ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1427/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 20 tháng 07 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ KIỂM KÊ RỪNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016;
Căn cứ Quyết định số 3183/QĐ-BNN-TCLN ngày 21/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016;
Căn cứ Quyết định số 1157/QĐ-BNN-TCLN ngày 26/5/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định nghiệm thu thành quả Tổng điều tra kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 150/TTr-SNN ngày 150/2016 về việc phê duyệt kết quả kiểm kê rừng thành phố Hải Phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả kiểm kê rừng thành phố Hải Phòng, với các nội dung sau:
1. Diện tích rừng và đất chưa có rừng quy hoạch cho lâm nghiệp là 28.784,6 ha, trong đó:
- Rừng tự nhiên: 8.964,2 ha (rừng đặc dụng 5.779,5 ha, rừng phòng hộ 3.184,7 ha);
- Rừng trồng: 3.721,4 ha (rừng đặc dụng 204,7 ha, rừng phòng hộ 3.516,6 ha);
- Đất chưa có rừng: 16.099,04 ha (rừng đặc dụng 3.947,3 ha; rừng phòng hộ 12.151,7 ha).
2. Diện tích rừng ngoài quy hoạch lâm nghiệp là 402,2 ha, trong đó:
- Rừng tự nhiên: 42,4 ha.
- Rừng trồng: 357,8 ha.
- Đất chưa có rừng (Đất có rừng trồng chưa thành rừng): 2,0 ha.
3. Tổng trữ lượng rừng toàn thành phố là 907.434 m3, trong đó:
- Trữ lượng rừng tự nhiên: 669.932 m3;
- Trữ lượng rừng trồng: 237.502 m3.
4. Độ che phủ của rừng toàn thành phố là 8,5%.
(Chi tiết có phụ lục kèm theo)
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý toàn bộ cơ sở dữ liệu kiểm kê rừng; chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan tổ chức rà soát điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng thành phố theo kết quả kiểm kê rừng; quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu phục vụ cập nhật diễn biến rừng và đất lâm nghiệp hàng năm của thành phố.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có rừng tổ chức quản lý, khai thác sử dụng kết quả kiểm kê rừng có hiệu quả, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn có rừng, Chi Cục trưởng Chi cục Kiểm lâm và thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.