điều 33, điểm a khoản 1 Điều 56 và khoản 4 Điều 57; - Cụm từ “, cơ quan tham gia thẩm tra” tại điểm a khoản 1 Điều 50; Cụm từ “dự thảo nghị quyết” tại khoản 5 Điều 115. |
Bị bãi bỏ bởi Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
|
Khoản 3, khoản 8 Điều 4; Điều 6; Điều 12; khoản 4 Điều 14; Điều 18; Điều 25; Điều 30; Điều 47; khoản 2, khoản 7 Điều 55; điểm b khoản 3 Điều 58; khoản 1, khoản 2 Điều 63; khoản 2 Điều 64; khoản 6 Điều 65; Điều 74; Điều 75; Điều 76; Điều 77; khoản 2 Điều 84; khoản 3, khoản 5 Điều 85; Điều 87; khoản 1, khoản 2 Điều 88; Điều 89; điểm a khoản 2 Điều 90; Điều 91; khoản 2, khoản 3 Điều 92; Điều 93; điểm d khoản 2 Điều 98; điểm d khoản 2 Điều 102; khoản 5 Điều 103; Điều 109; Điều 110; khoản 1, khoản 3 Điều 111; khoản 1 Điều 116; khoản 2, khoản 3 Điều 117; khoản 1 Điều 119; Điều 121; điểm d khoản 1 Điều 122; điểm d khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 124; điểm c khoản 2 Điều 128; Điều 130; Điều 131; khoản 1 Điều 134; Điều 139; Điều 146; khoản 3 Điều 147; Điều 148; điểm b, điểm c khoản 1 Điều 149; Điều 151; khoản 1 Điều 153; Điều 157; khoản 4 Điều 172. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Từ “tiêu đề” tại khoản 3 Điều 8 |
Được thay thế bằng từ “tên” theo quy định tại Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Từ “Đề cương” tại điểm đ khoản 1 Điều 37 và khoản 5 Điều 114 |
Được thay thế bằng cụm từ “Dự kiến đề cương chi tiết” theo quy định tại Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “Báo cáo đánh giá tác động của văn bản” tại điểm c khoản 2 Điều 95 |
Được thay thế bằng cụm từ “Báo cáo đánh giá tác động của chính sách” theo quy định tại Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “Báo cáo tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản” tại điểm c khoản 2 Điều 98 |
Được thay thế bằng cụm từ “Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản” theo quy định tại Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “khoản 1 Điều này” tại khoản 5 Điều 98 |
Được thay thế bằng cụm từ “khoản 3 Điều này” theo quy định tại Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo nghị quyết” tại khoản 2 Điều 113 |
Được thay thế bằng cụm từ “đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết” theo quy định tại Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “Nội dung đánh giá tác động của từng chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết” tại khoản 2 Điều 114 |
Được thay thế bằng cụm từ “Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết” theo quy định tại Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
25. |
Nghị định |
- Số 34/2016/NĐ-CP5 ngày 14/5/2016; - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
Cụm từ “kiểm soát thủ tục hành chính” tại điểm c khoản 2 Điều 174 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
25/9/2017 |
|
- Điều 36; điểm c khoản 1 và khoản 6 Điều 143; - Cụm từ “, xác định còn hiệu lực” tại khoản 6 Điều 2; - Cụm từ “Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội” tại khoản 2 Điều 8; Cụm từ “theo quy định tại khoản 2 Điều 134 và khoản 3 Điều 139 của Luật” tại khoản 3 Điều 54. |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Khoản 3 và khoản 4 Điều 4; khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 6; Điều 28; tên Điều 29; khoản 1 Điều 29; khoản 2 Điều 30; Điều 31; khoản 1 Điều 37; khoản 1 Điều 43; khoản 1 Điều 50; khoản 1 Điều 65; khoản 6 Điều 69; Điều 72; khoản 1 Điều 75; điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 103; khoản 2 Điều 107; khoản 2 Điều 110; điểm a và điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 111; khoản 1 Điều 112; điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều 113; khoản 5 Điều 115; điểm a khoản 2 Điều 118; khoản 1 Điều 121; điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều 122; điểm a khoản 3 Điều 128; khoản 1 Điều 129; điểm a khoản 2 Điều 130; điểm a khoản 1 và khoản 5 Điều 139; Điều 141; khoản 4 Điều 149; Điều 155; khoản 1 và khoản 2 Điều 157; khoản 1 Điều 160; khoản 2 Điều 162; Điều 164; Điều 167; khoản 4 Điều 170; khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 175; khoản 1 Điều 186; khoản 1 Điều 188. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến” tại khoản 6 Điều 10. |
Được thay thế bằng cụm từ “Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý” theo quy định tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “nghị quyết” tại khoản 2 Điều 34. |
Được thay thế bằng cụm từ “dự thảo nghị quyết” theo quy định tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “tiêu đề” tại khoản 3 và các điểm a, b, c, d khoản 5 Điều 62. |
Được thay thế bằng từ “tên” theo quy định tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Phụ lục I và Phụ lục V. |
Được thay theo quy định tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
26. |
Luật |
- Số 28/2009/QH12 ngày 17/6/2009; - Lý lịch tư pháp. |
Điểm b khoản 1 Điều 45 |
Bị bãi bỏ bởi Luật Cư trú năm 2020 |
01/7/2021 |
|
27. |
Thông tư |
- Số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011; - Về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. |
Điều 3; khoản 2, khoản 3 Điều 4; Điều 5; Điều 6; Điều 7; Điều 11; Điều 13; điểm b khoản 1 Điều 14; điểm b, c khoản 2 Điều 14; Điều 15; Điều 16. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
10/01/2014 |
|
Bảng mã cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BTP; Danh mục biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BTP; 08 biểu mẫu và 05 mẫu sổ lý lịch tư pháp kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BTP. |
Được thay theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 26/7/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
10/01/2014 |
||||
28. |
Nghị định |
- Số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011; - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi. |
Cụm từ “lệ phí đăng ký nuôi con nuôi”, “mức thu, chế độ quản lý, sử dụng lệ phí” tại khoản 1 Điều 1; cụm từ “khoản 1 và” tại khoản 3 Điều 38; quy định tại khoản 1 Điều 38 và các Điều: 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46. |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài |
01/01/2017 |
|
Khoản 1 Điều 2; khoản 1 Điều 3; Điều 4; Điều 6; khoản 2, khoản 3 Điều 10; khoản 2 Điều 14; Điều 16; khoản 3 Điều 20; Điều 30. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi |
25/4/2019 |
||||
Cụm từ “công nhận việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài” tại khoản 2 Điều 1 và Mục 6 Chương II. |
Được thay bởi cụm từ từ “ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài” theo quy định tại Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi |
25/4/2019 |
||||
- Cụm từ “của người đứng đầu tổ chức con nuôi nước ngoài theo quy định tại điểm e và” tại khoản 3 Điều 5; - Khoản 3 Điều 3, Điều 11, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 31. |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi |
25/4/2019 |
||||
Điểm a, điểm b khoản 2 Điều 24. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công |
01/01/2023 |
||||
Điểm a, điểm b khoản 2 Điều 24 (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 104/2022/NĐ-CP) |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 92/2023/NĐ-CP ngày 19/12/2023 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ |
19/12/2023 |
||||
Điều 23, Điều 24, Điều 25. |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 92/2023/NĐ-CP ngày 19/12/2023 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ |
19/12/2023 |
||||
29. |
Thông tư liên tịch |
- Số 146/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 07/9/2012; - Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực nuôi con nuôi từ nguồn thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép của tổ chức con nuôi nước ngoài, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài. |
Các quy định liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác giải quyết việc nuôi con nuôi, cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
Hết hiệu lực theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
01/01/2017 |
|
30. |
Thông tư |
- Số 21/2011/TT-BTP ngày 21/11/2011; - Về việc quản lý Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam. |
- Mẫu số 01/BC/PTTE được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9; |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
26/02/2021 |
|
- Mẫu số 02/BC/VPCNNNg được quy định tại khoản 1 Điều 10. |
Ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi |
|
||||
Điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 6; khoản 2 Điều 9; khoản 1 Điều 10. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
11/02/2022 |
||||
Cụm từ “được giới thiệu” tại điểm e và cụm từ “đã được giới thiệu làm con nuôi” tại điểm i khoản 1 Điều 6 |
Được thay thế bằng cụm từ “được giải quyết cho làm con nuôi nước ngoài” theo quy định tại Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
11/02/2022 |
||||
Dấu “.” ở cuối câu tại điểm l khoản 1 Điều 6 và điểm e khoản 1 Điều 12 |
Được thay thế bằng dấu “;” theo quy định tại Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
11/02/2022 |
||||
- Cụm từ “Hạn báo cáo được tính như sau:” tại khoản 1 Điều 9; - Điểm a, điểm b khoản 1 Điều 9; - Cụm từ “gửi Tổng hợp” tại khoản 3 Điều 9; - Điều 7. |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 11/2021/TT-BTP ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quản lý văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
11/02/2022 |
||||
31. |
Thông tư |
- Số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020; - Ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. |
Điểm c khoản 1 Điều 3 |
Được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. |
30/11/2023 |
|
Khoản 2 Điều 4 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi |
|||||
Cụm từ “Cục Con nuôi” tại khoản 3 Điều 7 |
Được thay thế bằng cụm từ “Bộ Tư pháp” theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi |
|||||
Mẫu Sổ cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam tại Phụ lục 1 |
Được thay thế bằng mẫu Sổ cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi |
|||||
Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 |
Được thay thế bằng Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi |
|||||
Cụm từ “Cục Con nuôi,” tại khoản 5 Điều 2 và khoản 1 Điều 5 |
Được bãi bỏ bởi Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi |
|||||
I.10. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ |
||||||
32. |
Nghị định |
- Số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015; - Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật. |
Khoản 2 Điều 22 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 92/2023/NĐ-CP ngày 19/12/2023 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ |
19/12/2023 |
|
33. |
Thông tư liên tịch |
- Số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN ngày 09/6/2008; - Hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với Cựu chiến binh. |
Mục I. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2022/TT-BTP ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
25/10/2022 |
|
|
|
|
Mục II. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 08/2021/TT-BTP ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
11/11/2021 |
|
34. |
Luật |
- Số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008; - Thi hành án dân sự. |
Điều 1; điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2; Điều 7; khoản 2 Điều 12; khoản 7 Điều 14; khoản 2 Điều 15; khoản 7 Điều 16; khoản 5, 6 và 7 Điều 18; khoản 1, 2 và 3 Điều 28; Điều 29; Điều 31; điểm c khoản 1, khoản 2 và điểm d khoản 3 Điều 35; Điều 36; Điều 38; Điều 44; Điều 45; Điều 47; khoản 1 Điều 48; khoản 1 Điều 50; Điều 52; điểm d và điểm e khoản 1 Điều 54; Điều 61; Điều 67; Điều 68; Điều 69; Điều 72; điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 73; Điều 74; Điều 75; điểm b khoản 1 Điều 99; Điều 102; Điều 103; Điều 104; khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 106; điểm c khoản 1 Điều 114; Điều 116; khoản 2 Điều 137; khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 161; điểm e khoản 1 Điều 167; điểm c khoản 2 Điều 168; Điều 170; Điều 173; Điều 174 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự |
01/7/2015 |
|
Cụm từ “Tòa án cấp tỉnh” |
Được thay thế bằng cụm từ “Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” theo quy định tại Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự |
01/7/2015 |
||||
Cụm từ “Tòa án cấp huyện” |
Được thay thế bằng cụm từ “Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương” theo quy định tại Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự |
01/7/2015 |
||||
Điều 32, 33, 34, 51, 138 và 139; điểm b khoản 1 Điều 163; khoản 3 và khoản 4 Điều 179 |
Bị bãi bỏ bởi Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự |
01/7/2015 |
||||
Điểm đ khoản 1 Điều 2 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Cạnh tranh năm 2018 số 23/2018/QH14 ngày 12/6/2018 |
01/7/2019 |
||||
- Cụm từ “quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh” tại điểm a khoản 1 Điều 56 được thay bằng cụm từ “quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh”; |
Được thay thế bằng cụm từ “quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh” theo quy định tại Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14 ngày 12/6/2018 |
01/7/2019 |
||||
Cụm từ “Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh” tại Điều 26 và Điều 27 |
Được thay thế bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh” theo quy định tại Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14 ngày 12/6/2018 |
01/7/2019 |
||||
Điều 55, Điều 56, Điều 57 |
Được sửa đổi bổ sung bởi Điều 9 Luật số 03/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự |
01/3/2022 |
||||
35. |
Luật |
- Số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự. |
Cụm từ “quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh” tại Điều 1, điểm e khoản 2 Điều 35 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014) |
Được thay thế bằng cụm từ “quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh” theo quy định tại Luật Cạnh tranh số 23/2018/QH14 ngày 12/6/2018 |
|
|
36. |
Nghị quyết của Quốc hội |
- Số 24/2008/QH12 ngày 14/11/2008; - Về thi hành Luật Thi hành án dân sự. |
Quy định tại mục 3 Nghị quyết số 24/2008/QH12 |
Luật Thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2009. Theo đó, tính đến ngày 01/7/2014 là đủ 05 năm Luật Thi hành án dân sự năm 2008 có hiệu lực thi hành. Vì vậy, quy định tại mục 3 Nghị quyết số 24/2008/QH12 đã hết hiệu lực kể từ ngày 01/7/2014 theo quy định tại mục 3 Nghị quyết số 24/2008/QH12 |
01/7/2014 |
|
37. |
Nghị định |
- Số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015; - Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự. |
Các Điều 46, 47, 48 và các nội dung khác có liên quan đến phí thi hành án dân sự |
Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí |
01/01/2017 |
|
Điểm b khoản 2 Điều 64 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự |
01/5/2020 |
||||
Khoản 3 Điều 3; điểm b khoản 3 và điểm đ khoản 4 Điều 4; khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 5; khoản 1 và khoản 3 Điều 6; khoản 1 và khoản 4 Điều 7; khoản 2 và khoản 6 Điều 9; khoản 2 Điều 12; khoản 1 Điều 13; khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 16; khoản 1 và khoản 2 Điều 17; khoản 1 và khoản 6 Điều 24; khoản 1, khoản 3 và khoản 5 Điều 27; khoản 1 và điểm a khoản 5 Điều 49; khoản 3 Điều 50; khoản 1, điểm e khoản 2 và khoản 4 Điều 51; khoản 3 Điều 66; khoản 2 Điều 71 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 33/2020/NĐ-CP ngày 17/3/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự |
01/5/2020 |
||||
38. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
- Số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ; - Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp. |
Điểm c, điểm h khoản 1 Điều 3 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 19/2023/QĐ-TTg ngày 02/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 61/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp |
20/9/2023 |
|
|
|
|
Điểm a khoản 1 Điều 4; khoản 2 Điều 5 |
Được sửa đổi bởi Quyết định số 19/2023/QĐ-TTg ngày 02/8/2023 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 61/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp |
20/9/2023 |
|
39. |
Thông tư |
- Số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017; - Hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự. |
Điều 4; điểm đ khoản 2 Điều 5; điểm c khoản 2 Điều 6; Điều 19; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 28; Điều 29; Điều 32; Điều 33; Điều 35; Điều 36; Điều 39; Điều 40; Điều 44; Điều 45; khoản 1 Điều 69; khoản 1 Điều 70; khoản 3 Điều 83 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 18/2018/TT-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự |
20/02/2019 |
|
Điểm e khoản 2 Điều 7; khoản 6 Điều 43 |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2018/TT-BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự |
20/02/2019 |
||||
- Khoản 2 Điều 1; Điều 3; điểm c, điểm d khoản 2 Điều 5; điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 7; các Điều 20, 25, 27, 30, 31, 34, 37, 38, 41, 42, 43, 46, 47, 48, 65, 85 và Phụ lục số 01; - Từ “Các”, “các” và chữ “, c, d” tại điểm b khoản 2 Điều 6; chữ “, d, đ” tại điểm b khoản 2 Điều 8; từ “Các” và chữ “, d, đ” tại điểm b khoản 2 Điều 9; từ “Các”, “các” và chữ “, d, đ” tại điểm b khoản 2 của các Điều 10, 11, 12, 17, 18; chữ “, d, đ” tại khoản 2 Điều 13, điểm b khoản 2 Điều 14; từ “Các”, “các” và chữ “, d, đ” tại điểm c khoản 2 Điều 15; từ “các” và chữ “, d, đ” tại điểm b khoản 2 Điều 16. |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2021/TT-BTP ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
14/10/2021 |
||||
40. |
Thông tư |
- Số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017; - Quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự. |
Khoản 2, 3 Điều 2; điểm b, c, d khoản 4 Điều 5; điểm b, d khoản 4 Điều 6; điểm b, d khoản 4 Điều 7; khoản 1 Điều 8; điểm b, c, đ, e, k, n khoản 2 Điều 8; điểm h khoản 3 Điều 8; điểm b, c, d khoản 4 Điều 8; điểm b, d khoản 4 Điều 9; điểm b, c, e khoản 2 Điều 10; điểm b, d khoản 4 Điều 10; khoản 1 Điều 11; điểm a khoản 2 Điều 11; điểm b, d khoản 4 Điều 11; khoản 1 Điều 12; điểm a khoản 2 Điều 12; điểm b, d khoản 4 Điều 12. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 08/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự |
01/3/2021 |
|
- Điểm d khoản 4 Điều 5 và Điều 8; - Điểm c khoản 4 của các Điều 6, 7, 9, 10, 11 và Điều 12. |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2021/TT-BTP ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
14/10/2021 |
||||
41. |
Thông tư |
- Số 18/2018/TT-BTP ngày 28/12/2018; - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự. |
- Khoản 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 và 24 Điều 1; - Khoản 2 Điều 3. |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2021/TT-BTP ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
14/10/2021 |
|
42. |
Thông tư |
- Số 08/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020; - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự. |
- Nội dung sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 4 Điều 5 Thông tư số 03/2017/TT-BTP tại khoản 3 Điều 1; - Nội dung sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 Điều 6 Thông tư số 03/2017/TT-BTP tại khoản 4 Điều 1; - Nội dung sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 Điều 7 Thông tư số 03/2017/TT-BTP tại khoản 5 Điều 1; - Nội dung sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 4 Điều 8 Thông tư số 03/2017/TT-BTP tại khoản 9 Điều 1; - Nội dung sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 Điều 9 Thông tư số 03/2017/TT-BTP tại khoản 11 Điều 1; - Nội dung sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 Điều 10 Thông tư số 03/2017/TT-BTP tại khoản 13 Điều 1; - Nội dung sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 Điều 11 Thông tư số 03/2017/TT-BTP tại khoản 16 Điều 1; - Nội dung sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 Điều 12 Thông tư số 03/2017/TT-BTP tại khoản 19 Điều 1; - Cụm từ: “đã cấp theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 5, điểm b khoản 4 Điều 6, điểm b khoản 4 Điều 7, điểm b khoản 4 Điều 8, điểm b khoản 4 Điều 9, điểm b khoản 4 Điều 10, điểm b khoản 4 Điều 11 Thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch” và cụm từ “đã cấp trước khi Thông tư này có hiệu lực” tại khoản 21 Điều 1. |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2021/TT-BTP ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
14/10/2021 |
|
43. |
Nghị định |
- Số 55/2011/NĐ-CP6 ngày 04/7/2011; - Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế. |
Khoản 3a Điều 3, khoản 3a Điều 5, khoản 3a Điều 6 (đã được bổ sung tại Điều 4 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính) |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
25/9/2017 |
|
44. |
Thông tư |
- Số 19/2011/TT-BTP7 ngày 31/10/2011; - Sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 của Bộ Tư pháp. |
Điều 2 |
Được thay thế bằng Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
15/02/2016 |
|
Điều 1 |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
12/10/2018 |
||||
45. |
Thông tư liên tịch |
- Số 58/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 08/5/2014; - Hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang phục của Trợ giúp viên pháp lý. |
Điều 2 |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 13/2018/TT-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý |
15/11/2018 |
|
46. |
Thông tư |
- Số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017; - Quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý. |
- Khoản 2 Điều 16; - Khoản 16, khoản 17 Điều 34. |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
15/7/2021 |
|
Khoản 2 Điều 4; điểm d khoản 1 Điều 5; khoản 1, khoản 3 Điều 6; khoản 1, khoản 4 Điều 7; Điều 8; khoản 1, khoản 3 Điều 12; khoản 2 Điều 13; khoản 3 Điều 16; khoản 2, khoản 3 Điều 17; điểm a khoản 3 Điều 29. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
15/7/2021 |
||||
Nội dung “sổ hộ khẩu” tại điểm a khoản 3 Điều 33. |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch |
01/01/2023 |
||||
47. |
Thông tư |
- Số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018; - Hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý. |
Điểm c khoản 4 Điều 4; Điều 12; khoản 12 Điều 13; tên Chương III; Điều 14; Điều 16. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý |
15/7/2021 |
|
- Nội dung “cấp ngày… tại….” và nội dung “dân tộc” tại Mẫu số 02-TP-TGPL (Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý); - Nội dung “ngày cấp… nơi cấp….” và nội dung “nghề nghiệp” tại Mẫu số 04- TP-TGPL (Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý); - Nội dung “ngày cấp… nơi cấp….”, nội dung “nghề nghiệp” và nội dung “dân tộc” tại Mẫu số 05-TP-TGPL (Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý). |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch |
01/01/2023 |
||||
48. |
Luật |
- Số 80/2015/QH138 ngày 22/6/2015; - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
- Cụm từ “Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội,” tại khoản 3 Điều 33, điểm a khoản 1 Điều 56 và khoản 4 Điều 57; - Cụm từ “, cơ quan tham gia thẩm tra” tại điểm a khoản 1 Điều 50; Cụm từ “dự thảo nghị quyết” tại khoản 5 Điều 115. |
Bị bãi bỏ bởi Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
|
Khoản 3, khoản 8 Điều 4; Điều 6; Điều 12; khoản 4 Điều 14; Điều 18; Điều 25; Điều 30; Điều 47; khoản 2, khoản 7 Điều 55; điểm b khoản 3 Điều 58; khoản 1, khoản 2 Điều 63; khoản 2 Điều 64; khoản 6 Điều 65; Điều 74; Điều 75; Điều 76; Điều 77; khoản 2 Điều 84; khoản 3, khoản 5 Điều 85; Điều 87; khoản 1, khoản 2 Điều 88; Điều 89; điểm a khoản 2 Điều 90; Điều 91; khoản 2, khoản 3 Điều 92; Điều 93; điểm d khoản 2 Điều 98; điểm d khoản 2 Điều 102; khoản 5 Điều 103; Điều 109; Điều 110; khoản 1, khoản 3 Điều 111; khoản 1 Điều 116; khoản 2, khoản 3 Điều 117; khoản 1 Điều 119; Điều 121; điểm d khoản 1 Điều 122; điểm d khoản 2, điểm a khoản 3 Điều 124; điểm c khoản 2 Điều 128; Điều 130; Điều 131; khoản 1 Điều 134; Điều 139; Điều 146; khoản 3 Điều 147; Điều 148; điểm b, điểm c khoản 1 Điều 149; Điều 151; khoản 1 Điều 153; Điều 157; khoản 4 Điều 172 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Từ “tiêu đề” tại khoản 3 Điều 8 |
Được thay thế bằng từ “tên” theo quy định tại Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Từ “Đề cương” tại điểm đ khoản 1 Điều 37 và khoản 5 Điều 114 |
Được thay thế bằng cụm từ “Dự kiến đề cương chi tiết” theo quy định tại Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “Báo cáo đánh giá tác động của văn bản” tại điểm c khoản 2 Điều 95 |
Được thay thế bằng cụm từ “Báo cáo đánh giá tác động của chính sách” theo quy định tại Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “Báo cáo tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản” tại điểm c khoản 2 Điều 98 |
Được thay thế bằng cụm từ “Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản” theo quy định tại Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “khoản 1 Điều này” tại khoản 5 Điều 98 |
Được thay thế bằng cụm từ “khoản 3 Điều này” theo quy định tại Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của dự thảo nghị quyết” tại khoản 2 Điều 113 |
Được thay thế bằng cụm từ “đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết” theo quy định tại Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “Nội dung đánh giá tác động của từng chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết” tại khoản 2 Điều 114 |
Được thay thế bằng cụm từ “Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết” theo quy định tại Luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
49. |
Nghị định |
- Số 55/2011/NĐ-CP9 ngày 04/7/2011; - Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế. |
Khoản 3a Điều 3, khoản 3a Điều 5, khoản 3a Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính) |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
25/9/2017 |
|
50. |
Nghị định |
- Số 34/2016/NĐ-CP10 ngày 14/5/2016; - Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
Cụm từ “kiểm soát thủ tục hành chính” tại điểm c khoản 2 Điều 174 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính |
25/9/2017 |
|
- Điều 36; điểm c khoản 1 và khoản 6 Điều 143; - Cụm từ “, xác định còn hiệu lực” tại khoản 6 Điều 2; - Cụm từ “Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội” tại khoản 2 Điều 8; Cụm từ “theo quy định tại khoản 2 Điều 134 và khoản 3 Điều 139 của Luật” tại khoản 3 Điều 54 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Khoản 3 và khoản 4 Điều 4; khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 6; Điều 28; tên Điều 29; khoản 1 Điều 29; khoản 2 Điều 30; Điều 31; khoản 1 Điều 37; khoản 1 Điều 43; khoản 1 Điều 50; khoản 1 Điều 65; khoản 6 Điều 69; Điều 72; khoản 1 Điều 75; điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 103; khoản 2 Điều 107; khoản 2 Điều 110; điểm a và điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 111; khoản 1 Điều 112; điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều 113; khoản 5 Điều 115; điểm a khoản 2 Điều 118; khoản 1 Điều 121; điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều 122; điểm a khoản 3 Điều 128; khoản 1 Điều 129; điểm a khoản 2 Điều 130; điểm a khoản 1 và khoản 5 Điều 139; Điều 141; khoản 4 Điều 149; Điều 155; khoản 1 và khoản 2 Điều 157; khoản 1 Điều 160; khoản 2 Điều 162; Điều 164; Điều 167; khoản 4 Điều 170; khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 175; khoản 1 Điều 186; khoản 1 Điều 188. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến” tại khoản 6 Điều 10. |
Được thay thế bằng cụm từ “Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý” theo quy định tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ- CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “nghị quyết” tại khoản 2 Điều 34. |
Được thay thế bằng cụm từ “dự thảo nghị quyết” theo quy định tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Cụm từ “tiêu đề” tại khoản 3 và các điểm a, b, c, d khoản 5 Điều 62. |
Được thay thế bằng từ “tên” theo quy định tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
Phụ lục I và Phụ lục V. |
Được thay theo quy định tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật |
01/01/2021 |
||||
51. |
Thông tư liên tịch |
- Số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN ngày 09/6/200811; - Hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với Cựu chiến binh. |
Mục I. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2022/TT-BTP ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
25/10/2022 |
|
Mục II. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 08/2021/TT-BTP ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
11/11/2021 |
||||
I.15. LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT |
||||||
52. |
Luật |
- Số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012; - Xử lý vi phạm hành chính. |
Khoản 1 Điều 122; đoạn đầu khoản 1 Điều 123 |
Được sửa đổi bởi Luật Hải Quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014. |
01/01/2015 |
|
|
|
Mức xử phạt vi phạm hành chính tối đa trong lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thủy sản, hải sản quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 24 |
Được sửa đổi bởi Luật Thủy sản số 18/2017/QH14 ngày 21/11/2017 |
01/01/2019 |
||
Luật |
- Số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012; - Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 54/2014/QH13 và Luật số 18/2017/QH14). |
- Khoản 5 Điều 2; điểm d khoản 1 Điều 3; Điều 4; điểm a khoản 1 Điều 6; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 6; khoản 6 Điều 12; khoản 4 và khoản 6 Điều 17; khoản 3 Điều 18; khoản 3 Điều 21; khoản 3 và khoản 4 Điều 23; khoản 1, khoản 3 Điều 24; khoản 3 Điều 25; - Đoạn mở đầu của các khoản: khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 39; - Khoản 3, khoản 4 Điều 40; - Đoạn mở đầu của các khoản: khoản 5, khoản 7 Điều 41; - Khoản 6 Điều 41; - Điều 42; - Đoạn mở đầu của các khoản: khoản 4 Điều 43; khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 45; khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 46; - Khoản 5 Điều 46; - Đoạn mở đầu của các khoản: khoản 2 Điều 47; khoản 4 Điều 48; khoản 5 Điều 49; khoản 4 Điều 52; - Điều 53; Điều 54; Điều 58; Điều 61; khoản 1 và khoản 2 Điều 63; Điều 64; khoản 2 Điều 65; Điều 66; khoản 2 và khoản 3 Điều 71; khoản 1 Điều 74; Điều 76; Điều 77; khoản 1 Điều 78; khoản 1 Điều 79; khoản 5 Điều 80; khoản 1 Điều 86; Điều 87; khoản 1 Điều 88; điểm c khoản 3 Điều 88; Điều 90; Điều 92; khoản 1 Điều 94; khoản 1 Điều 96; khoản 4 Điều 97; khoản 1 Điều 98; khoản 3 Điều 99 ; khoản 1 Điều 100; khoản 3 Điều 101; khoản 1 Điều 102; Điều 103; khoản 1 Điều 104; Điều 107; khoản 1 Điều 110; khoản 3 Điều 118 ; khoản 1, khoản 3, khoản 5 Điều 122; Điều 123; điểm b khoản 1 Điều 124 ; khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 8, khoản 9, khoản 10 Điều 125; khoản 1, khoản 4, khoản 6 Điều 126; Điều 131; khoản 3 Điều 132; khoản 3 Điều 134; khoản 1 Điều 140. |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
||
Cụm từ “tháo dỡ” tại điểm b khoản 1 Điều 28 và Điều 30 |
Được thay thế bằng cụm từ “phá dỡ” theo quy định tại điểm a khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
||||
Cụm từ “50.000.000 đồng” tại điểm b khoản 2 Điều 38 và điểm b khoản 5 Điều 39 |
Được thay thế bằng cụm từ “100.000.000 đồng” theo quy định tại điểm b khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
||||
Cụm từ “quản lý rừng, lâm sản” tại điểm b khoản 5 Điều 43 |
Được thay thế bằng cụm từ “lâm nghiệp” theo quy định tại điểm c khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
||||
Cụm từ “25.000.000 đồng” tại điểm b khoản 2 Điều 47 |
Được thay thế bằng cụm từ “50.000.000 đồng” theo quy định tại điểm d khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
||||
Cụm từ “24 giờ” tại khoản 3 Điều 60 |
Được thay thế bằng cụm từ “48 giờ” theo quy định tại điểm đ khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
||||
Cụm từ “cơ quan tiến hành tố tụng” tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 62 |
Được thay thế bằng cụm từ “cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng” theo quy định tại điểm e khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
||||
Cụm từ “bệnh viện” tại điểm d khoản 2 Điều 94, điểm b khoản 2 Điều 96, điểm a khoản 1 và điểm a, điểm c khoản 2 Điều 111 |
Được thay thế bằng cụm từ “cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ tuyến huyện trở lên” theo quy định tại điểm g khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
||||
Cụm từ “03 ngày” tại khoản 2 Điều 98 |
Được thay thế bằng cụm từ “02 ngày làm việc” theo quy định tại điểm h khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
||||
Cụm từ “02 người chứng kiến” tại khoản 4 Điều 128 và khoản 3 Điều 129 |
Được thay thế bằng cụm từ “ít nhất 01 người chứng kiến” theo quy định tại điểm i khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
||||
Cụm từ “có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này” tại điểm c khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều 39; điểm c khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 41; điểm c khoản 2, điểm c khoản 3 và điểm c khoản 4 Điều 43; điểm c khoản 3 Điều 44; điểm c khoản 2 Điều 45; điểm c khoản 1, điểm d khoản 2 và điểm d khoản 3 Điều 46; điểm c khoản 1 Điều 47; điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 48; điểm c khoản 2 Điều 49 |
Được thay thế bằng cụm từ “có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này” theo quy định tại điểm k khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
||||
Cụm từ “có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại điểm b khoản này” tại điểm c khoản 1 Điều 38 |
Được thay thế bằng cụm từ “có giá trị không vượt quá 02 lần mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này” theo quy định tại điểm k khoản 73 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
||||
Khoản 3 Điều 49 |
Bị bãi bỏ bởi điểm b khoản 25 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
||||
- Cụm từ “06 tháng,” tại khoản 3 và điểm c khoản 5 Điều 17; - Cụm từ “Việc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu được thực hiện theo quy định tại Điều 82 của Luật này.” tại Điều 26; - Cụm từ “có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại điểm b khoản này” tại điểm d khoản 2 Điều 38, điểm d khoản 5 Điều 39, điểm c khoản 4 Điều 44, điểm c khoản 3 Điều 45, điểm d khoản 2 Điều 47, điểm c khoản 4 Điều 49; - Cụm từ “được sử dụng để” tại điểm c khoản 4 Điều 48; - Cụm từ “khoản 5 và khoản 9” tại khoản 3 Điều 60. |
Được bỏ theo quy định tại khoản 74 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
||||
Điều 50, Điều 82 và Điều 142 |
Bị bãi bỏ bởi khoản 75 Điều 1 Luật số 67/2020/QH14 ngày 13/11/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
||||
Luật |
- Số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012; - Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 54/2014/QH13, Luật số 18/2017/QH14 và Luật số 67/2020/QH14). |
Khoản 1 Điều 64 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 09/2022/QH15 ngày 09/11/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện |
01/7/2023 |
||
Đoạn mở đầu khoản 2, khoản 3 Điều 46 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Thanh tra số 11/2022/QH15 ngày 14/11/2022 |
01/7/2023 |
||||
53. |
Nghị định |
- Số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012; - Theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
Khoản 2 Điều 15; khoản 2 Điều 16 |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
15/5/2020 |
|
Khoản 5 Điều 15; khoản 6 Điều 16; khoản 5 Điều 17; Điều 18 |
Được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
15/5/2020 |
||||
54. |
Thông tư |
- Số 14/2014/TT-BTP ngày 15/5/2014; - Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
Chương 2, Chương 3 |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP |
10/8/2021 |
|
55. |
Thông tư |
- Số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018; - Quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
Khoản 2 Điều 2; khoản 2 Điều 3; khoản 2 Điều 5 |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2021/TT-BTP ngày 21/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP |
10/8/2021 |
|
Điều 1, khoản 1 Điều 2, khoản 1 Điều 3, Điều 4, khoản 1 Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2023/TT-BTP ngày 16/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính |
03/3/2023 |
||||
56. |
Luật |
- Số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012; - Thủ đô. |
Khoản 3 và khoản 4 Điều 19 |
Bị bãi bỏ bởi Luật Cư trú năm 2020 |
01/7/2021 |
|
Tổng số (I): 50 văn bản |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Các văn bản có nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực:
- Luật số 80/2015/QH13 (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Nghị định số 55/2011/NĐ-CP (02 lĩnh vực);
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP (02 lĩnh vực)
- Thông tư số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN (02 lĩnh vực).
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC
TOÀN BỘ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA
2019 - 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-BTP ngày 01/02/2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
1. |
Nghị định |
Số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 |
Về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ Về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại (trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 74 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP) |
24/02/2020 |
2. |
Nghị định |
Số 135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 |
Sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ Về tổ chức và hoạt động của thừa phát lại (trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 74 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP) |
24/02/2020 |
3. |
Thông tư |
Số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 |
Hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Luật sư |
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư |
10/8/2021 |
4. |
Thông tư |
Số 19/2013/TT-BTP ngày 28/11/2013 |
Hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư |
Được thay thế bởi Thông tư số 10/2021/TT-BTP ngày 10/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư |
25/01/2022 |
5. |
Thông tư |
Số 10/2014/TT-BTP ngày 07/4/2014 |
Quy định nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư |
Được thay thế bởi Thông tư số 02/2019/TT-BTP ngày 15/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ của luật sư |
05/5/2019 |
6. |
Thông tư |
Số 12/2014/TT-BTP ngày 26/4/2014 |
Quy định về mẫu; nguyên tắc sử dụng trang phục; nguyên tắc cấp phát, sử dụng Thẻ Thừa phát lại |
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại |
12/10/2020 |
7. |
Thông tư |
Số 18/2014/TT-BTP ngày 08/9/2014 |
Hướng dẫn việc bán đấu giá tài sản quy định tại Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 09/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
15/02/2021 |
8. |
Thông tư |
Số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 |
Quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư |
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư |
10/8/2021 |
9. |
Thông tư |
Số 04/2015/TT-BTP ngày 15/4/2015 |
Hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng |
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 08/2023/TT-BTP ngày 02/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng |
20/11/2023 |
10. |
Thông tư |
Số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng |
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng |
26/3/2021 |
11. |
Thông tư liên tịch |
Số 11/2013/TTLT-BCA- BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06/11/2013 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 10/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bãi bỏ Thông tư liên tịch số 11/2013/TTLT-BCA-BQP-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án hình sự |
25/11/2019 |
12. |
Thông tư liên tịch |
Số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC1 ngày 23/01/2014 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 15/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 27/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bãi bỏ Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ |
12/01/2019 |
13. |
Thông tư liên tịch |
Số 22/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNNPTNT ngày 21/11/2014 |
Hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 17/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 20/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bãi bỏ Thông tư liên tịch số 22/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT ngày 21/11/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động tố tụng |
04/02/2019 |
14. |
Nghị định |
Số 144/2006/NĐ-CP ngày 27/11/2006 |
Về họ, hụi, biêu, phường |
Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 19/2019/NĐ-CP ngày 19/02/2019 của Chính phủ về họ, hụi, biêu, phường |
05/4/2019 |
15. |
Nghị định |
Số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 |
Về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp |
Được thay thế bởi Nghị định số 55/2019/NĐ- CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
16/8/2019 |
16. |
Nghị định |
Số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 |
Về giao dịch bảo đảm |
Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 21/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ Quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ |
15/5/2021 |
17. |
Nghị định |
Số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 |
Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm |
Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 21/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ Quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ |
15/5/2021 |
18. |
Nghị định |
Số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 |
Về đăng ký biện pháp bảo đảm |
Được thay thế bởi Nghị định số 99/2022/NĐ- CP ngày 30/11/2022 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm |
15/01/2023 |
19. |
Chỉ thị |
Số 21/2003/CT-TTg ngày 02/10/2003 |
Về tăng cường công tác đăng ký giao dịch bảo đảm |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 32/2023/QĐ-TTg ngày 21/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ. |
21/12/2023 |
20. |
Thông tư liên tịch |
Số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP ngày 11/07/2007 |
Hướng dẫn chi tiết một số vấn đề về nội dung Hợp đồng bảo lãnh và việc thanh lý Hợp đồng bảo lãnh cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 18/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, liên tịch ban hành |
15/11/2022 |
21. |
Thông tư liên tịch |
Số 02/2012/TTLT-BTP-BGTVT ngày 30/3/2012 |
Hướng dẫn việc đăng ký, cung cấp thông tin về cầm cố tàu bay, thế chấp tàu bay, thế chấp tàu biển |
Được thay thế bởi Thông tư số 01/2019/TT-BTP ngày 17/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển |
03/3/2019 |
22. |
Thông tư liên tịch |
Số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 |
Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Được thay thế bởi Thông tư số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
10/01/2020 |
23. |
Nghị định |
Số 60/2000/NĐ-CP ngày 30/10/2000 |
Quy định việc thi hành hình phạt cải tạo không giam giữ |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 110/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 của Chính phủ Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ |
15/12/2021 |
24. |
Nghị định |
61/2000/NĐ-CP ngày 30/10/2000 |
Quy định việc thi hành hình phạt tù cho hưởng án treo |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 110/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 của Chính phủ Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ |
15/12/2021 |
25. |
Nghị định |
Số 52/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 |
Hướng dẫn thi hành biện pháp tư pháp đưa vào trường giáo dưỡng |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 110/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 của Chính phủ Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ |
15/12/2021 |
26. |
Nghị định |
Số 53/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 |
Hướng dẫn thi hành các hình phạt cấm cư trú, quản chế |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 110/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 của Chính phủ Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ |
15/12/2021 |
27. |
Nghị định |
Số 54/2001/NĐ-CP ngày 23/8/2001 |
Hướng dẫn thi hành hình phạt trục xuất |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 110/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 của Chính phủ Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ |
15/12/2021 |
28. |
Thông tư liên tịch |
Số 19/2007/TTLT-BNN&PTNT-BTP-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 08/3/2007 |
Hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 14/2020/TTLT-BNNPTNT-BTP-BCA-VKSNDTC-TANDTC ngày 26/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công an, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Bãi bỏ thông tư liên tịch số 19/2007/TTLT- BNN&PTNT-BTP-BCA-VKSNDTC- TANDTC ngày 08/3/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao Hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản |
18/01/2021 |
29. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2011/TTLT-VKSTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH ngày 12/7/2011 |
Hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng hình sự đối với người tham gia tố tụng là người chưa thành niên |
Được thay thế bởi Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BLĐTBXH ngày 21/12/2018 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về phối hợp thực hiện một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự về thủ tục tố tụng đối với người dưới 18 tuổi |
05/02/2019 |
30. |
Thông tư liên tịch |
Số 06/2012/TTLT/BCA-BQP-BTP-NHNNVN-VKSNDTC-TANDTC ngày 05/5/2012 |
Hướng dẫn áp dụng Bộ luật hình sự về tội khủng bố và tài trợ khủng bố |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch 03/2020/TTLT-BCA-BQP-BTP-NHNNVN-VKSNDTC-TANDTC ngày 11/12/2020 |
25/01/2021 |
31. |
Nghị định |
Số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam |
Được thay thế bởi Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam |
20/3/2020 |
32. |
Nghị định |
Số 97/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam |
Được thay thế bởi Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam |
20/3/2020 |
33. |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01/03/2010 |
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam |
Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam |
20/3/2020 |
34. |
Thông tư liên tịch |
Số 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 31/01/2013 |
Sửa đổi, bổ sung điều 13 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam |
Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam |
20/3/2020 |
35. |
Thông tư |
Số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 |
Hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch |
Được thay thế bởi Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch |
24/5/2020 |
36. |
Thông tư |
Số 03/2015/TT-BTP ngày 01/4/2015 |
Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục nhập quốc tịch Việt Nam và đăng ký khai sinh, kết hôn cho người di cư tự do tại các huyện của Việt Nam tiếp giáp với Lào |
Thỏa thuận giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về việc giải quyết vấn đề di cư tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước đã hết hiệu lực kể từ ngày 14/11/2019 (Điều 9 Thông tư số 03/2015/TT-BTP quy định: “Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2015 và sẽ hết hiệu lực khi Thoả thuận chấm dứt hiệu lực”) |
14/11/2019 |
37. |
Thông tư |
Số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
Được thay thế bởi Thông tư số 04/2020/TT- BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ- CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
16/7/2020 |
38. |
Thông tư |
Số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
Được thay thế bởi Thông tư số 01/2020/TT- BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
20/4/2020 |
39. |
Thông tư |
Số 03/2011/TT-BTP ngày 17/01/2011 |
Phân cấp quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản cho Tổng cục Thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2019/TT-BTP ngày 15/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành trong lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng |
01/8/2019 |
40. |
Thông tư |
Số 16/2011/TT-BTP ngày 28/9/2011 |
Quy định về phân cấp và ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản nhà nước trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tư pháp |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 04/2019/TT-BTP ngày 15/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành trong lĩnh vực quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng |
01/8/2019 |
41. |
Thông tư |
Số 04/2016/TT-BTP ngày 03/3/2016 |
Quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp |
Được thay thế bởi Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp |
15/5/2019 |
I.8. LĨNH VỰC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, HỢP NHẤT VĂN BẢN QPPL, PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QPPL |
|||||
42. |
Thông tư liên tịch |
Số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật |
01/4/2023 |
43. |
Thông tư |
Số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 |
Về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi |
Được thay thế bởi Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi |
26/02/2021 |
44. |
Thông tư |
Số 15/2014/TT-BTP ngày 20/5/2014 |
Hướng dẫn tìm gia đình thay thế ở nước ngoài cho trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo, trẻ em từ 5 tuổi trở lên, hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột cần tìm gia đình thay thế |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 05/2019/TT-BTP ngày 01/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
01/01/2020 |
45. |
Thông tư |
Số 24/2014/TT-BTP ngày 29/12/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi |
Được thay thế bởi Thông tư số 10/2020/TT- BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi |
26/02/2021 |
46. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 04/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 |
Về việc ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
Được thay thế bởi Quyết định số 14/2020/QĐ-TTg ngày 08/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
01/6/2020 |
47. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 06/2006/QĐ-BTP ngày 24/7/2006 |
Về việc ban hành Quy chế thẩm định điều ước quốc tế |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 09/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành |
15/02/2021 |
I.11. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, TIẾP CẬN PHÁP LUẬT VÀ HÕA GIẢI Ở CƠ SỞ |
|||||
48. |
Nghị quyết liên tịch giữa Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Bộ Tư pháp |
Số 04/1985/NQLT ngày 16/11/1985 |
Về việc tăng cường giáo dục pháp luật trong đoàn thanh niên và thanh niên |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 05/2019/TT-BTP ngày 01/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
01/01/2020 |
49. |
Thông tư liên tịch |
Số 03/2000/TTLT-BTP-BVHTT-BTTUBTƯMTTQVN ngày 31/3/2000 |
Hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 05/2019/TT-BTP ngày 01/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
01/01/2020 |
50. |
Thông tư liên tịch |
Số 04/2001/TTLT-BTP-BVHTT-BTTUBTƯMTTQVN-UBQGDS-KHHGĐ ngày 09/7/2001 |
Hướng dẫn bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BTP-BVHTT-BTTUBTƯMTTQVN xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn, ấp, cụm dân cư về việc thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 05/2019/TT-BTP ngày 01/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
01/01/2020 |
51. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 |
Về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật |
Hết hiệu lực theo quy định tại Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật |
01/5/2019 |
52. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 |
Quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật |
Được thay thế bởi Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật |
08/8/2021 |
53. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 42/2017/QĐ-TTg ngày 20/9/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 27/2013/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật |
Được thay thế bởi Quyết định số 21/2021/QĐ-TTg ngày 21/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về thành phần và nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật |
08/8/2021 |
54. |
Thông tư |
Số 07/2017/TT-BTP ngày 28/7/2017 |
Quy định về điểm số, hướng dẫn cách tính điểm các chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật và một số nội dung về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
Được thay thế bởi Thông tư số 09/2021/TT- BTP ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
01/01/2022 |
55. |
Thông tư liên tịch |
Số 14/2014/TTLT-BTC- BTP ngày 27/01/2014 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở |
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18/8/2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở |
06/10/2023 |
56. |
Thông tư liên tịch |
Số 100/2014/TTLT-BTC- BTP ngày 30/07/2014 |
Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở |
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18/8/2023 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở |
06/10/2023 |
57. |
Nghị định |
Số 164/2004/NĐ-CP ngày 14/9/2004 |
Về kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất để bảo đảm thi hành án |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 12/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
20/3/2019 |
58. |
Nghị định |
Số 173/2004/NĐ-CP ngày 30/9/2004 |
Về thủ tục, cưỡng chế và xử phạt vi phạm hành chính trong thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 12/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
20/3/2019 |
59. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 73/2007/QĐ-TTg ngày 25/5/2007 |
Về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với những người trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 05/2019/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
15/3/2019 |
60. |
Thông tư |
Số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 |
Hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự |
Được thay thế bởi Thông tư số 06/2019/TT-BTP ngày 21/11/2019 của Bộ trưởng Bộ tư pháp quy định về chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính |
05/01/2020 (Sau 45 ngày kể từ ngày ký) |
61. |
Thông tư liên tịch |
Số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC2 ngày 23/01/2014 |
Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư liên tịch số 15/2018/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 27/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bãi bỏ Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 23/01/2014 giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ |
12/01/2019 |
62. |
Thông tư |
Số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự |
Được thay thế bởi Thông tư số 06/2019/TT- BTP ngày 21/11/2019 của Bộ trưởng Bộ tư pháp quy định về chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính |
05/01/2020 (Sau 45 ngày kể từ ngày ký) |
63. |
Thông tư |
Số 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 |
Hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự |
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 04/2023/TT-BTP ngày 14/8/2023 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự |
01/10/2023 |
64. |
Thông tư |
Số 02/2016/TT-BTP ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
Quy định quy trình giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, đề nghị, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự |
Hết hiệu lực theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BTP ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định quy trình xử lý, giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự |
13/02/2022 |
65. |
Thông tư liên tịch |
Số 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 31/5/2016 |
Hướng dẫn phối hợp trong thống kê thi hành án dân sự |
Được thay thế bởi Thông tư liên tịch số 12/2021/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 29/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về phối hợp trong thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính liên ngành |
25/02/2022 |
66. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 51/2002/QĐ-BTP ngày 27/02/2002 |
Về việc ban hành chuẩn mực đạo đức chấp hành viên cơ quan Thi hành án dân sự |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2021/TT-BTP ngày 14/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
14/10/2021 |
67. |
Nghị định |
Số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 |
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp |
Được thay thế bởi Nghị định số 98/2022/NĐ- CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp. |
01/01/2023 |
68. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 07/2006/QĐ-BTP ngày 01/8/2006 |
Về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp |
Được thay thế bởi Thông tư số 10/2019/TT-BTP ngày 30/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định về tiêu chuẩn chức danh giám đốc, phó giám đốc sở tư pháp thuộc ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
12/02/2020 |
69. |
Thông tư |
Số 1611/TT ngày 27/11/1996 |
Hướng dẫn thực hiện việc chia tách tỉnh đối với các cơ quan tư pháp địa phương |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2022/TT-BTP ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
25/10/2022 |
70. |
Thông tư |
Số 10/2019/TT-BTP ngày 30/12/2019 |
Quy định về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 08/2021/TT-BTP ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
11/11/2021 |
71. |
Thông tư liên tịch |
Số 23/2014/TTLT-BTP- BNV ngày 22/12/2014 |
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. |
Được thay thế bởi Thông tư số 07/2020/TT- BTP ngày 21/12/2020 hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
03/02/2021 |
72. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 734/TTg ngày 06/9/1997 |
Về việc thành lập tổ chức trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 05/2019/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
15/3/2019 |
73. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 84/2008/QĐ-TTg ngày 30/6/2008 |
Về việc thành lập Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 05/2019/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
15/3/2019 |
74. |
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ |
Số 35/2006/CT-TTg ngày 13/10/2006 |
Về việc triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 05/2019/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
15/3/2019 |
75. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 32/2016/QĐ-TTg ngày 08/8/2016 |
Ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 32/2023/QĐ-TTg ngày 21/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ |
21/12/2023 |
76. |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Số 09/2008/QĐ-BTP ngày 08/12/2008 |
Ban hành Quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý |
Hết hiệu lực theo Thông tư số 03/2020/TT-BTP ngày 28/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành Quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý |
15/6/2020 |
77. |
Thông tư |
Số 18/2013/TT-BTP ngày 20/11/2013 |
Hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý |
Được thay thế bởi Thông tư số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý |
15/7/2021 |
78. |
Thông tư liên tịch |
Số 08/2016/TTLT-BTP-BNV ngày 23/6/2016 |
Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý |
Được thay thế bởi Thông tư số 05/2022/TT-BTP ngày 05/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý |
20/10/2022 |
79. |
Thông tư |
Số 05/2017/TT-BTP ngày 20/4/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn cách tính thời gian thực hiện và thủ tục thanh toán chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý |
Được thay thế bởi Thông tư số 02/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế và khoán chi vụ việc trợ giúp pháp lý |
15/7/2021 |
80. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 03/2007/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 |
Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Soạn thảo. |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 05/2019/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
15/3/2019 |
81. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Số 05/2007/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 |
Ban hành Quy chế thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 05/2019/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành |
15/3/2019 |
82. |
Thông tư |
Số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 |
Hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính |
Được thay thế bởi Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
28/3/2022 |
I.16. LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT |
|||||
83. |
Nghị định |
Số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính |
Được thay thế bởi Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
84. |
Nghị định |
Số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 |
Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã |
Được thay thế bởi Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã |
01/9/2020 |
85. |
Nghị định |
Số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 |
Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 120/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
01/01/2022 |
86. |
Nghị định |
Số 67/2015/NĐ-CP ngày 14/5/2015 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã |
Được thay thế bởi Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã |
01/9/2020 |
87. |
Nghị định |
Số 56/2016/NĐ-CP ngày 29/6/2016 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
Hết hiệu lực theo quy định tại Nghị định số 120/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn |
01/01/2022 |
88. |
Nghị định |
Số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính |
Được thay thế bởi Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính |
01/01/2022 |
89. |
Thông tư |
Số 10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015 |
Quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Được thay thế bởi Thông tư số 16/2018/TT-BTP ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
01/02/2019 |
90. |
Thông tư |
Số 19/2015/TT-BTP ngày 28/12/2015 |
Quy định việc kiểm tra tính pháp lý của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2022/TT-BTP ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
25/10/2022 |
91. |
Thông tư |
Số 09/2017/TT-BTP ngày 18/12/2017 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2015/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc kiểm tra tính pháp lý của Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện đối với hồ sơ đề nghị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc và đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc |
Bị bãi bỏ bởi Thông tư số 06/2022/TT-BTP ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, liên tịch ban hành |
25/10/2022 |
92. |
Nghị định |
50/2001/NĐ-CP ngày 16/8/2001 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Bị bãi bỏ bởi Nghị định số 12/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành |
20/3/2019 |
93. |
Thông tư |
Số 12/2013/TT-BTP ngày 07/8/2013 |
Quy định quy trình ra Thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành |
Được thay thế bởi Thông tư số 07/2021/TT-BTP ngày 01/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc ban hành thông cáo báo chí về văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành |
01/01/2022 |
Tổng số (I): 92 văn bản |
|||||
* Ghi chú: Các văn bản có nội dung liên quan đến nhiều lĩnh vực:
Thông tư liên tịch số 04/2014/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC (02 lĩnh vực);
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY
THẾ, BÃI BỎ HOẶC BAN HÀNH MỚI THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP
TRONG KỲ HỆ THỐNG HÓA 2019 - 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 145/QĐ-BTP ngày 01/02/2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
STT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản |
Kiến nghị |
Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị |
Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo |
Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/tình hình xây dựng |
1. |
Luật |
Số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 |
Luật Luật sư, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư |
Thay thế |
Các nội dung được rà soát theo: - Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 07/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, ban hành mới. - Báo cáo số 20/BC-TCT ngày 28/01/2022 của Tổ công tác về kết quả hoạt động năm 2021 của Tổ công tác. - Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp) |
- Lộ trình xử lý: Giai đoạn 2025-2026. |
2. |
Luật |
Số 53/2014/QH13 ngày 20/6/2014 |
Công chứng |
Thay thế |
Các nội dung được rà soát theo: - Báo cáo số 229/BC-BTP ngày 15/10/2021 của Bộ Tư pháp; - Báo cáo số 20/BC-TCT ngày 28/01/2022 của Tổ công tác về kết quả hoạt động năm 2021 của Tổ công tác. - Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp) |
Phù hợp với thời điểm xây dựng và trình Quốc hội thông qua Luật Công chứng. Theo chương trình, dự án Luật này dự kiến được trình Quốc hội thông qua tại kỳ họp tháng 10/2024. |
3. |
Luật |
Số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016 |
Đấu giá tài sản |
Sửa đổi |
Các nội dung đã được rà soát theo: - Báo cáo số 229/BC-BTP ngày 15/10/2021 của Bộ Tư pháp; - Báo cáo số 20/BC-TCT ngày 28/01/2022 của Tổ công tác về kết quả hoạt động năm 2021 của Tổ công tác; - Báo cáo số 93/BC-TCT ngày 29/3/2023 về kết quả hoạt động năm 2022 của Tổ công tác. |
Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp) |
|
4. |
Nghị định |
Số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 |
Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp |
Sửa đổi |
Các nội dung đã được rà soát theo Báo cáo số 20/BC-TCT ngày 28/01/2022 của Tổ công tác về kết quả hoạt động năm 2021 của Tổ công tác. |
Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp) |
|
5. |
Nghị định |
Số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản |
Thay thế |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp) |
Việc sửa đổi nội dung liên quan đến ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được lồng ghép khi sửa đổi tổng thể Nghị định số 22/2015/NĐ-CP. |
6. |
Nghị định |
Số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 |
Về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại |
Sửa đổi, bổ sung |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp) |
Phù hợp với thời điểm sửa đổi, bổ sung tổng thể Nghị định số 08/2020/NĐ-CP |
7. |
Quyết định |
Số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 |
Về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp |
Sửa đổi |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 20/BC-TCT ngày 28/01/2022 của Tổ công tác về kết quả hoạt động năm 2021 của Tổ công tác. |
Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp) |
Theo Quyết định số 1450/QĐ-TTg ngày 24/9/2020 ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giám định tư pháp thì Bộ Tư pháp sẽ sửa đổi sau khi có Đề án cải cách tiền lương để đảm bảo phù hợp với tình hình cải cách tiền lương. |
8. |
Thông tư |
Số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010 |
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật |
Sửa đổi |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp) |
- Lộ trình xử lý: Năm 2024. |
9. |
Thông tư |
Số 12/2012/TT-BTP ngày 07/11/2012 |
Ban hành một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại |
Sửa đổi |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp) |
- Lộ trình xử lý: Sau khi hoàn thành việc kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho các công chức giải quyết thủ tục hành chính đồng thời phù hợp với thời điểm sửa đổi Luật Trọng tài thương mại để đảm bảo thống nhất (Hội Luật gia Việt am đã ban hành Kế hoạch xây dựng hồ sơ đề nghị xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Trọng tài thương mại, dự kiến trình Quốc hội cho ý kiến vào kỳ họp thứ 7 khóa XV (tháng 5 năm 2024) và thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Trọng tài thương mại vào kỳ họp thứ 8 khóa XV (tháng 10 năm 2024). |
10. |
Thông tư |
Số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 |
Quy định về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản |
Sửa đổi |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp) |
Sau khi hoàn thành việc kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho các công chức giải quyết thủ tục hành chính đồng thời phù hợp với thời điểm xây dựng và ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản để đảm bảo thống nhất (dự kiến dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản được trình Quốc hội thông qua tại kỳ họp tháng 05/2024). |
11. |
Thông tư |
Số 02/2018/TT-BTP ngày 26/02/2018 |
Ban hành và hướng dẫn sử dụng một số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động hòa giải thương mại |
Sửa đổi |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp) |
Sau khi hoàn thành việc kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho các công chức giải quyết thủ tục hành chính. |
12. |
Thông tư |
Số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại |
Sửa đổi |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp) |
Sau khi hoàn thành việc kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho các công chức giải quyết thủ tục hành chính. |
13. |
Thông tư |
Số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 |
Quy định mẫu thẻ, trình tự thủ tục cấp mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp |
Sửa đổi |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp) |
Sau khi hoàn thành việc kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho các công chức giải quyết thủ tục hành chính |
14. |
Thông tư |
Số 01/2021/TT-BTP ngày 03/2/2021 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng |
Sửa đổi |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp) |
Sau khi hoàn thành việc kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho các công chức giải quyết thủ tục hành chính đồng thời phù hợp với thời điểm xây dựng và ban hành Luật Công chứng (sửa đổi) để đảm bảo thống nhất (dự kiến dự án Luật sẽ được trình Quốc hội thông qua tại kỳ họp tháng 10/2024. |
15. |
Thông tư |
Số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 |
Hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư |
Sửa đổi |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Bổ trợ tư pháp) |
- Lộ trình xử lý: Sau khi hoàn thành việc kết nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cho các công chức giải quyết thủ tục hành chính đồng thời phù hợp với thời điểm sửa đổi Luật Luật sư và Nghị định hướng dẫn để đảm bảo thống nhất (Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 17/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Định hướng xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khoá XV, hồ sơ đề nghị sửa đổi Luật Luật sư dự kiến trình Chính phủ vào tháng 10/2024). |
16. |
Thông tư |
Số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 |
Hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
Sửa đổi, bổ sung |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 347/BC-BTP ngày 24/10/2023 của Bộ Tư pháp về tình hình rà soát, xử lý vướng mắc của các thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ đến Quý III năm 2023. |
Bộ Tư pháp (Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm) |
Năm 2024 |
17. |
Thông tư |
Số 01/2019/TT-BTP ngày 17/01/2019 |
Hướng dẫn một số nội dung về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tàu bay, tàu biển |
Bãi bỏ |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 347/BC-BTP ngày 24/10/2023 của Bộ Tư pháp về tình hình rà soát, xử lý vướng mắc của các thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ đến Quý III năm 2023. |
Bộ Tư pháp (Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm) |
Bộ Tư pháp đã xây dựng dự thảo bãi bỏ các thông tư. |
18. |
Thông tư |
Số 07/2019/TT-BTP ngày 25/11/2019 |
Hướng dẫn một số nội dung về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất |
Bãi bỏ |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 347/BC-BTP ngày 24/10/2023 của Bộ Tư pháp về tình hình rà soát, xử lý vướng mắc của các thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ đến Quý III năm 2023. |
Bộ Tư pháp (Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm) |
Bộ Tư pháp đã xây dựng dự thảo bãi bỏ các thông tư. |
19. |
Thông tư |
Số 06/2020/TT-BTP ngày 17/12/2020 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng bộ tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp |
Bãi bỏ |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 347/BC-BTP ngày 24/10/2023 của Bộ Tư pháp về tình hình rà soát, xử lý vướng mắc của các thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ đến Quý III năm 2023 |
Bộ Tư pháp (Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm) |
Bộ Tư pháp đã xây dựng dự thảo bãi bỏ các thông tư. |
20. |
Thông tư liên tịch |
Số 10/2013/TTLT-BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC-BTC ngày 26/6/2013 |
Hướng dẫn áp dụng một số điều của Bộ luật hình sự về các tội phạm trong lĩnh vực thuế, tài chính - kế toán và chứng khoán |
Bãi bỏ |
Văn bản hướng dẫn một số quy định của Bộ luật Hình sự năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2009) đã hết hiệu lực. |
Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật hình sự - hành chính) |
|
21. |
Luật |
Số 60/2014/QH13 ngày 20/11/2014 |
Hộ tịch |
Sửa đổi |
Các nội dung được rà soát theo: - Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. - Phụ lục XV về phương án phân cấp giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ đã giao nhiệm vụ phân cấp thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với một số thủ tục thuộc lĩnh vực hộ tịch từ UBND cấp huyện về Phòng Tư pháp và kiến nghị thực thi theo lộ trình giai đoạn 2022-2025 (sửa các văn bản quy phạm pháp luật quy định về các thủ tục này). |
Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực) |
Giai đoạn 2025 - 2026 |
22. |
Nghị định |
Số 123/2015/ Đ-CP ngày 15/11/2015 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
Sửa đổi |
Các nội dung được rà soát theo: - Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. - Yêu cầu tại Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp, Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ. |
Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực) |
Năm 2024 |
23. |
Nghị định |
Số 23/2015/ Đ-CP ngày 16/02/2015 |
Về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch |
Sửa đổi |
Các nội dung được rà soát theo: - Yêu cầu tại Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp, Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ. - Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực) |
Năm 2024 |
24. |
Nghị định |
Số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch |
Sửa đổi |
Các nội dung được rà soát theo: - Yêu cầu tại Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ, Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp. - Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực) |
Năm 2024 |
25. |
Nghị định |
Số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 |
Quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến |
Sửa đổi |
Thực hiện việc phân cấp theo Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ đối với 02 thủ tục: Cấp bản sao trích lục hộ tịch và Xác nhận thông tin hộ tịch. |
Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực) |
Năm 2024 |
26. |
Thông tư |
Số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 |
Ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch |
Sửa đổi |
Các nội dung được rà soát theo: - Yêu cầu tại Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp, Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ. - Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực) |
Năm 2024 |
27. |
Thông tư |
Số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch |
Sửa đổi |
Theo yêu cầu tại Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước quản lý nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ. |
Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực) |
Năm 2024 |
28. |
Thông tư |
Số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 |
Về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
Sửa đổi, bổ sung |
Các nội dung được rà soát theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; Quyết định số 2073/QĐ-BTP ngày 24/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Bộ Tư pháp (Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia) |
Dự kiến thời gian hoàn thành trong tháng 1 năm 2024. |
29. |
Thông tư |
Số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp |
Sửa đổi, bổ sung |
Các nội dung được rà soát theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 04/7/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; Quyết định số 2073/QĐ-BTP ngày 24/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
Bộ Tư pháp (Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia |
Dự kiến thời gian hoàn thành trong tháng 1 năm 2024. |
30. |
Luật |
Số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 |
Thi hành án dân sự |
Thay thế |
Các nội dung được rà soát theo: - Báo cáo số 20/BC-TCT ngày 28/01/2022 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ; - Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Tổng cục Thi hành án dân sự) |
Dự kiến đề xuất xây dựng Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi) năm 2025 |
31. |
Thông tư liên tịch |
Số 01/2012/TTLT-BTP-UBDT ngày 17/01/2012 |
Hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người dân tộc thiểu số |
Bãi bỏ |
Nội dung kiến nghị theo Phụ lục IV kèm theo Báo cáo số 229/BC-BTP ngày 15/10/2021 của Bộ Tư pháp. |
Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp lý) |
Tại Công văn số 11281/VPCP-PL ngày 20/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc thông báo ý kiến của Phó Thủ tướng Chính phủ Trương Hòa Bình về rà soát văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm phù hợp với Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 chỉ đạo bãi bỏ toàn bộ Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BTP-UBDT ngày 17/01/2012 của Bộ Tư pháp và Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người dân tộc thiểu số sau khi có hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc về đối tượng là người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 |
VIII. LĨNH VỰC XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT |
|||||||
32. |
Nghị định |
Số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 |
Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã |
Sửa đổi |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 93/BC-TCT ngày 29/3/2023 về kết quả hoạt động năm 2022 của Tổ công tác. |
Bộ Tư pháp (Cục Xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật) |
Bộ Tư pháp đang phối hợp với Văn phòng Chính phủ trong việc chỉnh lý hồ sơ dự thảo Nghị định |
33. |
Nghị định |
Số 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính |
Sửa đổi, bổ sung |
Các nội dung được rà soát theo Báo cáo số 334/BC-TCT ngày 19/10/2023 của Tổ công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ về Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. |
Bộ Tư pháp (Cục Xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật) |
Năm 2024 |
Tổng số: 33 văn bản |
1 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Thi hành án dân sự.
2 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Đăng ký biện pháp bảo đảm; Thi hành án dân sự.
3 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
4 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
5 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vưc: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
6 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
7 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Đăng ký biện pháp bảo đảm.
8 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
9 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Đăng ký biện pháp bảo đảm.
10 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Đăng ký biện pháp bảo đảm; Thi hành án dân sự.
11 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự- hành chính; Xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật.
12 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự- hành chính; Pháp luật quốc tế.
13 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự- hành chính; Pháp luật quốc tế.
14 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
15 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
16 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
17 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Trợ giúp pháp lý.
18 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
19 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
20 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
21 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
22 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự - hành chính; Pháp luật quốc tế.
23 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự- hành chính; Pháp luật quốc tế.
24 Ngày 27/6/2018, Bộ Tư pháp đã bàn giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước sang Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định tại Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
25 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
26 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Thi hành án dân sự.
27 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Đăng ký biện pháp bảo đảm; Thi hành án dân sự.
28 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
29 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Tổ chức cán bộ; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
30 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Trợ giúp pháp lý.
31 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
32 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
33 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Tổ chức cán bộ; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
34 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật.
35 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật.
36 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự- hành chính; Xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật.
1 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Thi hành án dân sự.
2 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Đăng ký biện pháp bảo đảm; Thi hành án dân sự.
3 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
4 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
5 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vưc: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
6 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
7 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Đăng ký biện pháp bảo đảm.
8 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
9 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Đăng ký biện pháp bảo đảm.
10 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Đăng ký biện pháp bảo đảm; Thi hành án dân sự.
11 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự- hành chính; Xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật.
12 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự- hành chính; Pháp luật quốc tế.
13 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự- hành chính; Pháp luật quốc tế.
14 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
15 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
16 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
17 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Trợ giúp pháp lý.
18 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
19 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
20 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
21 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
22 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự - hành chính; Pháp luật quốc tế.
23 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự- hành chính; Pháp luật quốc tế.
24 Ngày 27/6/2018, Bộ Tư pháp đã bàn giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước sang Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định tại Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.
25 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
26 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Thi hành án dân sự.
27 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Công chứng; Đăng ký biện pháp bảo đảm; Thi hành án dân sự.
28 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Thi hành án dân sự.
29 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Tổ chức cán bộ; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
30 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Trợ giúp pháp lý.
31 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
32 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
33 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Tổ chức cán bộ; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
34 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật.
35 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật.
36 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Hình sự- hành chính; Xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật.
1 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Trợ giúp pháp lý.
2 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - Kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
3 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Dân sự - kinh tế; Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
4 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật.
5 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật.
6 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Tổ chức cán bộ; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
7 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp; Trợ giúp pháp lý.
8 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật.
9 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Tổ chức cán bộ; Xây dựng pháp luật, pháp chế.
10 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; Xây dựng pháp luật.
11 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Phổ biến, giáo dục pháp luật, tiếp cận pháp luật và hòa giải cơ sở; xây dựng pháp luật, pháp chế
1 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
2 Văn bản này có nội dung liên quan đến các lĩnh vực: Bồi thường nhà nước; Thi hành án dân sự.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.