ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1436/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 18 tháng 9 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ Nghị định số: 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Quyết định số: 498/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025”;
Căn cứ Quyết định số: 439/QĐ-UBDT ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 (giai đoạn I);
Căn cứ Công văn số: 834/UBDT-DTTS ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số: 498/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số: 335/TTr-BDT ngày 03 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 2. Giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo Kế hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ
HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN
2015 - 2020”
(Kèm theo Quyết định số: 1436/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 của UBND tỉnh)
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số: 498/QĐ-TTg.
- Nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của xã hội, cộng đồng và người dân vùng dân tộc thiểu số trong thực hiện các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
- Tạo sự đồng thuận trong xã hội nhằm ngăn ngừa tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, góp phần nâng cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu số.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động thực hiện nội dung, nhiệm vụ của Đề án phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước, Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và Nghị định số: 126/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình.
- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền, cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật; truyền thông, vận động, tư vấn... nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng ở địa bàn vùng dân tộc thiểu số có tỷ lệ nguy cơ tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống cao.
- Đề cao trách nhiệm và huy động tổng hợp của các cấp, các ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, phát huy vai trò của già làng, trưởng thôn bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia công tác tuyên truyền vận động xóa bỏ những hủ tục lạc hậu trong hôn nhân còn tồn tại ở một số dân tộc thiểu số.
- Tăng cường quản lý, kiểm tra, kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể, phối hợp chặt chẽ với các cấp, các đơn vị, tổ chức có liên quan trong tổ chức triển khai thực hiện Đề án.
1. Phạm vi thực hiện
Thực hiện 02 mô hình điểm; 01 mô hình tại xã Bộc Bố; 01 mô hình tại Trường Trung học cơ sở xã Giáo Hiệu, huyện Pác Nặm.
Dự kiến triển khai thí điểm trong 03 năm: 2016 - 2018, sau đó tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm và nhân rộng những năm tiếp theo.
2. Đối tượng
- Thanh niên, vị thành niên (nam, nữ) trong 02 xã, học sinh trường Trung học cơ sở là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Phụ huynh học sinh, cha, mẹ của nam, nữ thanh niên trong độ tuổi vị thành niên;
- Cán bộ cơ sở, giáo viên trường học tham gia công tác tuyên truyền, ngăn ngừa tảo hôn và kết hôn cận huyết thống;
- Già làng, trưởng thôn, người có uy tín ở các thôn;
- Cán bộ, công chức cấp xã; cán bộ cấp ủy, chính quyền, Mặt trận và các đoàn thể ở thôn bản;
- Các tổ chức, cá nhân liên quan tham gia thực hiện Đề án.
3. Thời gian thực hiện Đề án giai đoạn I
Từ năm 2015 đến năm 2020.
4. Các hoạt động chủ yếu và tiến độ thực hiện Đề án
4.1. Khảo sát, đánh giá thực trạng và kết quả thực hiện Đề án
* Nội dung:
- Khảo sát, đánh giá, xác định về nhận thức, hiểu biết và nhu cầu thông tin của đồng bào dân tộc thiểu số đối với các quy định của pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
- Khảo sát, thu thập thông tin, đánh giá thực trạng về kết quả thực hiện Đề án hàng năm và giai đoạn 2015 - 2020.
* Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân xã Bộc Bố, xã Giáo Hiệu huyện Pác Nặm triển khai thực hiện.
* Thời gian thực hiện: Năm 2016 - 2020.
4.2. Tổ chức hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.
* Nội dung:
- Hướng dẫn, triển khai các hoạt động phù hợp với các yếu tố về văn hóa, giới, lứa tuổi và dân tộc để tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, vận động xóa bỏ những hủ tục lạc hậu và ngăn ngừa, hạn chế tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Tuyên truyền với hình thức trực tiếp bằng miệng tại cơ sở và các hình thức khác như: Pa nô, áp phích, tờ rơi, trên các phương tiện thông tin đại chúng, tọa đàm, tư vấn...;
- Phối hợp với cơ sở, đề cao và phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, già làng trưởng thôn bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia thực hiện tuyên truyền, vận động đồng bào xóa bỏ những hủ tục lạc hậu và phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
* Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, đơn vị có liên quan hướng dẫn tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
* Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.3. Biên soạn, cung cấp thông tin, sản phẩm tuyên truyền về hôn nhân và ngăn ngừa tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.
* Các tài liệu, sản phẩm tuyên truyền chủ yếu:
- Tài liệu hệ thống hóa các văn bản pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
- Tài liệu hướng dẫn, tìm hiểu pháp luật về hôn nhân và gia đình; về tác hại, hậu quả của việc tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Những nội dung cần biết về pháp luật hôn nhân và gia đình, về tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống;
- Tài liệu tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hôn nhân và gia đình, phòng chống bạo lực gia đình, bình đẳng giới...
* Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, đơn vị liên quan tổ chức biên soạn, cung cấp tài liệu để tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số trong hôn nhân.
* Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.4. Xây dựng, triển khai, nhân rộng mô hình điểm
* Nội dung:
- Nghiên cứu, triển khai các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn, can thiệp nhằm thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhận cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số.
- Sơ, tổng kết đánh giá thực hiện Mô hình điểm và nhân rộng.
* Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, hướng dẫn chỉ đạo, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, triển khai và nhân rộng mô hình điểm tại địa phương.
* Thời gian thực hiện: Hàng năm.
4.5. Nâng cao năng lực cho cán bộ công chức, người tham gia thực hiện Đề án
* Nội dung:
- Biên soạn, cung cấp tài liệu tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng tuyên truyền vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Tổ chức tập huấn bồi dưỡng, kiến thức pháp luật và kỹ năng tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình trong đồng bào dân tộc thiểu số.
* Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân các xã, đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
* Thời gian thực hiện: Hàng năm.
1. Nguồn kinh phí
Từ ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành.
2. Kinh phí thực hiện Đề án: Từ ngân sách nhà nước.
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án giai đoạn I (2015 - 2020): 250 triệu đồng/mô hình x 02 mô hình = 500 triệu đồng (có phụ lục kinh phí kèm theo).
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng, các địa phương liên quan tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch.
- Quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Mô hình và các hoạt động của Đề án; sơ tổng kết, đánh giá kết quả kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn I (2015 - 2020) và đề xuất kế hoạch thực hiện Đề án giai đoạn II (2021 - 2025); tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã Bộc Bố và xã Giáo Hiệu phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh trong việc triển khai, kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch; chỉ đạo các tổ chức chính trị - xã hội, trường học và các thôn tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2015 - 2020”./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN
I 2015-2020
(Kèm theo Quyết định số: 1436/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung hoạt động (thực hiện 01 mô hình) |
Dự kiến kế hoạch kinh phí giai đoạn I (2016-2020) |
Ghi chú |
|||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Tổng |
|||
54 |
48 |
48 |
48 |
52 |
250 |
|||
1 |
Khảo sát, đánh giá kết quả thực hiện đề án |
6 |
|
|
|
2 |
8 |
|
2 |
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống |
6 |
6 |
6 |
6 |
5 |
29 |
|
3 |
Biên soạn, cung cấp thông tin, tài liệu tuyên truyền |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
20 |
|
4 |
Xây dựng, triển khai thực hiện mô hình điểm |
20 |
20 |
20 |
20 |
20 |
100 |
|
5 |
Tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ tham gia thực hiện đề án |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
40 |
|
6 |
Chi hội nghị, tổng kết |
5 |
5 |
5 |
5 |
8 |
28 |
|
7 |
Chi công tác quản lý, triển khai, kiểm tra, giám sát |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
25 |
|
Tổng số nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án 02 mô hình: 500 triệu đồng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.