ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1428/2007/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 09 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ qui
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm
2002 hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí và lệ phí; số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; số 97/2006/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 75/2007/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân
dân Tỉnh khoá V, kỳ họp thứ 9 về việc ban hành danh mục, mức thu, quản lý, sử
dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1414/STC ngày 02 tháng 8 năm
2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Qui định mức thu, quản lý, sử dụng tiền lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn Tỉnh như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị thu lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu quy định là 100.000 đồng/giấy phép. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép mức thu tính bằng 50% mức thu nêu trên.
4. Quản lý, sử dụng số tiền lệ phí thu được:
a) Tỷ lệ phần trăm trong số tiền lệ phí thu được trích lại cho đơn vị thu lệ phí để trang trải chi phí cho việc thu phí là 10%, số còn lại phải nộp ngân sách nhà nước là 90%.
b) Việc quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các qui định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Giao trách nhiệm Sở Tài chính phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng qui định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong Tỉnh, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước Tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.