ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1416/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 18 tháng 7 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp từ năm 2016 đến năm 2020 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số 118-QĐ/TU ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý; Quy định số 603-QĐ/TU ngày 03 tháng 01 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Căn cứ Quyết định số 32/2022/QĐ-UBND ngày 28/9/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Nam Định tại Tờ trình số 77/TTr-VPUBND ngày 02/6/2023 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 1642/BC-SNV ngày 05/7/2023 về việc đề nghị phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục vị trí việc làm gồm 29 vị trí, cụ thể:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 09 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 10 vị trí.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
2. Bản mô tả công việc, Khung năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh Nam Định (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh căn cứ danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt và Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm, biên chế được giao hàng năm để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định hiện hành.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện của Văn phòng UBND tỉnh Nam Định theo quy định.
Điều 3. - Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1808/QĐ-UBND ngày 23/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Văn phòng UBND tỉnh Nam Định.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 1416/QĐ-UBND ngày 18/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
TT |
Tên vị trí việc làm |
Mã VTVL |
Ngạch công chức tương ứng |
Đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
I |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ |
06 |
|
|
|
1 |
Chánh Văn phòng UBND tỉnh |
VPUBNDT-LĐQL - 01 |
Chuyên viên chính trở lên |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
2 |
Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh |
VPUBNDT-LĐQL - 02 |
Chuyên viên chính trở lên |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
3 |
Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh |
VPUBNDT-LĐQL - 03 |
Chuyên viên chính trở lên |
Ban Tiếp công dân |
|
4 |
Phó Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh |
VPUBNDT-LĐQL - 04 |
Chuyên viên trở lên |
Ban Tiếp công dân |
|
5 |
Trưởng phòng |
VPUBNDT-LĐQL - 05 |
Chuyên viên trở lên |
Các phòng chuyên môn |
|
6 |
Phó Trưởng phòng |
VPUBNDT-LĐQL - 06 |
Chuyên viên trở lên |
Các phòng chuyên môn |
|
II |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH |
09 |
|
|
|
1 |
Tổng hợp chung |
VPUBNDT-CMNV - 01 |
Chuyên viên trở lên |
Phòng Tổng hợp |
|
2 |
Tổng hợp kinh tế ngành |
VPUBNDT-CMNV - 02 |
Chuyên viên trở lên |
Phòng Nông, lâm, ngư nghiệp & TNMT |
|
Chuyên viên trở lên |
Phòng Giao thông, công nghiệp, xây dựng |
||||
Chuyên viên trở lên |
Phòng Tài chính, Thương mại, dịch vụ |
||||
3 |
Tổng hợp tài chính - ngân sách |
VPUBNDT-CMNV - 03 |
Chuyên viên trở lên |
Phòng Tài chính, Thương mại, dịch vụ |
|
4 |
Tổng hợp xây dựng cơ bản |
VPUBNDT-CMNV - 04 |
Chuyên viên trở lên |
Phòng Giao thông, công nghiệp, xây dựng |
|
5 |
Tổng hợp văn xã |
VPUBNDT-CMNV - 05 |
Chuyên viên trở lên |
Phòng Văn xã |
|
6 |
Tổng hợp nội chính |
VPUBNDT-CMNV - 06 |
Chuyên viên trở lên |
Phòng Nội chính |
|
7 |
Theo dõi công tác ngoại vụ |
VPUBNDT-CMNV - 07 |
Chuyên viên trở lên |
Phòng Ngoại vụ |
|
8 |
Kiểm soát thủ tục hành chính |
VPUBNDT-CMNV - 08 |
Chuyên viên trở lên |
Phòng Kiểm soát TTHC |
|
9 |
Tiếp công dân |
VPUBNDT-CMNV - 09 |
Chuyên viên trở lên |
Ban Tiếp công dân |
|
III |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG 10 |
|
|||
1 |
Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng |
VPUBNDT-CMDC - 01 |
Chuyên viên chính |
Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
2 |
Chuyên viên chính về quản trị công sở |
VPUBNDT-CMDC - 02 |
Chuyên viên chính |
Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
Phòng Quản trị - Tài vụ |
|||||
3 |
Chuyên viên về tổ chức bộ máy |
VPUBNDT-CMDC - 03 |
Chuyên viên |
Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
4 |
Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực |
VPUBNDT-CMDC - 04 |
Chuyên viên |
Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
5 |
Chuyên viên về hành chính - văn phòng |
VPUBNDT-CMDC - 05 |
Chuyên viên |
Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
6 |
Chuyên viên về quản trị công sở |
VPUBNDT-CMDC - 06 |
Chuyên viên |
Phòng Quản trị - Tài vụ |
|
7 |
Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) |
VPUBNDT-CMDC - 07 |
|
Phòng Quản trị - Tài vụ |
|
8 |
Chuyên viên thủ quỹ |
VPUBNDT-CMDC - 08 |
Chuyên viên |
Phòng Quản trị - Tài vụ |
|
9 |
Văn thư viên |
VPUBNDT-CMDC - 09 |
Văn thư viên |
Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
10 |
Chuyên viên về lưu trữ |
VPUBNDT-CMDC - 10 |
Chuyên viên |
Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
IV |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ PHỤC VỤ 04 |
|
|||
1 |
Nhân viên kỹ thuật |
VPUBNDT-HTPV-01 |
|
Phòng Quản trị - Tài vụ |
|
2 |
Nhân viên lái xe |
VPUBNDT-HTPV-02 |
|
Phòng Quản trị - Tài vụ |
|
3 |
Nhân viên phục vụ |
VPUBNDT-HTPV-03 |
|
Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
Phòng Quản trị - Tài vụ |
|
||||
Ban Tiếp công dân |
|
||||
Trung tâm PVHCC, XTĐT & HTDN tỉnh |
|
||||
4 |
Nhân viên bảo vệ |
VPUBNDT-HTPV-04 |
|
Phòng Hành chính - Tổ chức |
|
Ban Tiếp công dân |
|
||||
Trung tâm PVHCC, XTĐT & HTDN tỉnh |
|
||||
Tổng cộng: 29 VTVL |
|
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 1416/QĐ-UBND ngày 18/7/2023 của UBND tỉnh Nam Định)
I. VỊ TRÍ VIỆC LÀM NHÓM LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Tên VTVL: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Mã VTVL: VPUBNDT-LĐQL-01 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định. |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các quy định, văn bản hiện hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chịu trách nhiệm tham mưu đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh về chỉ đạo điều hành các hoạt động của Ủy ban nhân dân thông suốt. Quản lý điều hành công chức, viên chức, người lao động Văn phòng, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân về lĩnh vực hành chính, tổng hợp, tài chính, quản trị, quản lý phương tiện, tài sản của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Chủ trì xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Ủy ban nhân dân |
1. Chủ trì xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Ủy ban nhân dân. 2. Phân công nhiệm vụ cho công chức thuộc Văn phòng. 3. Phân công công việc cho cấp phó giúp việc quản lý và chịu trách nhiệm về phân công công việc cho công chức, người lao động trong Văn phòng. 4. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức, người lao động. |
1. Chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng. 2. Kế hoạch công tác của Văn phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng. 3. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 4. Kế hoạch công tác của từng công chức, người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ. |
2.2 |
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Văn phòng |
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức, người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của công chức, người lao động. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Văn phòng. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
1. Hoạt động của Văn phòng thông suốt; công việc chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, người lao động. 3. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo kịp thời. |
2.3 |
Quản lý công chức và người lao động theo phân cấp |
1. Định kỳ phân công bố trí lại công việc trong vị trí việc làm đối với công chức, người lao động trong Văn phòng. 2. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức, người lao động theo phân cấp. 3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa. |
1. Bố trí, bố trí lại công việc theo đúng quy định, quy chế của cơ quan, đảm bảo công khai, công bằng 2. Công chức, người lao động được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức, người lao động yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực |
2.4 |
Quản lý hoạt động chung |
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế làm việc, quy chế phối hợp công tác trong Văn phòng. 2. Quản lý, điều hành các hoạt động của Văn phòng thông suốt. 3. Xử lý, tổ chức quản lý văn bản đến. 4. Ký trình Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân về các văn bản do Văn phòng dự thảo. 5. Thừa ủy quyền hoặc thừa lệnh ký các văn bản theo quy chế làm việc của Ủy ban. 6. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Văn phòng với Ủy ban nhân dân. 7. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, sơ kết 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định. 8. Đại diện cho Văn phòng về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc. |
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn vị được ban hành, triển khai. 2. Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Văn phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Văn phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 3. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định. 4. Các dự thảo văn bản trình Hội đồng nhân dân được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản. 5. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản. 6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc. 7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Văn phòng theo quy định |
2.5 |
Quản lý tài chính, tài sản |
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản, tài chính của cơ quan theo ủy quyền, theo quy định. |
1. Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định 2. Tài chính được quản lý, sử dụng đúng quy định của Đảng và pháp luật |
2.6 |
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị |
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân, của Văn phòng. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Văn phòng. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công, quy chế làm việc. |
1. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.7 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Ủy ban nhân dân tỉnh - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong Văn phòng Ủy ban nhân dân |
Các Sở, ban, ngành của Ủy ban nhân dân |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
- Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa phương trong tỉnh - Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Được tham dự các cuộc họp của Ủy ban nhân dân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao. |
4.3 |
Thừa ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong việc tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp, các công văn giấy tờ hành chính khác. |
4.4 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
4.5 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.6 |
Được ủy quyền cho một Phó Chánh văn phòng ký thay các văn bản thuộc thẩm quyền và điều hành hoạt động của Văn phòng khi đi công tác. |
II |
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Cử công chức của Văn phòng đi công tác theo chương trình, kế hoạch công tác và giải quyết cho công chức thuộc Văn phòng được nghỉ phép. |
2 |
Được quyết định phân công công tác, giao nhiệm vụ cho các Phó Chánh văn phòng và các công chức dưới quyền. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Kinh doanh và quản lý, Luật, Kinh tế học, Kiến trúc và Xây dựng, Khoa học chính trị, Hành chính học, Kinh tế lao động; Nông, lâm nghiệp, thủy sản… + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. - Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Thực hiện theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Văn phòng. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Văn phòng trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
4 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
4 |
|
- Kiểm tra thực hiện |
4 |
|
- Thẩm định văn bản, đề án |
4 |
|
- Tổ chức thực hiện |
4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
4 |
- Quản lý sự thay đổi |
4 |
|
- Ra quyết định |
4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
4 |
|
- Phát triển nhân viên |
4 |
Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh
Tên VTVL: Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh |
Mã VTVL: VPUBNDT-LĐQL-02 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các quy định, văn bản hiện hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về lĩnh vực được phân công phụ trách |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giúp Chánh Văn phòng về chỉ đạo điều hành các hoạt động của Ủy ban nhân dân theo phân công; chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chánh Văn phòng về nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Ủy ban nhân dân |
1. Xác định nội dung công việc, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác theo năm, quý, tháng của Ủy ban nhân dân. 2. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức, người lao động. |
1. Chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân đảm bảo tính khả thi và được ban hành trước đầu năm, đầu quý, đầu tháng. 2. Kế hoạch công tác của Văn phòng được tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân; được ban hành trước đầu năm, quý, tháng. 3. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Văn phòng; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 4. Kế hoạch công tác của từng công chức, người lao động được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ. |
2.2 |
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Văn phòng |
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức, người lao động thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của công chức, người lao động. 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân và các cơ quan liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Văn phòng. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của Chánh văn phòng với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
1. Hoạt động của Văn phòng thông suốt; công việc chung của Văn phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, người lao động. 3. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền và có báo cáo kịp thời. |
2.3 |
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị |
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân, của Văn phòng. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Văn phòng. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công, quy chế làm việc. |
1. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác được Lãnh đạo phân công |
||
2.5 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân |
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong Văn phòng Ủy ban nhân dân |
Các Sở, ban, ngành của Ủy ban nhân dân |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
- Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa phương trong tỉnh - Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được tham dự các cuộc họp của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao. |
3 |
Tiếp nhận và xử lý các công văn, báo cáo của cơ quan tổ chức các cấp, các công văn giấy tờ hành chính khác. |
4 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ. |
5 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
II |
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Được tham gia ý kiến việc điều động, tiếp nhận, phân công công tác công chức, viên chức, người lao động của Văn phòng. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên với: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Kinh doanh và quản lý, Luật, Kinh tế học, Kiến trúc và Xây dựng, Khoa học chính trị, Hành chính học, Kinh tế lao động; Nông, lâm nghiệp, thủy sản… + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. - Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Thực hiện theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của pháp luật. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Văn phòng. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Văn phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Văn phòng trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
4 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
3 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
4 |
|
- Kiểm tra thực hiện |
4 |
|
- Thẩm định văn bản, đề án |
4 |
|
- Tổ chức thực hiện |
4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
4 |
- Quản lý sự thay đổi |
4 |
|
- Ra quyết định |
4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
4 |
|
- Phát triển nhân viên |
4 |
Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh
Tên VTVL: Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh |
Mã VTVL: VPUBNDT-LĐQL-03 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các quy định, văn bản hiện hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh thuộc Văn phòng là người đứng đầu Ban; tham mưu, giúp Lãnh đạo UBND tỉnh, Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh tổ chức chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ và thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Luật Tiếp công dân 2013, Nghị định 64/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân và Quyết định số 1811/QĐ-UBND ngày 13/10/2014 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Tiếp công dân; chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng UBND tỉnh và trước pháp luật về mọi hoạt động của Ban theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ trong Ban |
1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Ban theo quy định của cơ quan. 2. Phân công công việc cho từng công chức; cấp phó giúp việc quản lý 3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức |
1. Kế hoạch công tác của Ban tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng. 2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Ban; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 3. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức. |
2.2 |
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Ban |
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng công chức 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các Chi cục và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ban. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
1. Hoạt động của Ban thông suốt; công việc chung của Ban được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng, kỷ luật... 3. Hoạt động của Ban đồng bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp thời |
2.3 |
Quản lý công chức trong Ban |
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp 2. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của Ban; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến 3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa chính trị |
1. Công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Ban. 3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực |
2.4 |
Quản lý hoạt động chung của Ban |
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Ban. 2. Xử lý và tổ chức quản lý văn bản đến 3. Ký trình Lãnh đạo về các văn bản do Ban dự thảo 4. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Ban với cấp trên trực tiếp 5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định 6. Đại diện cho Ban về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc |
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Ban đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Ban hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 2. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định 3. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản 4. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản 5. Lãnh đạo được cung cấp thông tin kịp thời. 6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải quyết 7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Ban theo quy định. |
2.5 |
Quản lý tài sản của Ban |
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định |
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định |
2.6 |
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị |
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Ban. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của Lãnh đạo. |
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ chức thực hiện kịp thời. 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp. |
||
2.8 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Chánh Văn phòng |
Phó Trưởng ban và công chức thuộc Ban |
Các phòng, đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Văn phòng Chính phủ, Ban Tiếp công dân Trung ương và các Bộ, ngành liên quan |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
- Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa phương trong tỉnh - Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Ban có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ban và của cơ quan, đơn vị khi được phân công. |
II |
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận, điều động công chức của Ban. |
2 |
Được phân công công tác, giao nhiệm vụ cho công chức dưới quyền. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên với: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Quản lý đất đai; Kiến trúc và xây dựng. + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. - Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp Sở và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Thực hiện theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ban. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Ban. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Ban trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. - Có khả năng đào tạo, bồi dưỡng, truyền lại kinh nghiệm cho cán bộ trẻ sau mình. - Có trách nhiệm chỉ đạo bảo quản, lưu giữ khoa học, lưu trữ số liệu hồ sơ theo hệ thống để phục vụ cho nhiệm vụ công tác của Ban trước mắt cũng như lâu dài. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
4 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
4 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
4 |
- Quản lý sự thay đổi |
4 |
|
- Ra quyết định |
4 |
|
- Quản lý nguồn lực |
4 |
|
- Phát triển nhân viên |
4 |
Phó Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh
Tên VTVL: Phó Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh |
Mã VTVL: VPUBNDT-LĐQL-04 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Trụ sở Ban Tiếp công dân tỉnh Nam Định 29 Tô Hiệu, phường Ngô Quyền, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các quy định, văn bản hiện hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về một số nhiệm vụ được phân công của công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh thuộc Văn phòng là cấp phó của Trưởng Ban, giúp Trưởng Ban thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng Ban giao. Phó Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Giúp Trưởng Ban kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ trong Ban |
1. Xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Ban theo quy định của cơ quan. 2. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức |
1. Kế hoạch công tác của Ban tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng. 2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Ban; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 3. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức. |
2.2 |
Giúp Trưởng Ban tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Ban |
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng công chức 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các Chi cục và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ban. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
1. Hoạt động của Ban thông suốt; công việc chung của Ban được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng, kỷ luật... 3. Hoạt động của Ban đồng bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan. 4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp thời |
2.3 |
Giúp Trưởng Ban quản lý hoạt động chung của Ban. |
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Ban. 2. Xử lý và tổ chức quản lý văn bản đến 3. Ký trình Lãnh đạo về các văn bản do Ban dự thảo 4. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Chi cục với cấp trên trực tiếp 5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định 6. Đại diện cho Ban về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc |
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Ban đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Chi cục hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 2. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định 3. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản 4. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản 5. Lãnh đạo được cung cấp thông tin kịp thời. 6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải quyết 7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Chi cục theo quy định. |
2.4 |
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị |
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Ban. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của Lãnh đạo. |
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ chức thực hiện kịp thời. 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.5 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp. |
|
|
2.6 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp/Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Trưởng Ban |
Công chức thuộc Ban |
Các phòng, đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh |
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Văn phòng Chính phủ, Ban Tiếp công dân Trung ương và các Bộ, ngành liên quan |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
- Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa phương trong tỉnh - Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Ban có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ban và của cơ quan, đơn vị khi được phân công. |
II |
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận, điều động công chức của Ban. |
2 |
Phân công công tác, nhiệm vụ cho công chức thuộc lĩnh vực phụ trách |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên với: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Luật, Kinh tế, Quản lý nhà nước, Quản lý đất đai; Kiến trúc và xây dựng. + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. - Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc cử nhân hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Thực hiện theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Ban; - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Ban; - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của Ban trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3 |
- Quản lý sự thay đổi |
3 |
|
- Ra quyết định |
3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3 |
|
- Phát triển nhân viên |
3 |
Trưởng phòng thuộc Văn phòng
Tên VTVL: Trưởng phòng thuộc Văn phòng |
Mã VTVL: VPUBNDT-LĐQL-05 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các quy định, văn bản hiện hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về công tác tham mưu, tổng hợp thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Trưởng phòng thuộc Văn phòng là người đứng đầu một phòng, thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Văn phòng theo sự phân công của Chánh Văn phòng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Chủ trì lập kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ trong Phòng |
1. Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch công tác năm, 6 tháng, quý, tháng của Phòng theo quy định của cơ quan. 2. Phân công công việc cho từng công chức; cấp phó giúp việc quản lý 3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của công chức |
1. Kế hoạch công tác của Phòng tổ chức phù hợp với chương trình kế hoạch công tác của cơ quan và nhiệm vụ được Lãnh đạo giao; được ban hành trước đầu năm, 6 tháng, quý, tháng. 2. Phân công công việc cụ thể, hợp lý, hiệu quả, công bằng; không bỏ sót công việc của Phòng; một công việc chỉ do một người chịu trách nhiệm chính. 3. Kế hoạch công tác của từng công chức được phê duyệt thực hiện và đủ cơ sở để xem xét đánh giá việc hoàn thành nhiệm vụ của công chức. |
2.2 |
Chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Phòng |
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối công chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác 2. Theo dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch công tác của từng công chức 3. Chủ trì hoặc phối hợp với các Phòng và đơn vị liên quan thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Phòng. 4. Xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách. |
1. Hoạt động của Phòng thông suốt; công việc chung của Phòng được thực hiện theo đúng quy trình công việc và hoàn thành theo tiến độ, chất lượng của chương trình, kế hoạch. 2. Đánh giá kịp thời, phát hiện nguyên nhân ảnh hưởng đến thực hiện kế hoạch và có giải pháp khắc phục; kết quả đánh giá thực hiện kế hoạch là cơ sở cho đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá công chức, khen thưởng, kỷ luật... 3. Hoạt động của Phòng đồng bộ và phù hợp với hoạt động theo kế hoạch công tác của cơ quan. 4. Xử lý chính xác, đúng thẩm quyền; báo cáo kịp thời |
2.3 |
Quản lý công chức trong Phòng |
1. Chịu trách nhiệm hỗ trợ, theo dõi và đánh giá công chức theo phân cấp 2. Theo dõi diễn biến nhân sự, nhu cầu nhân sự của Phòng; nghiên cứu, tìm hiểu và dự kiến nhân sự thay thế, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...; báo cáo cấp trên trực tiếp để xin ý kiến 3. Tổ chức thực hiện các quy định, chế độ chính sách, quy chế làm việc, bảo mật, đạo đức công vụ; xây dựng môi trường làm việc văn hóa chính trị |
1. Công chức được hỗ trợ kịp thời; đánh giá nhận xét công chức khách quan, công tâm và chính xác; phát hiện tiềm năng phát triển của công chức. 2. Đề xuất tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo bồi dưỡng... công chức đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng. 3. Phát hiện được các vi phạm; có biện pháp uốn nắn, xử lý kịp thời; báo cáo, hoặc đề xuất với cấp trên trực tiếp đối với những trường hợp vượt quá thẩm quyền xử lý. Các công chức yên tâm công tác, được khích lệ sáng tạo và tích cực |
2.4 |
Quản lý hoạt động chung của Phòng |
1. Quản lý, điều hành mọi hoạt động của Phòng. 2. Xử lý và tổ chức quản lý văn bản đến 3. Ký trình Lãnh đạo về các văn bản do Phòng dự thảo 4. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của Phòng với cấp trên trực tiếp 5. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định 6. Đại diện cho Phòng về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt theo quy chế làm việc |
1. Quy chế làm việc, quy chế phối hợp với các đơn vị liên quan được ban hành, triển khai - Nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc Phòng đang và sẽ triển khai thực hiện và kịp thời có biện pháp quản lý; tập thể đoàn kết; Phòng hoàn thành nhiệm vụ, công việc theo kế hoạch và các công việc đột xuất được cấp trên giao theo đúng yêu cầu tiến độ, chất lượng. 2. Văn bản được xử lý kịp thời, chính xác và quản lý theo quy định 3. Các dự thảo văn bản trình lãnh đạo đơn vị được chuẩn bị theo đúng quy trình nghiệp vụ, quy trình ban hành văn bản, đúng tiến độ và được phê duyệt kịp thời; chịu trách nhiệm về nội dung văn bản 4. Các văn bản được ký ban hành đúng quy chế, quy định của cơ quan; chịu trách nhiệm về nội dung và thực hiện đúng quy trình ban hành văn bản 5. Lãnh đạo được cung cấp thông tin kịp thời. 6. Báo cáo được cập nhật thông tin, số liệu chính xác, đúng thời hạn, phản ảnh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ, công việc; đề xuất đúng, kịp thời các vấn đề để trình Lãnh đạo giải quyết 7. Luôn có người chịu trách nhiệm điều hành đáp ứng yêu cầu công việc của Phòng theo quy định. |
2.5 |
Quản lý tài sản của Phòng |
Chịu trách nhiệm về công tác tham mưu, tổ chức quản lý tài sản theo ủy quyền và theo quy định |
Tài sản được quản lý theo quy chế, quy định |
2.6 |
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị |
1. Tham dự họp cơ quan và các cuộc họp theo quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị. 2. Chủ trì họp giao ban, triển khai nhiệm vụ của Phòng. 3. Tham dự các cuộc họp, hội nghị theo phân công của Lãnh đạo. |
1. Tiếp thu và phổ biến, quán triệt cho công chức; ý kiến chỉ đạo, quyết định của cấp trên trực tiếp được tổ chức thực hiện kịp thời. 2. Công việc được triển khai và thông tin được trao đổi kịp thời, đúng quy định. 3. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định; kịp thời báo cáo nội dung kết quả cuộc họp cho cấp có thẩm quyền |
2.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên trực tiếp. |
||
2.8 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Chánh Văn phòng - Phó Chánh Văn phòng phụ trách |
Phó trưởng phòng và công chức thuộc phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng UBND tỉnh |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
- Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa phương trong tỉnh - Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
2 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành trong phạm vi nhiệm vụ được giao |
3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài Văn phòng có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng và của cơ quan, đơn vị khi được phân công |
II |
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận, điều động công chức của Phòng |
2 |
Được phân công công tác, giao nhiệm vụ cho công chức dưới quyền |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Kinh doanh và quản lý; Luật; Kinh tế học, Khoa học chính trị; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Quản lý tài nguyên và môi trường; Kiến trúc và xây dựng; Quản lý công nghiệp; Kỹ thuật; Thủy lợi; Thống kê; Kinh tế đối ngoại; Hành chính học; Kinh tế lao động… + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. - Có bằng cao cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Thực hiện theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Phòng. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác của phòng trong hệ thống chính trị và định hướng phát triển. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3 |
- Quản lý sự thay đổi |
3 |
|
- Ra quyết định |
3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3 |
|
- Phát triển nhân viên |
3 |
Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng
Tên VTVL: Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng |
Mã VTVL: VPUBNDT-LĐQL-06 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các quy định, văn bản hiện hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về công tác tham mưu, tổng hợp thuộc lĩnh vực được phân công |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phó trưởng phòng thuộc Văn phòng là cấp phó của Trưởng phòng, giúp Trưởng phòng thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể được Trưởng phòng giao. Phó Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham gia quản lý, điều hành một số công việc do trưởng phòng phân công |
1. Giúp trưởng phòng quản lý, điều hành một số mảng công việc của Phòng. 2. Tham gia xử lý các công việc đột xuất (trong phạm vi được giao) và báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Trưởng phòng đối với những việc vượt quá phạm vi chức trách được giao. 3. Tham gia kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện công việc của Phòng. 4. Điều hành Phòng khi được Trưởng phòng ủy quyền. |
1. Nắm bắt được tình hình hoạt động chung của Phòng; nắm bắt đầy đủ các thông tin về công việc thuộc mảng công việc được giao phụ trách. 2. Các công việc, nhiệm vụ quản lý được giao hoàn thành đúng quy trình, đúng tiến độ. 3. Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ thay Trưởng phòng trong thời gian được ủy quyền. |
2.2 |
Thực hiện chế độ hội họp |
1. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của mảng công việc được giao phụ trách với Trưởng phòng hoặc cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng khi có yêu cầu. 2. Tham dự các cuộc họp, hội nghị về công tác có liên quan của Phòng theo phân công của Trưởng phòng. |
1. Trưởng phòng, Lãnh đạo cấp trên trực tiếp của Trưởng phòng được cung cấp thông tin kịp thời. 2. Tiếp nhận, cung cấp thông tin theo đúng quy định. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của bộ phận được giao phụ trách |
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng giao. |
||
2.5 |
Đảm nhiệm công việc của 1 vị trí việc làm nghiệp vụ tương ứng ngạch công chức cao nhất trong tổ chức |
Đáp ứng được các yêu cầu trong Bản mô tả vị trí việc làm |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các đơn vị phối hợp chính |
Trưởng phòng |
Công chức thuộc mảng công việc được phân công |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng UBND tỉnh |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, đơn vị có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Văn phòng Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
- Ủy ban nhân dân tỉnh và các địa phương trong tỉnh - Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
I |
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ |
1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
2 |
Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo trong phạm vi nhiệm vụ được giao. |
3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan theo quy định hoặc theo phân công của Trưởng phòng. |
II |
Thẩm quyền trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức |
1 |
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị về việc tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức của Phòng. |
2 |
Phân công công tác, nhiệm vụ cho công chức thuộc lĩnh vực phụ trách |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ, phẩm chất
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên với: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Kinh doanh và quản lý; Luật; Kinh tế học, Khoa học chính trị; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Quản lý tài nguyên và môi trường; Kiến trúc và xây dựng; Quản lý công nghiệp; Kỹ thuật; Thủy lợi; Thống kê; Kinh tế đối ngoại; Hành chính học; Kinh tế lao động. + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. - Có bằng Trung cấp lý luận chính trị hoặc có giấy xác nhận tương đương trình độ trung cấp LLCT của cơ quan có thẩm quyền trở lên. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có trình độ quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương trở lên. - Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương trở lên; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Thực hiện theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, cẩn thận. - Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập. - Khả năng đoàn kết nội bộ. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Phòng. - Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của Phòng. - Hiểu biết về lĩnh vực công tác chuyên môn của Phòng và định hướng phát triển. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
2 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Xây dựng văn bản |
3 |
- Hướng dẫn thực hiện văn bản |
||
- Kiểm tra thực hiện văn bản |
||
- Thẩm định văn bản |
||
- Tổ chức thực hiện văn bản |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3 |
- Quản lý sự thay đổi |
3 |
|
- Ra quyết định |
3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3 |
|
- Phát triển nhân viên |
3 |
II. VỊ TRÍ VIỆC LÀM NHÓM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH
Tổng hợp chung
Tên VTVL: Tổng hợp chung |
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-01 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Tổng hợp - Văn phòng UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các quy định, văn bản hiện hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về tình hình phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh và Chương trình công tác của UBND tỉnh |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Lãnh đạo Văn phòng phụ trách và Lãnh đạo phòng thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp cho UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung thuộc lĩnh vực: Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm; quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố; Chương trình công tác của UBND tỉnh; Báo cáo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, Năm; Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh 6 tháng, năm; Xây dựng các báo cáo, đề án trình tại kỳ họp HĐND tỉnh; Công tác thống kê trên địa bàn tỉnh; Thông báo tình hình tuần và các nội dung khác.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Thẩm tra, góp ý các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
1. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm. 2. Chương trình công tác của UBND tỉnh 3. Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố. 4. Báo cáo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm; Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh 6 tháng, năm. 5. Phối hợp xây dựng các báo cáo, đề án trình tại kỳ họp HĐND tỉnh: 6. Công tác thống kê trên địa bàn; Thông báo tình hình tuần và các nội dung khác. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách; - Trưởng phòng - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực tổng hợp chung thuộc phạm vi nhiệm vụ của Văn phòng UBND tỉnh. |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Luật; Kinh tế học; Thống kê; Quản trị-Quản lý; + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2 |
• Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
• Ra quyết định |
2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2 |
|
• Phát triển đội ngũ |
2 |
Tổng hợp kinh tế ngành
Tên VTVL: Tổng hợp kinh tế ngành |
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-02 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Nông, lâm, ngư nghiệp & TNMT; Phòng Giao thông, công nghiệp, xây dựng, Phòng Tài chính, Thương mại, dịch vụ - Văn phòng UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các quy định, văn bản hiện hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về các lĩnh vực Nông, lâm, ngư nghiệp và tài nguyên môi trường; lĩnh vực Công nghiệp, các hoạt động đầu tư, phát triển kinh tế; lĩnh vực Ngân hàng; hải quan, thương mại, dự trữ quốc gia trên địa bàn tỉnh. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Lãnh đạo Văn phòng phụ trách và Lãnh đạo phòng thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp cho UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung thuộc lĩnh vực:
- Nông nghiệp, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, nông thôn mới, kinh tế tập thể, quản lý chất lượng nông lâm ngư nghiệp; nước sạch nông thôn, môi trường, tài nguyên nước, hợp tác với nước ngoài về lĩnh vực nông nghiệp; Quản lý đất đai, khai thác khoáng sản, biến đổi khí hậu chung; Đê điều, thuỷ lợi, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh;
- Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; các thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư đối với các đơn vị đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy định; xây dựng cơ chế chính sách liên quan đến thu hút đầu tư nước ngoài (ODA, FDI, ADB,…); kinh tế đối ngoại; hỗ trợ khởi nghiệp, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp; an toàn giao thông; phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
- Ngân hàng; hải quan, thương mại, dự trữ quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Thẩm tra, góp ý các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
1. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực Chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, nông thôn mới, kinh tế tập thể, quản lý chất lượng nông lâm ngư nghiệp. 2. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực Quản lý đất đai, khai thác khoáng sản, biến đổi khí hậu chung. 3. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực Trồng trọt, nước sạch nông thôn, môi trường, tài nguyên nước, hợp tác với nước ngoài về lĩnh vực nông nghiệp. 4. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực Đê điều thuỷ lợi, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn. 5. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. 6. Tham mưu, tổng hợp về thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư đối với các đơn vị đầu tư trên địa bàn tỉnh theo quy định 7. Tham mưu, tổng hợp về xây dựng cơ chế chính sách liên quan đến thu hút đầu tư nước ngoài; kinh tế đối ngoại; hỗ trợ khởi nghiệp, sắp xếp đổi mới doanh nghiệp. 8. Tham mưu, tổng hợp về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa. 9. Tham mưu, tổng hợp về An toàn giao thông, công tác vận tải 10. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực ngân hàng 11. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực Thương mại 12. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực Hải quan, dự trữ quốc gia |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách; - Trưởng phòng; - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực tổng hợp kinh tế ngành thuộc phạm vi nhiệm vụ của Văn phòng UBND tỉnh. |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Quản lý tài nguyên và môi trường; Khoa học môi trường; Thủy lợi; Xây dựng; Quản lý xây dựng; Quản lý công nghiệp; Kinh tế công nghiệp; Tài chính - Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Kinh tế; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Kế toán; + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2 |
• Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
• Ra quyết định |
2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2 |
|
• Phát triển đội ngũ |
2 |
Tổng hợp tài chính - ngân sách
Tên VTVL: Tổng hợp tài chính - ngân sách |
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-03 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Tài chính, Thương mại, dịch vụ - Văn phòng UBND tỉnh 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các quy định, văn bản hiện hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về lĩnh vực quản lý tài chính, điều hành ngân sách và tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Lãnh đạo Văn phòng phụ trách và Lãnh đạo phòng thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp cho UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung thuộc lĩnh vực quản lý tài chính, điều hành ngân sách và tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Thẩm tra, góp ý các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
1. Tham mưu, tổng hợp về điều hành tài chính - ngân sách 2. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực quản lý giá cả 3. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực thuế |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách; - Trưởng phòng; - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực tổng hợp tài chính - ngân sách thuộc phạm vi nhiệm vụ của Văn phòng UBND tỉnh. |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Tài chính - Ngân hàng; Kế toán; Quản trị kinh doanh; Kinh tế. + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2 |
• Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
• Ra quyết định |
2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2 |
|
• Phát triển đội ngũ |
2 |
Tổng hợp xây dựng cơ bản
Tên VTVL: Tổng hợp xây dựng cơ bản |
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-04 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Giao thông, công nghiệp, xây dựng - Văn phòng UBND tỉnh 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các quy định, văn bản hiện hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Lãnh đạo Văn phòng phụ trách và Lãnh đạo phòng thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp cho UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản: Quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư, quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Thẩm tra, góp ý các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
1. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kiến trúc; Quy hoạch xây dựng; Hạ tầng kỹ thuật đô thị; Hạ tầng kỹ thuật khu, cụm công nghiệp; Hạ tầng du lịch, văn hóa; Phát triển đô thị; Nhà ở và công sở; Kinh doanh bất động sản; Vật liệu xây dựng. 2. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực Giao thông và lĩnh vực Đầu tư |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách; - Trưởng phòng; - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực tổng hợp xây dựng cơ bản thuộc phạm vi nhiệm vụ của Văn phòng UBND tỉnh. |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Kiến trúc; Quy hoạch vùng và đô thị; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Quản lý xây dựng; Kiến trúc đô thị; Quản lý đô thị và công trình; Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; Kiến trúc công trình. + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2 |
• Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
• Ra quyết định |
2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2 |
|
• Phát triển đội ngũ |
2 |
Tổng hợp văn xã
Tên VTVL: Tổng hợp văn xã |
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-05 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Văn xã - Văn phòng UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các quy định, văn bản hiện hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về lĩnh vực: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động, Thương binh và Xã hội; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông; Chính quyền điện tử, đô thị thông minh; Phát thanh - Truyền hình; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Tham mưu, giúp UBND tỉnh giữ mối liên hệ công tác với các hội, đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Lãnh đạo Văn phòng phụ trách và lãnh đạo Phòng thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp cho UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung thuộc lĩnh vực: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Lao động, Thương binh và Xã hội; Khoa học và Công nghệ; Thông tin và Truyền thông; Chính quyền điện tử, đô thị thông minh; Phát thanh - Truyền hình; Bảo hiểm xã hội tỉnh; Tham mưu, giúp UBND tỉnh giữ mối liên hệ công tác với các hội, đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Thẩm tra, góp ý các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
1. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực Y tế: 2. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch. 3. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực Khoa học Công nghệ, Thông tin Truyền thông; Chính quyền điện tử; Đô thị thông minh… 4. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo 5. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội 6. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực Bảo hiểm xã hội tỉnh 7. Tham mưu, giúp UBND tỉnh giữ mối quan hệ công tác với các hội, đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách; - Trưởng phòng; - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực tổng hợp văn xã thuộc phạm vi nhiệm vụ của Văn phòng UBND tỉnh. |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Luật; Quản trị- Quản lý; Quản lý nhà nước; Quản lý Y tế; Quản lý giáo dục; Quản lý văn hóa; Ngôn ngữ học; Văn hóa học; Báo chí; Hành chính học; Kinh tế lao động; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Quản lý thông tin; Y tế công cộng. + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2 |
• Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
• Ra quyết định |
2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2 |
|
• Phát triển đội ngũ |
2 |
Tổng hợp nội chính
Tên VTVL: Tổng hợp nội chính |
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-06 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Nội chính - Văn phòng UBND tỉnh 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các quy định, văn bản hiện hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về lĩnh vực: Tư pháp; thanh tra, phòng chống tham nhũng, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; nội vụ, Tổ chức cán bộ, CCHC, công tác tôn giáo, thi đua khen thưởng; thi hành án dân sự; quốc phòng, an ninh, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Giúp Lãnh đạo Văn phòng phụ trách và Lãnh đạo phòng thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp cho UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành các hoạt động chung thuộc lĩnh vực: Tư pháp; thanh tra, phòng chống tham nhũng, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; nội vụ, Tổ chức cán bộ, CCHC, công tác tôn giáo, thi đua khen thưởng; thi hành án dân sự; quốc phòng, an ninh, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Thẩm tra, góp ý các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
1. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực Nội vụ: Tổ chức cán bộ, cải cách hành chính, tôn giáo, thi đua khen thưởng 2. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực tư pháp, thanh tra, phòng chống tham nhũng, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân 3. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực quốc phòng, an ninh, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, phòng cháy, chữa cháy trên địa bàn tỉnh. 4. Tham mưu, tổng hợp về lĩnh vực thi hành án dân sự |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách; - Trưởng phòng; - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực tổng hợp nội chính thuộc phạm vi nhiệm vụ của Văn phòng UBND tỉnh. |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Luật; Quản trị- Quản lý; Xây dựng Đảng & chính quyền nhà nước; Quản lý nhà nước; Hành chính học; Hành chính công; Chính sách công, Thanh tra.. + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2 |
• Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
• Ra quyết định |
2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2 |
|
• Phát triển đội ngũ |
2 |
Theo dõi công tác ngoại vụ
Tên VTVL: Theo dõi công tác ngoại vụ |
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-07 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Ngoại vụ - Văn phòng UBND tỉnh 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các quy định, văn bản hiện hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về công tác tham mưu, tổng hợp cho UBND tỉnh về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, giúp Lãnh đạo Văn phòng phụ trách và Lãnh đạo phòng thực hiện công tác tham mưu, tổng hợp cho UBND tỉnh về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Thẩm tra, góp ý các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
1. Tham mưu về quản lý đoàn ra, đoàn vào 2. Tham mưu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý hoạt động đối ngoại: Tham mưu Tỉnh ủy, UBND tỉnh xây dựng các quy chế cụ thể hóa các quy định về quản lý các hoạt động đối ngoại (quản lý hoạt động các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, quản lý hoạt động thông tin đối ngoại, quản lý hoạt động của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh, cấp và quản lý thẻ ABTC,…) 3. Tham mưu xây dựng các kế hoạch hoạt động đối ngoại: Xây dựng Kế hoạch hoạt động đối ngoại hàng năm của các đồng chí lãnh đạo tỉnh, gửi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt 4. Tham mưu xây dựng Báo cáo đối ngoại 6 tháng và cả năm của tỉnh 5. Tham mưu việc ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế 6. Tham mưu về công tác lãnh sự 7. Tham mưu về công tác quản lý và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài 8. Thực hiện việc biên, phiên dịch 9. Tham mưu quản lý hoạt động thông tin báo chí của phóng viên nước ngoài 10. Quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế 11. Tham mưu xây dựng các báo cáo chuyên đề liên quan đến các hoạt động đối ngoại 12. Tham mưu về việc cấp thẻ đi lại cho doanh nhân APEC (thẻ ABTC) |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách; - Trưởng phòng; - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực theo dõi công tác ngoại vụ thuộc phạm vi nhiệm vụ của Văn phòng UBND tỉnh. |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Luật; Kinh tế; Kinh tế Quốc tế; Kinh tế đối ngoại; Quan hệ quốc tế; Ngôn ngữ Anh. + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm. |
Kiến thức bổ trợ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2 |
• Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
• Ra quyết định |
2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2 |
|
• Phát triển đội ngũ |
2 |
Kiểm soát thủ tục hành chính
Tên VTVL: Kiểm soát thủ tục hành chính |
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-08 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng UBND tỉnh 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các quy định, văn bản hiện hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về tham mưu, thực hiện nhiệm vụ công tác Kiểm soát thủ tục hành chính; Tham mưu tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, giúp Lãnh đạo Văn phòng phụ trách và Lãnh đạo phòng thực hiện nhiệm vụ công tác Kiểm soát thủ tục hành chính; Tham mưu tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Thẩm tra, góp ý các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác; kiểm soát TTHC của UBND tỉnh. 2. Đôn đốc các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan - Thống kê, tham mưu ban hành Quyết định công bố danh mục TTHC hoặc Quyết định công bố TTHC. - Nhập, đăng tải công khai dữ liệu TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định. - Rà soát, đánh giá đơn giản hóa TTHC hoặc nhóm TTHC, quy định hành chính có liên quan; tổng hợp kết quả rà soát và tham mưu ban hành Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC. - Phối hợp với các sở, ngành trình Chủ tịch phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã. 3. Duy trì hệ thống đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo chế độ kiêm nhiệm tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Tiếp nhận, nghiên cứu và phân loại các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh, Chủ tịch tham mưu giao cho các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan xử lý; tham mưu biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. 4. Phối hợp với các phòng chuyên môn thuộc Văn phòng kiểm soát TTHC đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC được luật cho phép ban hành. 5. Tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. 6. Giúp UBND tỉnh kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã. 7. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để duy trì Cổng thông tin điện tử tỉnh về hoạt động kiểm soát TTHC. 8. Tham mưu tổ chức các hội nghị, dự thảo và hoàn thiện các văn bản thuộc lĩnh vực phụ trách. 9. Tham mưu cho Lãnh đạo Văn phòng triển khai thực hiện và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách; - Trưởng phòng; - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi nhiệm vụ của Văn phòng UBND tỉnh. |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Luật; Quản trị- Quản lý; Chính trị học; Quản lý nhà nước; Hành chính học; Hành chính công; Chính sách công; + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm. |
Kiến thức bổ trợ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2 |
• Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
• Ra quyết định |
2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2 |
|
• Phát triển đội ngũ |
2 |
Tiếp công dân
Tên VTVL: Tiếp công dân |
Mã VTVL: VPUBNDT-CMNV-09 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Trụ sở Ban Tiếp công dân tỉnh 29 Tô Hiệu, phường Ngô Quyền, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các quy định, văn bản hiện hành của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của tỉnh về công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn toàn tỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu cho Lãnh đạo Văn phòng và Lãnh đạo Ban thực hiện công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn toàn tỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Tham mưu, tổng hợp việc xây dựng các quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Các quy định, văn bản pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, dự án, đề án được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức, hướng dẫn, theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Thẩm tra, góp ý các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc các nhiệm vụ được giao |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
1. Thực hiện việc tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh: - Thường trực Tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân của tỉnh - Phục vụ Lãnh đạo tỉnh tiếp công dân định kỳ theo lịch và đột xuất tại Trụ sở tiếp công dân của tỉnh. 2. Giải thích, hướng dẫn công dân thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng trình tự, thủ tục, đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; chấp hành quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã được cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết đúng chính sách, pháp luật. 3. Phân loại, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật. 4. Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh 5. Tổng hợp, báo cáo, lưu trữ hồ sơ khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phụ trách; - Trưởng ban - Phó Trưởng ban phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong Ban |
Các phòng, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến công tác tiếp công dân thuộc phạm vi nhiệm vụ của Ban Tiếp công dân tỉnh. |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Luật; Kinh tế, Quản lý đất đai; Kiến trúc và xây dựng…. + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm. |
Kiến thức bổ trợ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên trở lên |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2 |
• Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
• Ra quyết định |
2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2 |
|
• Phát triển đội ngũ |
2 |
III. VỊ TRÍ VIỆC LÀM NHÓM CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng |
Mã vị trí việc làm: VPUBNDT-CMDC-01 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Hành chính – Tổ chức, Văn phòng UBND tỉnh 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về hành chính – văn phòng |
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp Lãnh đạo Văn phòng, lãnh đạo Phòng chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì hoặc tham gia chỉ đạo xây dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan. Tham gia thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị. |
Công tác hành chính, văn phòng được thực hiện theo quy định. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. |
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công. |
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong Phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực hành chính – văn phòng |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên với: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Luật, Quản trị - Quản lý, Hành chính học; Quản lý Nhà nước, Hành chính công, chính sách công, xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước .. + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên chính |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
4 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3 |
- Quản lý sự thay đổi |
3 |
|
- Ra quyết định |
3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3 |
|
- Phát triển nhân viên |
3 |
Chuyên viên chính về quản trị công sở
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên chính về quản trị công sở |
Mã vị trí việc làm: VPUBNDT-CMDC-02 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Hành chính - Tổ chức; Phòng Quản trị - Tài vụ, Văn phòng UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quản trị công sở, công nghệ thông tin |
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì, tham gia tham mưu giúp Lãnh đạo Văn phòng, Lãnh đạo Phòng chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về quản trị công sở, công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì hoặc tham gia chỉ đạo xây dựng, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về công tác quản trị công sở, công nghệ thông tin của Văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Công tác quản trị công sở, công nghệ thông tin của Văn phòng được thực hiện theo quy định. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. |
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công |
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong Phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản trị công sở, công nghệ thông tin |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên: + Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành đào tạo: Quản trị- Quản lý, Tài chính - Ngân hàng, Kinh tế, Công nghệ thông tin; Mạng Máy tính và truyền thông dữ liệu; Hệ thống thông tin; Hệ thống thông tin quản lý; Kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Công nghệ kỹ thuật máy tính. + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên chính |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
4 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
4 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
4 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
4 |
|
- Quan hệ phối hợp |
4 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
3 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
4 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
3 |
- Quản lý sự thay đổi |
3 |
|
- Ra quyết định |
3 |
|
- Quản lý nguồn lực |
3 |
|
- Phát triển nhân viên |
3 |
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về tổ chức bộ máy |
Mã vị trí việc làm: VPUBNDT-CMDC-03 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Hành chính – Tổ chức, Văn phòng UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về tổ chức bộ máy |
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản liên quan về tổ chức bộ máy; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham mưu cho lãnh đạo chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ về công tác tổ chức bộ máy |
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định, kế hoạch, chính sách, đề án về tổ chức bộ máy |
Các quy định, văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Tham gia hướng dẫn, triển khai thực hiện các quy định về tổ chức bộ máy. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả về tổ chức bộ máy. 3. Tham gia các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác tổ chức bộ máy |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tổ chức bộ máy |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia góp ý các quy định về tổ chức bộ máy. |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức khác trong Phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực tổ chức bộ máy |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên với: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Luật; Quản trị - Quản lý, Quản lý Nhà nước, Kinh tế lao động; Hành chính học, Hành chính công, Chính sách công. + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2 |
• Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
• Ra quyết định |
2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2 |
|
• Phát triển đội ngũ |
2 |
Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực |
Mã vị trí việc làm: VPUBNDT-CMDC-04 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Hành chính – Tổ chức, Văn phòng UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về quản lý nguồn nhân lực |
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản liên quan về quản lý nguồn nhân lực; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham mưu cho lãnh đạo chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ về công tác quản lý nguồn nhân lực |
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định, kế hoạch, chính sách, đề án về quản lý nguồn nhân lực |
Các quy định, văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
1. Tham gia hướng dẫn, triển khai thực hiện các quy định về quản lý nguồn nhân lực. 2. Tổ chức, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách chuyên môn, nghiệp vụ; đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu lực, hiệu quả về quản lý nguồn nhân lực. 3. Tham gia các chuyên đề bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kinh nghiệm về công tác quản lý nguồn nhân lực |
1. Văn bản, tài liệu được ban hành đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian và bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. 2. Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ theo phân công để các tổ chức, cá nhân khác hiểu, triển khai được và đạt kết quả |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về quản lý nguồn nhân lực |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia góp ý các quy định về quản lý nguồn nhân lực |
Nội dung tham gia thẩm định, góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong Phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên với: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Luật; Quản trị - Quản lý, Quản lý Nhà nước, Kinh tế lao động; Hành chính học, Hành chính công, Chính sách công. + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ |
• Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. • Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên |
Phẩm chất cá nhân |
• Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. • Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. • Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. • Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. • Khả năng đoàn kết nội bộ. • Chịu được áp lực trong công việc. • Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
• Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. • Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. • Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. • Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. • Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. • Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Các năng lực
Nhóm năng lực |
Tên năng lực |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
• Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
• Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
• Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
• Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
• Quan hệ phối hợp |
3 |
|
• Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
• Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
• Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
• Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
• Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
• Tư duy chiến lược |
2 |
• Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
• Ra quyết định |
2 |
|
• Quản lý nguồn lực |
2 |
|
• Phát triển đội ngũ |
2 |
Chuyên viên về hành chính - văn phòng
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về hành chính - văn phòng |
Mã vị trí việc làm: VPUBNDT-CMDC-05 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Hành chính – Tổ chức, Văn phòng UBND tỉnh 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về hành chính - văn phòng |
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp Lãnh đạo Văn phòng, lãnh đạo Phòng chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham mưu cho lãnh đạo chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ về công tác hành chính - văn phòng |
Tham gia chỉ đạo xây dựng và theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về hành chính - văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công; tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các hoạt động cơ quan, đơn vị. Tham gia thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị. |
Công tác hành chính, văn phòng được thực hiện theo quy định. Công tác bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước của cơ quan, đơn vị thực hiện đúng quy định |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi. |
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công. |
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3- Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong Phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực hành chính – văn phòng của Văn phòng |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên: + Nhóm ngành hoặc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo: Luật, Quản trị - Quản lý, Hành chính học, Quản lý nhà nước, Hành chính công, chính sách công, xây dựng đảng và chính quyền nhà nước.. + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2 |
- Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
- Ra quyết định |
2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2 |
|
- Phát triển nhân viên |
2 |
Chuyên viên về quản trị công sở
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về quản trị công sở |
Mã vị trí việc làm: VPUBNDT-CMDC-06 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Hành chính - Tổ chức; Phòng Quản trị - Tài vụ, Văn phòng UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các Quy định, văn bản của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về quản trị công sở, công nghệ thông tin |
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Tham gia tham mưu giúp Lãnh đạo Văn phòng, Lãnh đạo Phòng chỉ đạo, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về quản trị công sở, công nghệ thông tin thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham mưu cho lãnh đạo chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ về công tác quản trị công sở, công nghệ thông tin của Văn phòng |
Tham gia chỉ đạo xây dựng, theo dõi và tổ chức triển khai thực hiện về công tác quản trị công sở, công nghệ thông tin của Văn phòng thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Công tác quản trị công sở, công nghệ thông tin của Văn phòng được thực hiện theo quy định. |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Phối hợp tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện lĩnh vực được phân công theo dõi |
Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia góp ý các Chương trình công tác, Chương trình làm việc của Lãnh đạo khi được phân công. |
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong Phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản trị công sở, công nghệ thông tin |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên: + Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành: Quản trị- Quản lý, Tài chính - Ngân hàng Kinh tế, Công nghệ thông tin; Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Hệ thống thông tin; Hệ thống thông tin quản lý; Kỹ thuật máy tính; Kỹ thuật phần mềm; Công nghệ kỹ thuật máy tính. + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương. - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2 |
- Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
- Ra quyết định |
2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2 |
|
- Phát triển nhân viên |
2 |
Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán)
Tên Vị trí việc làm: Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) |
Mã vị trí việc làm:VPUBNDT - CMDC-07 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Quản trị - Tài vụ, Văn phòng UBND tỉnh 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về điều hành công tác kế toán của cơ quan; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của cơ quan; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của cơ quan cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của cơ quan thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định và chủ trì xây dựng, hoàn thiện văn bản có liên quan về công tác kế toán của cơ quan; thực hiện hạch toán kế toán về thu, chi tài chính của cơ quan; báo cáo tình hình thực hiện thu, chi tài chính của cơ quan cho các đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật và quy định của đơn vị thuộc lĩnh vực phạm vi quản lý; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án. |
Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các quy định về công tác hoạch định và thực thi chính sách về kế toán thuộc phạm vi quản lý. |
Văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Chủ trì hoặc tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, chỉ đạo xử lý những vấn đề thuộc lĩnh vực công tác được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Chủ trì tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định về công tác kế toán thuộc phạm vi quản lý. |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia thẩm định, góp ý các quy định liên quan đến lĩnh vực kế toán thuộc nhiệm vụ được phân công |
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Phổ biến, quán triệt các quy định về việc thực hiện chế độ kế toán đến viên chức, người lao động trong cơ quan. - Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính được phân công quản lý - Kiểm soát và ký chứng từ giấy về thu, chi tài chính của cơ quan; Kiểm soát chứng từ đi ngân hàng; Kiểm tra số liệu, kết sổ, in cân đối ngày, tháng, năm theo chế độ. - Lập và công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong Phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực kế toán |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán; Tài chính. - Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm (theo quy định của pháp luật hiện hành). |
Kiến thức bổ trợ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương, - Trình độ tin học, ngoại ngữ: theo tiêu chuẩn của ngạch hiện giữ |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2 |
- Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
- Ra quyết định |
2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2 |
|
- Phát triển nhân viên |
2 |
Chuyên viên thủ quỹ
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên thủ quỹ |
Mã vị trí việc làm: VPUBNDT-CMDC-10 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Quản trị - Tài vụ, Văn phòng UBND tỉnh 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của đơn vị thuộc phạm vi quản lý; các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác. |
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Phối hợp xây dựng, hoàn thiện văn bản có liên quan về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá; đảm bảo an toàn các quỹ được giao quản lý; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ đầy đủ, kịp thời, chính xác, đúng quy định; chủ trì, tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Tham mưu cho lãnh đạo chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ về công tác quản lý kho, quỹ |
Tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định về công tác quản lý kho, quỹ của cơ quan; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá của đơn vị thuộc phạm vi quản lý; các văn bản pháp luật và văn bản hướng dẫn liên quan khác. |
Văn bản được cấp có thẩm quyền thông qua |
2.2 |
Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. |
Tham gia theo dõi, nắm tình hình thực tiễn để kịp thời tham mưu, đề xuất với lãnh đạo xem xét, xử lý những vấn đề thuộc nhiệm vụ được phân công. |
Bảo đảm đúng tiến độ, kế hoạch, thời gian, chất lượng theo yêu cầu của cấp trên. |
2.3 |
Kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản. |
Tham gia tổ chức sơ kết, tổng kết, kiểm tra, phân tích, đánh giá và báo cáo việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc nhiệm vụ được phân công |
1. Văn bản báo cáo kết quả kiểm tra được thực hiện đúng thời hạn quy định. 2. Nội dung báo cáo, đánh giá có đề xuất kịp thời, đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2.4 |
Tham gia thẩm định các văn bản. |
Tham gia góp ý các quy định của pháp luật có liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá theo phân công |
Nội dung tham gia góp ý được hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng do người chủ trì giao. |
2.5 |
Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công, cụ thể: - Thực hiện thu, chi tiền mặt, giấy tờ có giá, tài sản quý khác trong phạm vi được giao. - Bảo quản an toàn tuyệt đối các loại tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá tại nơi giao dịch. - Quản lý, ghi chép cập nhật số quỹ và các sổ sách khác đầy đủ, rõ ràng, chính xác. - Chấp hành quy định kiểm kê tài sản cuối ngày. - Làm các báo cáo thống kê có liên quan khi được phân công. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.6 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi các nhiệm vụ liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.7 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.8 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.9 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong Phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
• Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý kho, quỹ đơn vị; quy trình nghiệp vụ liên quan đến kiểm soát tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. |
• Tham gia các cuộc họp có liên quan. • Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. • Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. • Lấy thông tin thống kê. • Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của thủ trưởng. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp đại học trở lên: + Nhóm ngành hoặc ngành, hoặc chuyên ngành đào tạo: Kế toán; Kiểm toán; Tài chính, Kinh tế + Ngành hoặc chuyên ngành khác phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác và vị trí việc làm đảm nhiệm. |
Kiến thức bổ trợ |
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương, - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch chuyên viên. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, tham gia xây dựng, thực hiện, phối hợp kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên môn về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). - Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3 |
|
3 |
||
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2 |
- Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
- Ra quyết định |
2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2 |
|
- Phát triển nhân viên |
2 |
Văn thư viên
Tên Vị trí việc làm: Văn thư viên |
Mã vị trí việc làm: VPUBNDT-CMDC-11 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Hành chính - Tổ chức, Văn phòng UBND tỉnh 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về văn thư |
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động văn thư của cơ quan, trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ văn thư theo mảng công việc được phân công trong cơ quan.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức. |
Tham gia vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử của cơ quan, tổ chức; trực tiếp thực thi nhiệm vụ của văn thư cơ quan theo quy định. |
Vận hành hệ thống quản lý tài liệu điện tử theo quy định. |
2.2 |
Lưu giữ hồ sơ, tài liệu. |
Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu theo quy định của công tác văn thư; tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu theo yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư. |
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo quy định trong công tác văn thư. |
2.3 |
Thực hiện nghiệp vụ văn thư. |
Trực tiếp thực thi nhiệm vụ công tác văn thư cơ quan và các nhiệm vụ khác được cấp trên giao. |
Đảm bảo quy trình công tác và theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng và hiệu quả công việc. |
2.4 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị, cá nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ văn thư liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.5 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.6 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong Phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến công tác văn thư thuộc phạm vi nhiệm vụ của cơ quan. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ. |
Kiến thức bổ trợ |
Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch theo yêu cầu |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh. |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc. |
3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản. |
3 |
|
- Giao tiếp ứng xử. |
3 |
|
- Quan hệ phối hợp. |
3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ. |
2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin. |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm). |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược. |
2 |
- Quản lý sự thay đổi. |
2 |
|
- Ra quyết định. |
2 |
|
- Quản lý nguồn lực. |
2 |
|
- Phát triển nhân viên. |
2 |
Chuyên viên về lưu trữ
Tên Vị trí việc làm: Chuyên viên về lưu trữ |
Mã vị trí việc làm: VPUBNDT-CMDC-12 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Phòng Hành chính - Tổ chức, Văn phòng UBND tỉnh 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
Các văn bản, quy định hiện hành về công tác hoạch định và thực thi chính sách về lưu trữ. |
|
|
|
|
1- Mục tiêu vị trí việc làm
Triển khai hoạt động lưu trữ của cơ quan, trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ lưu trữ có yêu cầu cao về trách nhiệm và bảo mật theo mảng công việc được phân công.
2- Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các nhiệm vụ, công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Nhiệm vụ, mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng chương trình, kế hoạch, văn bản quản lý về công tác lưu trữ. |
Tham gia nghiên cứu, đề xuất xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, văn bản quản lý về công tác lưu trữ theo thẩm quyền được giao. |
Chương trình, kế hoạch, văn bản quản lý về công tác lưu trữ được cấp có thẩm quyền thông qua. |
2.2 |
Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ công tác lưu trữ. |
Thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan. |
Thu đúng danh mục hồ sơ ban hành đầu năm. |
Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử, hướng dẫn lập hồ sơ, tài liệu điện tử. |
Tổ chức quản lý, bảo quản hồ sơ việc. |
||
Phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị tài liệu; thực hiện các thủ tục tiêu hủy tài liệu hết giá trị. |
Chỉnh lý, sắp xếp hồ sơ tài liệu theo quy định. |
||
Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ. |
Phục vụ việc khai thác tài liệu đang bảo quản. |
||
Giao nộp hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử. |
Giao nộp đúng, đủ thành phần tài liệu và thời gian bàn giao. |
||
Thực hiện chế độ báo cáo, báo cáo thống kê cơ sở về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ. |
Đúng số liệu và đúng thời gian yêu cầu. |
||
2.3 |
Bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ. |
Tham gia các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ công tác lưu trữ. |
Truyền đạt được các nội dung về nghiệp vụ lưu trữ theo phân công để các cá nhân hiểu, triển khai được và đạt kết quả. |
2.4 |
Phối hợp thực hiện. |
Phối hợp với các đơn vị, cá nhân liên quan thực thi hoạt động nghiệp vụ lưu trữ liên quan đến nhiệm vụ được phân công. |
1. Công việc, nhiệm vụ được giao thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác phát triển hiệu quả cao. 2. Nội dung phối hợp được hoàn thành đạt chất lượng, theo đúng tiến độ kế hoạch. |
2.5 |
Thực hiện nhiệm vụ chung, hội họp. |
Tham dự các cuộc họp liên quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài đơn vị theo phân công. |
Tham dự đầy đủ, chuẩn bị tài liệu và ý kiến phát biểu theo yêu cầu. |
2.6 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
Xây dựng, thực hiện kế hoạch theo đúng kế hoạch công tác của đơn vị, cơ quan và nhiệm vụ được giao. |
|
2.7 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên phân công. |
3. Các mối quan hệ công việc
3.1- Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quan hệ phối hợp trực tiếp trong đơn vị |
Các đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Phó Trưởng phòng phụ trách |
Các công chức chuyên môn khác trong Phòng |
Các phòng, ban, trung tâm thuộc Văn phòng |
3.2- Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến nghiệp vụ lưu trữ thuộc phạm vi nhiệm vụ của Văn phòng. |
- Tham gia các cuộc họp có liên quan. - Cung cấp các thông tin theo yêu cầu. - Thu thập các thông tin cần thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn. - Lấy thông tin thống kê. - Thực hiện báo cáo theo yêu cầu. |
4- Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao. |
4.2 |
Tham gia ý kiến về các việc chuyên môn của đơn vị. |
4.3 |
Được cung cấp các thông tin chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định. |
4.4 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.5 |
Được tham gia các cuộc họp trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của cấp trên. |
5- Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1- Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp đại học trở lên ngành lưu trữ. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ lưu trữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành lưu trữ. Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ tương đương bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ về ngạch theo yêu cầu |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan. - Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt. - Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe. - Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin. - Khả năng đoàn kết nội bộ. - Chịu được áp lực trong công việc. - Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic. |
Các yêu cầu khác |
- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao. - Có khả năng cụ thể hoá và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công. - Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm. - Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. - Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ. - Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm. |
5.2- Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
3 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
3 |
|
- Soạn thảo và ban hành văn bản |
3 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
3 |
|
- Quan hệ phối hợp |
3 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
2 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin |
||
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng chủ trì tham mưu xây dựng các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
- Khả năng phối hợp thực hiện các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản (theo nhiệm vụ của vị trí việc làm) |
3 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Tư duy chiến lược |
2 |
- Quản lý sự thay đổi |
2 |
|
- Ra quyết định |
2 |
|
- Quản lý nguồn lực |
2 |
|
- Phát triển nhân viên |
2 |
IV. VỊ TRÍ VIỆC LÀM NHÓM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ Nhân viên kỹ thuật
Tên Vị trí việc làm: Nhân viên kỹ thuật |
Mã vị trí việc làm: VPUBNDT-HTPV-01 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Văn phòng UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ nắm bắt quy trình, kỹ thuật về cấu trúc, máy móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động của hệ thống máy kỹ thuật trong cơ quan; điều hành những công việc liên quan đến công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan; sửa chữa, bảo dưỡng và duy trì hệ thống máy móc, thiết bị công nghệ vận hành có hiệu quả tốt nhất.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Xây dựng kế hoạch, vận hành; bảo dưỡng; duy trì hoạt động của máy thiết bị, hệ thống kỹ thuật trong cơ quan |
1. Tìm hiểu về cấu trúc máy móc, thiết bị, hệ thống, chương trình hoạt động của máy móc. 2. Điều hành công việc liên quan đến công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan. 3. Bảo dưỡng, duy trì hoạt động của hệ thống công nghệ, máy kỹ thuật của cơ quan. |
Hệ thống máy kỹ thuật của cơ quan bảo đảm luôn được vận hành tốt, chu đáo, kịp thời. |
2.2 |
Chế độ hội họp |
Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. |
Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng. 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng, Lãnh đạo Văn phòng giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
Trưởng phòng. Phó trưởng Phòng. |
|
- Lãnh đạo cơ quan. - Lãnh đạo và chuyên viên, nhân viên cùng tổ chức. - Các đơn vị thuộc cơ quan. |
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Tổ chức, cá nhân liên quan đến trang thiết bị sửa chữa, vận hành máy thiết bị. |
Phối hợp thực hiện việc bảo dưỡng, sửa chữa máy thiết bị của cơ quan khi đến kỳ bảo dưỡng hoặc có sự cố. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Phối hợp thực hiện công tác kỹ thuật. |
4.2 |
Được cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo để phục vụ cho công tác chuyên môn. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành kỹ thuật trở lên (ưu tiên chuyên ngành liên quan đến hệ thống máy kỹ thuật). |
Kiến thức bổ trợ |
- Kiến thức về vận hành, bảo dưỡng, bảo trì máy móc, thiết bị trong cơ quan. - Kiến thức về an toàn lao động. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Chuyên môn tốt. - Tự học hỏi, sáng tạo trong công việc. - Tiếp nhận, xử lý thông tin đầy đủ, nhanh chóng, chính xác. - Làm việc nhóm. - Có ít nhất từ 02 năm làm công việc liên quan đến vận hành, sửa chữa hệ thống máy kỹ thuật tòa nhà. |
Phẩm chất cá nhân |
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc. |
Các yêu cầu khác |
- Sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh. |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc. |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp. |
1 |
|
- Sử dụng công nghệ thông tin. |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập. |
1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ. |
1 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ. |
1 |
|
- Khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá. |
1 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Quản lý sự thay đổi. |
1 |
- Ra quyết định. |
1 |
Nhân viên Lái xe
Tên Vị trí việc làm: Nhân viên Lái xe |
Mã vị trí việc làm: VPUBNDT-HTPV-02 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Văn phòng UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ lái xe cho cơ quan theo phân công, đảm bảo kịp thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện nhiệm vụ lái xe |
1. Đưa đón cán bộ, công chức khi có yêu cầu, lấy chữ ký xác nhận, tổng hợp số km hoạt động của xe khi kết thúc đợt công tác. 2. Báo cáo hàng tháng tình trạng hoạt động, sửa chữa xe. 3. Đề nghị thanh toán chi phí xăng dầu xe. |
1. Kịp thời, chính xác. 2. Đảm bảo an toàn giao thông. |
2.2 |
Kiểm tra an toàn xe và vệ sinh xe |
Kiểm tra an toàn và vệ sinh xe; kiểm tra các thông số kỹ thuật của xe, đề xuất sửa chữa, bảo hành, mua sắm công cụ lao động (nếu có). |
1. An toàn khi lái xe. 2. Sạch sẽ, gọn gàng. 3. Đảm bảo sử dụng có hiệu quả xe công vụ. |
2.2 |
Trực nhà xe |
1. Trực bảo vệ tại nhà xe theo ca trực hoặc theo giờ hành chính. 2. Trực điện thoại, liên hệ lãnh đạo quản lý để bố trí xe đưa đón các đoàn công tác (nếu có). 3. Báo cáo kịp thời lãnh đạo phòng khi có sự cố và biện pháp xử lý sự cố. |
1. Đảm bảo tài sản ở nhà xe. 2. Đảm bảo đưa đón các đoàn công tác kịp thời. |
2.6 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Phó trưởng Phòng phụ trách - Đội trưởng Đội xe. |
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng nghiệp. - Các đơn vị thuộc cơ quan. |
3.2- Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Công ty Bảo hiểm |
Thực hiện các giao dịch bảo hiểm xe ô tô cơ quan khi được giao. |
Công ty sửa chữa, bảo dưỡng xe ô tô |
Thực hiện các giao dịch sửa chữa, bảo dưỡng xe. |
Công ty xăng dầu |
Thực hiện các giao dịch cung cấp xăng dầu xe ô tô. |
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an |
Thực hiện giao dịch đăng ký xe ô tô cơ quan khi được giao nhiệm vụ. |
Các đơn vị thuộc cơ quan |
Phối hợp các hoạt động đưa đón cán bộ, công chức của cơ quan, phục vụ hội nghị, hội thảo, các cuộc họp có liên quan. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.2 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp các khóa đào tạo lái xe ở các hạng xe theo yêu cầu công tác. |
Kiến thức bổ trợ |
- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung. - Có kiến thức về Luật Giao thông đường bộ, về công tác bảo hiểm xe, các khoản phí, lệ phí, thuế có liên quan. |
Kỹ năng |
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản lý thông tin. - Kỹ năng nghề. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Có kinh nghiệm theo yêu cầu ít nhất 1 hoặc 2 năm. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan. - Có tinh thần trách nhiệm, trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn. - Chủ động, linh hoạt, phục vụ tốt yêu cầu về nhiệm vụ, công vụ trong mọi tình huống. |
Các yêu cầu khác |
- Nắm chắc các văn bản pháp luật liên quan đến công tác chuyên môn. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập |
1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ |
1 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ |
1 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Quản lý sự thay đổi |
1 |
- Ra quyết định |
1 |
Nhân viên Phục vụ
Tên Vị trí việc làm: Nhân viên Phục vụ |
Mã vị trí việc làm: VPUBNDT-HTPV-03 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Văn phòng UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện công tác phục vụ các hoạt động đối nội, đối ngoại của Lãnh đạo cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện công tác phục vụ |
1. Bố trí, sắp xếp bàn ghế, phòng họp, hội trường cơ quan. 2. Chuẩn bị nước uống phục vụ hội nghị theo yêu cầu của lãnh đạo, dọn dẹp, vệ sinh phòng họp, hội trường. 3. Quét dọn vệ sinh sân, hành lang, các phòng, khu vệ sinh cơ quan, thu gom rác, chất thải chuyển đến nơi tập kết theo quy định của Công ty vệ sinh môi trường. 4. Kiểm tra, tắt các thiết bị sử dụng sau giờ làm việc tại khu vực được phân công. |
1. Đảm bảo thực hiện tốt, chu đáo, kịp thời, trang trọng. 2. Cẩn thận, ân cần, sạch sẽ. |
2.2 |
Chế độ hội họp |
Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. |
Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. |
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng. 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng phòng, Lãnh đạo Văn phòng giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Phó trưởng Phòng phụ trách |
|
- Lãnh đạo cơ quan. - Lãnh đạo và chuyên viên, nhân viên cùng tổ chức. - Các đơn vị thuộc cơ quan. |
3.2. Bên ngoài
Ban, bộ, ngành, địa phương có quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Cá nhân, tổ chức ngoài cơ quan đến thăm, làm việc với cơ quan theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu của Lãnh đạo. |
- Phối hợp thực hiện việc đón tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại cơ quan. - Thực hiện công tác lễ tân khi lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ đối ngoại (chúc mừng, thăm, viếng, ...). - Đón, tiếp các đoàn khách đối ngoại. |
Các đơn vị có liên quan. |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Phối hợp thực hiện công tác phục vụ. |
4.2 |
Được cung cấp thông tin về lịch công tác của cơ quan, của Lãnh đạo phục vụ cho công tác chuyên môn. |
4.3 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao. |
4.4 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan. |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
- Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. |
Kiến thức bổ trợ |
- Kiến thức tổ chức sự kiện, quan hệ đối ngoại, đối nội. - Kiến thức về bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn lao động. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Giao tiếp tốt. - Tiếp nhận, xử lý thông tin đầy đủ, nhanh chóng, chính xác. - Phục vụ. |
Phẩm chất cá nhân |
- Trung thực, nhanh nhẹn, nắm bắt và xử lý tình huống nhạy bén, có trách nhiệm với công việc. |
Các yêu cầu khác |
- Trang phục gọn gàng lịch sự, sử dụng và vận hành tốt các thiết bị trong hội trường, phòng họp. - Sức khỏe tốt. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập |
1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ |
1 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ |
1 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Quản lý sự thay đổi |
1 |
- Ra quyết định |
1 |
Nhân viên Bảo vệ
Tên Vị trí việc làm: Nhân viên Bảo vệ |
Mã vị trí việc làm: VPUBNDT-HTPV-04 |
|
Ngày bắt đầu thực hiện: |
||
Địa điểm làm việc: |
Văn phòng UBND tỉnh Nam Định 57 Vị Hoàng, phường Vị Hoàng, thành phố Nam Định |
|
Quy trình công việc liên quan: |
|
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Trụ sở, nơi làm việc của cơ quan theo phân công, đảm bảo an ninh, an toàn theo yêu cầu công tác của cơ quan.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT |
Các công việc |
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc |
|
Mảng công việc |
Công việc cụ thể |
||
2.1 |
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ trụ sở cơ quan |
1. Thực hiện nhiệm vụ chốt cổng vào, cổng ra cơ quan. 2. Thực hiện nhiệm vụ tuần tra cơ động trụ sở cơ quan; trực bảo vệ tại tầng hầm; trực ban tại sảnh trụ sở cơ quan. 3. Trực camera giám sát, trực báo cháy tại trung tâm và thông báo đến các chốt khi có sự cố. |
1. Kịp thời, chính xác. 2. Đảm bảo an ninh, an toàn trụ sở cơ quan theo nhiệm vụ được phân công. |
2.2 |
Chế độ hội họp |
Được tham dự các cuộc họp liên quan đến công tác theo phân công. |
Dự họp theo đúng quy định. |
2.3 |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân |
1. Kế hoạch được xây dựng theo đúng nội dung kế hoạch công tác của Phòng. 2. Công việc được thực hiện theo đúng tiến độ kế hoạch. |
|
2.4 |
Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo phòng, lãnh đạo Văn phòng giao. |
3. Các mối quan hệ trong công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi |
Quản lý trực tiếp |
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính |
- Trưởng phòng - Phó trưởng Phòng phụ trách |
|
- Lãnh đạo phụ trách và đồng nghiệp. - Các đơn vị thuộc cơ quan |
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính |
Bản chất quan hệ |
Công an Phường sở tại |
Phối hợp thực hiện các hoạt động bảo vệ cơ quan. |
Các đơn vị thuộc cơ quan |
4. Phạm vi quyền hạn
TT |
Quyền hạn cụ thể |
4.1 |
Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.2 |
Được tham gia các cuộc họp liên quan |
5. Các yêu cầu về trình độ, năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu |
Các yêu cầu cụ thể |
Trình độ đào tạo |
Tốt nghiệp từ trung học phổ thông trở lên và qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ bảo vệ. |
Kiến thức bổ trợ |
- Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật Nhà nước nói chung. - Có kiến thức về nghiệp vụ bảo vệ. |
Kinh nghiệm (thành tích công tác) |
- Giao tiếp; lập kế hoạch; quản lý thông tin. - Kỹ năng nghề. - Có kinh nghiệm theo yêu cầu ít nhất 1 hoặc 2 năm. |
Phẩm chất cá nhân |
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế, quy định của cơ quan. - Có tinh thần trách nhiệm, trung thực, giữ nguyên tắc; cẩn thận, kiên nhẫn, kiên trì; không chủ quan, nóng vội. - Chủ động, linh hoạt. |
Các yêu cầu khác |
- Nắm chắc các văn bản pháp luật liên quan đến công tác chuyên môn. |
5.2. Yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực |
Năng lực cụ thể |
Cấp độ |
Nhóm năng lực chung |
- Đạo đức và bản lĩnh |
1 |
- Tổ chức thực hiện công việc |
1 |
|
- Giao tiếp ứng xử |
1 |
|
- Quan hệ phối hợp |
1 |
|
- Sử dụng ngoại ngữ |
1 |
|
Nhóm năng lực chuyên môn |
- Khả năng làm việc độc lập |
1 |
- Khả năng triển khai nhiệm vụ |
1 |
|
- Khả năng hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ |
1 |
|
Nhóm năng lực quản lý |
- Quản lý sự thay đổi |
1 |
- Ra quyết định |
1 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.