ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1411/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 19 tháng 04 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số 83/BCĐTW-VPBCĐTW ngày 31/7/2019 của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở Trung ương về việc cung cấp số liệu dân số cấp huyện, cấp xã Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 3666/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035; Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày 12/02/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 75/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 104/TTr-SXD ngày 13/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025 (Có nội dung Kế hoạch ban hành kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch, thường xuyên theo dõi việc thực hiện, kịp thời tham mưu đề xuất, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 19/04/2021 của UBND tỉnh)
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2035 đã được phê duyệt.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng; tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng; chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn tỉnh; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu; diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở (nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ); nguồn vốn huy động cho phát triển các loại nhà ở; thời gian triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025.
- Góp phần chỉnh trang và phát triển đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhà ở cho các tầng lớp dân cư với mức thu nhập khác nhau, đặc biệt là nhà ở cho các đối tượng có thu nhập thấp, người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội theo quy định.
- Góp phần cho công tác quản lý nhà nước nhằm đảm bảo thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035; Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2035; các quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung khu kinh tế Nhơn Hội, quy hoạch xây dựng vùng huyện.
- Phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo từng năm và theo giai đoạn của Kế hoạch.
- Đến năm 2020: Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 25,3 m2/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 26,0 m2/người; khu vực nông thôn đạt 24,9 m2/người).
- Đến năm 2025: Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt 28,9 m2/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt 30,0 m2/người; khu vực nông thôn đạt 28,0 m2/người). Cụ thể theo bảng sau:
Đơn vị: m2 sàn/người
STT |
Khu vực |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|
Toàn tỉnh |
25,3 |
25,4 |
26,5 |
27,6 |
28,6 |
28,9 |
01 |
Đô thị |
26,0 |
26,2 |
27,7 |
28,8 |
29,5 |
30,0 |
02 |
Nông thôn |
24,9 |
25,0 |
25,8 |
26,8 |
28,0 |
28,0 |
- Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối thiểu: Diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh đến năm 2020 đạt 8,5 m2/người, đến năm 2025 đạt 10 m2/người.
a) Nhà ở thương mại, khu đô thị và khu dân cư:
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng dự án |
1 |
Thành phố Quy Nhơn |
49 |
2 |
Thị xã An Nhơn |
14 |
3 |
Thị xã Hoài Nhơn |
40 |
4 |
Huyện Tây Sơn |
16 |
5 |
Huyện Tuy Phước |
17 |
6 |
Huyện Vân Canh |
8 |
7 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
11 |
8 |
Huyện An Lão |
4 |
9 |
Huyện Hoài Ân |
12 |
10 |
Huyện Phù Mỹ |
4 |
11 |
Huyện Phù Cát |
27 |
|
Tổng |
202 |
b) Nhà ở xã hội:
STT |
Khu vực |
Số lượng dự án |
1 |
Thành phố Quy Nhơn |
25 |
2 |
Thị xã Hoài Nhơn |
1 |
3 |
Huyện Tây Sơn |
1 |
4 |
Thị xã An Nhơn |
2 |
5 |
Huyện Vân Canh |
1 |
|
Tổng |
30 |
c) Nhà ở tái định cư (giao đất hộ dân tự xây dựng):
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng dự án |
1 |
Thành phố Quy Nhơn |
8 |
2 |
Thị xã An Nhơn |
0 |
3 |
Thị xã Hoài Nhơn |
17 |
4 |
Huyện Tây Sơn |
5 |
5 |
Huyện Tuy Phước |
8 |
6 |
Huyện Vân Canh |
3 |
7 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
13 |
8 |
Huyện An Lão |
2 |
9 |
Huyện Hoài Ân |
15 |
10 |
Huyện Phù Mỹ |
0 |
11 |
Huyện Phù Cát |
24 |
|
Tổng |
95 |
d) Kế hoạch phát triển các dự án nhà ở
Giai đoạn 2020-2025 toàn tỉnh phát triển khoảng 11.065.921m2 sàn nhà ở, tương ứng 107.407 căn nhà. Trong các loại hình nhà ở phát triển mới, nhà ở dân tự xây chiếm tỷ trọng chủ yếu với khoảng 6.612.549m2 sàn (tương ứng 59,75%), nhà ở thương mại phát triển thêm 3.567.754 m2 sàn (chiếm 32,25%), nhà ở xã hội phát triển thêm 885.618 m2 sàn (chiếm 8,0%).
STT |
Vị trí, khu vực |
Giai đoạn 2020- 2025 |
|
Diện tích |
Số căn |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
3.567.754 |
61.443 |
2 |
Nhà ở xã hội |
885.618 |
12.860 |
3 |
Nhà ở dân tự xây (Tại các khu đô thị, khu dân cư) |
6.612.549 |
33.062 |
|
Tổng cộng |
11.065.921 |
107365 |
- Tỷ lệ các loại nhà ở: Trong giai đoạn 2020-2025, toàn tỉnh phát triển khoảng 58.957 căn nhà, trong đó nhà ở riêng lẻ khoảng 49.855 căn (chiếm tỷ lệ 84,56%), nhà chung cư khoảng 9.102 căn (chiếm tỷ lệ 15,44%). Theo bảng sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng dự án |
Chung cư |
Nhà riêng lẻ |
Tổng diện |
||
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
tích sàn nhà ở (m2) |
|||
1 |
Thành phố Quy Nhơn |
49 |
9.102 |
707.859 |
23.829 |
4.527.515 |
5.235.374 |
2 |
Thị xã An Nhơn |
14 |
0 |
0 |
6.575 |
1.249.170 |
1.249.170 |
3 |
Thị xã Hoài Nhơn |
40 |
0 |
0 |
701 |
133.200 |
133.200 |
4 |
Huyện Tây Sơn |
16 |
0 |
0 |
4.398 |
835.638 |
835.638 |
5 |
Huyện Tuy Phước |
17 |
0 |
0 |
8.256 |
1.568.714 |
1.568.714 |
6 |
Huyện Vân Canh |
8 |
0 |
0 |
830 |
157.650 |
157.650 |
7 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
11 |
0 |
0 |
377 |
71.611 |
71.611 |
8 |
Huyện An Lão |
4 |
0 |
0 |
107 |
20.343 |
20.343 |
9 |
Huyện Hoài Ân |
12 |
0 |
0 |
1.552 |
294.896 |
294.896 |
10 |
Huyện Phù Mỹ |
4 |
0 |
0 |
691 |
131.321 |
131.321 |
11 |
Huyện Phù Cát |
27 |
0 |
0 |
2.539 |
482.386 |
482.386 |
|
Tổng |
202 |
9.102 |
707.859 |
49.855 |
9.472.445 |
10.180.304 |
- Số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư (*):
Trong giai đoạn 2020-2025, toàn tỉnh phát triển khoảng 12.860 căn nhà, với diện tích khoảng 885.618 m2. Diện tích nhà ở xã hội dành để cho thuê khoảng 177.123m2 (chiếm khoảng 20% tổng diện tích nhà ở xã hội hoàn thành). Cụ thể cho từng năm sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Chung cư |
Nhà ở liền kề |
Diện tích đầu tư xây dựng |
||||||
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
Số căn |
Diện tích sàn (m2) |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||
1 |
Thành phố Quy Nhơn |
10.010 |
600.618 |
1.500 |
150.000 |
68.000 |
98.000 |
270.970 |
162.648 |
151.000 |
2 |
Thị xã An Nhơn |
0 |
0 |
450 |
45.000 |
30.000 |
15.000 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Thị xã Hoài Nhơn |
0 |
0 |
250 |
25.000 |
0 |
12.500 |
12.500 |
0 |
0 |
4 |
Huyện Tây Sơn |
0 |
0 |
150 |
15.000 |
15.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Huyện Vân Canh |
0 |
0 |
500 |
50.000 |
0 |
25.000 |
25.000 |
0 |
0 |
|
Tổng |
10.010 |
600.618 |
2.850 |
285.000 |
113.000 |
150.500 |
308.470 |
162.648 |
151.000 |
(*): Số lượng, diện tích nhà ở xã hội giai đoạn 2020-2025 thực hiện theo Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 và bổ sung giai đoạn 2021-2025 được duyệt.
4. Diện tích đất ở để xây dựng các loại nhà ở
Diện tích đất ở để xây dựng các loại nhà ở giai đoạn 2020-2025 khoảng 11.796 ha. Trong đó: Đất ở để xây dựng nhà ở thương mại khoảng 11.247 ha, nhà ở xã hội khoảng 74,8 ha, nhà ở tái định cư khoảng 473,9 ha. Cụ thể cho từng năm theo bảng sau:
STT |
Các loại nhà ở |
Giai đoạn 2020 - 2025 |
DIỆN TÍCH ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở HẰNG NĂM (ha) |
|||||
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||
1 |
Nhà ở thương mại |
11.247,3 |
165,34 |
977,43 |
2.604,98 |
3.152,74 |
2.577,98 |
315,52 |
2 |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
74,8 |
1,10 |
6,50 |
17,33 |
20,97 |
17,15 |
11,74 |
3 |
Tái định cư |
473,9 |
6,97 |
41,18 |
109,75 |
132,83 |
108,62 |
74,54 |
Tổng cộng |
11.796 |
173,41 |
1.025,11 |
2.732,06 |
3.306,55 |
2.703,75 |
401,80 |
5. Các hình thức đầu tư phát triển xây dựng nhà ở
- Nhà ở tại khu vực đô thị: Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trước khi thực hiện các dự án nhà ở, dự án khu đô thị có quy mô phù hợp; tăng tỷ lệ phát triển nhà ở chung cư đối với các đô thị loại III trở lên; cải tạo, xây dựng mới nhà ở tại các khu đô thị hiện hữu, tăng cường công tác chỉnh trang đô thị theo quy hoạch được duyệt, các quy chế quản lý kiến trúc đã được ban hành.
- Nhà ở tại khu vực nông thôn: Phát triển nhà ở theo phương thức đầu tư xây dựng hạ tầng sau đó chuyển quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình tự xây dựng nhà ở đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc - quy hoạch được phê duyệt; bảo tồn và phát huy không gian kiến trúc đối với các làng quê có bản sắc riêng.
- Nhà ở thương mại: Phát triển nhà ở thương mại chủ yếu theo dự án, đa dạng các loại hình nhà ở, bao gồm nhà chung cư, nhà ở liên kế, biệt thự; khuyến khích phát triển nhà ở thương mại giá thấp để phù hợp với thu nhập của một bộ phận người dân.
- Nhà ở xã hội: Bố trí quỹ đất, lập danh mục quỹ đất kêu gọi thực hiện đầu tư các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn 04 đô thị lớn của tỉnh gồm thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn, thị trấn Phú Phong thuộc huyện Tây Sơn; khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư dự án nhà ở xã hội dành để cho thuê bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước; Nhà nước hỗ trợ kinh phí để đầu tư xây dựng một phần hệ thống hạ tầng kỹ thuật để góp phần phát triển nhà ở xã hội; các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp có trách nhiệm đầu tư xây dựng nhà ở tại các quỹ đất trong các khu công nghiệp để bố trí cho công nhân thuê.
- Nhà ở công vụ: Theo nhu cầu về nhà ở công vụ, các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức đảm bảo đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ báo cáo cụ thể về Sở Xây dựng để đề xuất UBND tỉnh xem xét quyết định theo kế hoạch hàng năm và 05 năm.
- Nhà ở tái định cư: Nhà ở tái định cư theo hình thức giao đất để người dân tự xây dựng nhà ở đối với các trường hợp đủ điều kiện bồi thường về đất ở; phát triển nhà ở xã hội dành để ưu tiên bán, cho thuê, cho thuê mua để tái định cư đối với các đối tượng không đủ điều kiện bồi thường về đất ở khi Nhà nước thu hồi đất giải phóng mặt bằng chỉnh trang đô thị.
6. Vốn và nguồn vốn thực hiện:
DỰ KIẾN VỐN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
STT |
Các loại nhà ở |
Diện tích |
Suất đầu tư |
Nguồn vốn (tỷ đồng) |
||
Doanh nghiệp |
Người dân |
Tổng |
||||
1 |
Nhà ở thương mại |
3.567.754 |
8,2 |
29.215 |
0 |
29.215 |
2 |
Nhà ở cho các đối tượng xã hội |
885.618 |
7,7 |
6.822 |
0 |
6.822 |
3 |
Nhà ở riêng lẻ người dân tự xây trong dự án |
6.612.549 |
5,7 |
0 |
37.854 |
37.854 |
Toàn tỉnh |
11.065.921 |
|
36.037 |
37.854 |
73.891 |
DỰ KIẾN VỐN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HẰNG NĂM
STT |
Các loại hình nhà ở |
Vốn cho phát triển nhà ở từng năm (tỷ đồng) |
|||||
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
893 |
993 |
6.653 |
8.967 |
5.430 |
6.280 |
2 |
Nhà ở xã hội |
0 |
870 |
1.159 |
2.376 |
1.253 |
1.163 |
3 |
Nhà dân tự xây |
301 |
4.341 |
9.142 |
9.669 |
9.561 |
4.840 |
Tổng cộng |
1.194 |
6.205 |
16.954 |
21.012 |
16.244 |
12.282 |
b) Nguồn vốn: Dự kiến các nguồn vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước: Từ nguồn đấu giá quyền sử dụng đất tối thiểu 3%/năm từ ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện nơi có dự án nhà ở xã hội (Theo Nghị quyết số 45/2019/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định) và nguồn vốn từ quỹ đất 20% trong các dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở thương mại do các chủ đầu tư lựa chọn hình thức nộp tiền (Theo quy định tại Nghị định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ) để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các dự án phát triển quỹ đất để phục vụ tái định cư và các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu của khu tái định cư; hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội (hỗ trợ một phần hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án để giảm giá thành căn hộ, hỗ trợ lãi suất cho vay đối với nhà đầu tư, đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở); xây dựng nhà ở công vụ.
- Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Nguồn vốn tự có của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia đầu tư xây dựng nhà ở tại các khu đô thị, khu nhà ở, nhà ở riêng lẻ, các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ các khu nhà ở.
III. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
a) Tài chính - tín dụng
- Nguồn vốn Nhà nước: Đảm bảo cân đối vốn ngân sách nhà nước từ nguồn đấu giá quyền sử dụng đất tối thiểu 3%/năm từ ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện nơi có dự án nhà ở xã hội và nguồn vốn từ quỹ đất 20% trong các dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở thương mại do các chủ đầu tư lựa chọn hình thức nộp tiền để hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội; ủy thác nguồn vốn từ ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện cho Ngân hàng Chính sách xã hội Bình Định để ưu tiên cho các đối tượng thuộc diện thu hồi đất mà không đủ điều kiện bồi thường đất ở được vay để thuê, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
- Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là xã hội và nhà ở thương mại.
b) Hỗ trợ về nhà ở
- Đối với đối tượng là người có công cách mạng: Tiếp tục thực hiện hỗ trợ về nhà ở theo cơ chế chính sách của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh, huyện và các nguồn vốn hỗ trợ, huy động hợp pháp khác.
- Đối với những trường hợp bị thu hồi nhà ở, đất ở khi Nhà nước triển khai các dự án chỉnh trang đô thị không đủ điều kiện bồi thường đất ở, đối tượng đang sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đã xuống cấp, không đủ điều kiện để bán: Ưu tiên giải quyết được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội của các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách; Ngoài ra được ưu tiên vay nguồn vốn ngân sách đã ủy thác từ Ngân hàng Chính sách xã hội Bình Định với lãi suất ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
- Đối với đối tượng là hộ nghèo khu vực nông thôn (kể cả đồng bào nghèo dân tộc thiểu số) đã có nhà ở nhưng là nhà tạm, hư hỏng, dột nát; hộ nghèo tại đô thị thực sự khó khăn nhà ở: Được vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo quy định cụ thể của từng chương trình mục tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân hỗ trợ kinh phí xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở hoặc tặng nhà tình nghĩa, tình thương, nhà đồng đội, ... để từng bước xóa bỏ nhà ở thiếu kiên cố và nhà ở đơn sơ.
c) Giải pháp cải cách thủ tục hành chính
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền của UBND tỉnh để đẩy mạnh, thu hút đầu tư các dự án phát triển nhà ở, rút ngắn thủ tục hành chính trong việc lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở.
- Đơn giản hóa các thủ tục cấp phép xây dựng, giảm thiểu thời gian thực hiện các thủ tục để người dân thuận lợi trong việc xin phép xây dựng hoặc cải tạo nhà ở. Bổ sung cơ chế phối hợp giữa các đơn vị liên quan, rà soát các dự án không khả thi và xử lý triệt để tình trạng không phép, trái phép.
d) Giải pháp công nghệ: Khuyến khích đưa vào sử dụng các vật liệu mới, công nghệ xây dựng hiện đại đối với dự án nhà ở xã hội, nhà ở thương mại nhằm góp phần giảm giá bán, tạo điều kiện cho người dân được tiếp cận mua, thuê, thuê mua.
a) Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; thường xuyên kiểm tra, rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh;
- Chủ trì tham mưu đề xuất UBND tỉnh chấp thuận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội theo quy định;
- Công bố công khai, minh bạch nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì hoặc phối hợp với Sở Xây dựng triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở giai đoạn 2020-2025 hiệu quả, công khai, minh bạch, đảm bảo theo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; thực hiện báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm theo quy định và gửi báo cáo cho Sở Xây dựng (trước ngày 25 tháng 10) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
c) Các chủ đầu tư dự án nhà ở: Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, theo quy hoạch đã được phê duyệt; đảm bảo nguồn vốn để đầu tư xây dựng dự án nhà ở đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo tiến độ đã phê duyệt; đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, đất đai và các quy định của pháp luật liên quan khác.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp, đề xuất những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp để thực hiện tốt Kế hoạch, thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét quyết định./.
VỊ TRÍ DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT |
Tên dự án |
Vị trí |
Diện tích sử dụng đất (ha) |
|
Toàn tỉnh |
|
11.248 |
|
9.345 |
||
1 |
Chung cư cao tầng hồ sinh thái đầm Đống Đa |
Phường Hải Cảng |
0,583 |
2 |
Chung cư An Phú Thịnh Garden Tower |
Đường Võ Nguyên Giáp |
1,151 |
3 |
Trung tâm thương mại dịch vụ, văn phòng và căn hộ I-Tower Quy Nhơn |
Phường Lý Thường Kiệt |
1,048 |
4 |
Dự án công trình TMDV, khách sạn, chung cư nhà ở |
Số 01 đường Nguyễn Tất Thành, phường Lý Thường Kiệt |
0,803 |
5 |
Dự án Khu đô thị An Phước |
Phường Quang Trung |
1,2775 |
6 |
Khu đô thị mới Khu vực Chợ Góc (CG- 01), phường Nhơn Bình |
Phường Nhơn Bình |
62,07 |
P Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân |
94 |
||
Tại Quốc lộ 1D, phường Quang Trung |
3,29 |
||
9 |
Tòa thương mại, dịch vụ và chung cư (Ecolife Riverside) |
Đường Điện Phủ, phường Nhơn Bình |
0,73 |
10 |
Khu phức hợp thương mại, dịch vụ, văn phòng, khách sạn và chung cư thương mại |
Số 72 đường Tây Sơn, phường Ghềnh Ráng |
0,58 |
11 |
Khu phức hợp căn hộ Quy Nhơn Seaview |
Số 70 đường Tây Sơn, phường Ghềnh Ráng |
0,67 |
76-78 Trần Hưng Đạo, phường Hải Cảng |
0,82 |
||
13 |
Khu đô thị mới Nhơn Bình |
Phường Nhơn Bình |
28,1 |
14 |
Đầu tư phát triển đô thị tại Phân khu số 4 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội |
Phân khu số 4 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội, xã Nhơn Hội |
34,19 |
15 |
Đầu tư phát triển đô thị tại Phân khu số 2 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội |
Phân khu số 2 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội, xã Nhơn Hội |
36,91 |
16 |
Dự án Đầu tư phát triển đô thị tại phân khu số 9 |
Phân khu số 9 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội, xã Nhơn Hội |
45,94 |
17 |
Khu đô thị Chợ Góc (CG-02), phường Nhơn Bình |
Phường Nhơn Bình |
36,00 |
18 |
Khu ĐT Long Vân 4 |
Phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân |
32 |
19 |
Khu ĐT Long Vân 2 |
Phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân |
36 |
20 |
Khu ĐT Long Vân 3 |
Phường Trần Quang Diệu và Bùi Thị Xuân |
38 |
Phường Nhơn Bình |
41 |
||
Phường Nhơn Bình |
32 |
||
23 |
Đầu tư phát triển đô thị tại Phân khu số 5 |
Phân khu số 5 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội, xã Nhơn Hội |
20,4 |
24 |
Đầu tư phát triển đô thị tại Phân khu số 8 |
Phân khu số 8 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội, xã Nhơn Hội |
16,4 |
Xã Nhơn Hội |
6,02 |
||
Phường Thị Nại |
21,30 |
||
27 |
Khu dân cư thôn Vân Hà, phường Nhơn Phú (giai đoạn 1) |
Phường Nhơn Phú |
11,00 |
Phường Nhơn Phú |
60,20 |
||
29 |
Khu dân cư khu vực 9, phường Trần Quang Diệu (giai đoạn 1) |
Phường Trần Quang Diệu |
6,90 |
30 |
Khu dân cư khu vực 9, phường Trần Quang Diệu (giai đoạn 2) |
Phường Trần Quang Diệu |
18,20 |
31 |
Khu dân cư khu vực 1, phường Trần Quang Diệu (giai đoạn 1) |
Phường Trần Quang Diệu |
8,90 |
32 |
Khu dân cư khu vực 1, phường Trần Quang Diệu (giai đoạn 2) |
Phường Trần Quang Diệu |
28,10 |
33 |
Khu dân cư khu vực 6, phường Nhơn Phú (giai đoạn 2) |
Phường Nhơn Phú |
6,00 |
34 |
Khu dân cư khu vực 8, phường Trần Quang Diệu |
Phường Trần Quang Diệu |
3,94 |
35 |
Khu dân cư Đông núi Mồ Côi, phường Nhơn Phú (khu mở rộng) |
Phường Nhơn Phú |
5,87 |
36 |
Khu dân cư Khu vực 5, phường Nhơn Phú (phía Đông Bệnh viện Tâm Thần) |
Phường Nhơn Phú |
6,89 |
37 |
Khu dân cư Bắc tiểu dự án Vệ sinh môi trường, khu vực 1, phường Nhơn Bình |
Phường Nhơn Bình |
3,83 |
38 |
Khu dân cư B2, phía Bắc sông Hà Thanh, khu vực 2, phường Nhơn Bình |
Phường Nhơn Bình |
10,62 |
39 |
Khu dân cư khu vực 10, phường Hải Cảng |
Phường Hải Cảng |
4,90 |
40 |
Khu dân cư Khu vực Rọc Bàu Trai, khu vực 5, phường Bùi Thị Xuân |
Phường Bùi Thị Xuân |
6,50 |
41 |
Khu dân cư Suối Cả, xã Nhơn Lý |
Xã Nhơn Lý |
11,60 |
Khu phức hợp văn phòng, khách sạn và căn hộ (grand centrer Quy Nhon) |
Phường Lý thường kiệt |
0,80 |
|
43 |
Khu dân cư Hưng Thịnh |
Phường Ghềnh Ráng |
8,20 |
44 |
chung cư thương mại Calla Apartment Quy Nhon |
Phường Ghềnh Ráng |
0,31 |
45 |
Khu đô thị xanh Vũng Chua |
Phường Ghềnh Ráng |
19,00 |
Xã Nhơn Lý |
22,00 |
||
Xã Nhơn Hội |
38,83 |
||
48 |
Khu dân cư dọc tuyến đường nối từ đường trục đến khu tâm linh chùa Linh Phong |
14,08 |
|
Khu kinh tế |
8.461 |
||
|
382 |
||
1 |
Khu đô thị dọc 2 bên đường liên |
Phường Bình Định |
35,1 |
2 |
Khu đô thị - thương mại - dịch vụ Đông Bắc cầu Tân An (5977 người) |
Phường Bình Định |
37,8 |
3 |
Khu dịch vụ thương mại dân cư Bắc cầu Tân An |
Phường Bình Định |
70,0 |
4 |
Khu dân cư chợ mới Cảnh Hàng, xã Nhơn Phong |
Xã Nhơn Phong |
6 |
Xã Nhơn Khánh |
6,99 |
||
Xã Nhơn Hậu |
4,1 |
||
7 |
Khu dân cư thôn Bình An |
Xã Nhơn Hạnh |
2,05 |
8 |
Điểm dân cư xen kẹt khu vực Bằng Châu |
Phường Đập Đá |
0,016 |
Xã Nhơn Lộc |
1 |
||
10 |
Khu dân cư phía Nam Cửa hàng xăng dầu Hữu Chính, thôn An Thái |
Xã Nhơn Phúc |
4,69 |
Xã Nhơn Thọ |
2,69 |
||
12 |
Khu dân cư Đông Bàn Thành 2 |
Phường Đập Đá |
10,7 |
Nằm giữa Quốc lộ 1A và tuyến tránh Quốc lộ 1A |
100 |
||
|
101 |
||
|
824,02 |
||
1 |
Dự án Khu dân cư Phú Mỹ Lộc |
Phường Tam Quan |
12,97 |
Phường Bồng Sơn |
2,25 |
||
Phường Bồng Sơn |
2,32 |
||
Khu dân cư Tây Bắc Chợ Bồng Sơn, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn (giai đoạn 2). |
Phường Bồng Sơn |
1,06 |
|
Khu hành chính dịch vụ và dân cư tuyến đường Bạch Đằng (GĐ1-kỳ 2) |
Phường Bồng Sơn |
9,2 |
|
Khu hành chính dịch vụ và dân cư tuyến đường Bạch Đằng (GĐ2) |
Phường Bồng Sơn |
9,2 |
|
Phường Tam Quan Bắc |
9,81 |
||
8 |
Khu đô thị mới phía Bắc KDC Phú Mỹ Lộc dọc Quốc lộ 1A cũ và Quốc lộ 1A mới |
Phường Tam Quan |
9,97 |
9 |
Khu dân cư Phúc Gia Tân |
Phường Hoài Tân |
4,18 |
Khu trung tâm thương mại - dịch vụ đô thị Hoài Thanh Tây (Trụ sở cũ phường Hoài Thanh Tây) |
Phường Hoài Thanh Tây |
0,5 |
|
11 |
Khu đô thị Phú Mỹ Tân |
Phường Hoài Tân |
31,26 |
12 |
Khu đô thị Phú Mỹ Hương |
Phường Hoài Hương |
19,1 |
13 |
Khu đô thị Tân Thành 1 (Khu đô thị Khang Mỹ Lộc), phường Tam Quan Bắc, thị xã Hoài Nhơn |
Phường Tam Quan Bắc |
15,27 |
Phường Tam Quan Bắc |
6,4 |
||
Khu đô thị, thương mại dịch vụ Đồng Đất Chai, phường Hoài Thanh Tây |
Phường Hoài Thanh Tây |
35 |
|
Khu dân cư dọc sông Kho dầu (đoạn phía Tây trung tâm văn hóa phường Tam Quan Bắc) |
Phường Tam Quan Bắc |
5 |
|
Phường Hoài Hương |
9,83 |
||
18 |
Khu đô thị Bình Chương Nam (phường Hoài Đức) |
Phường Hoài Đức |
29,82 |
19 |
Khu dân cư Nam sông Lại Giang (Khu đô thị Bãi bồi) |
Phường Hoài Đức |
27 |
Phường Hoài Thanh Tây |
76 |
||
Phường Hoài Đức |
153 |
||
Phường Hoài Xuân, Hoài Đức |
162,42 |
||
Phường Tam Quan |
43 |
||
Phường Bồng Sơn |
5,1 |
||
Xã Hoài Châu Bắc |
3 |
||
Phường Bồng Sơn |
36,1 |
||
Xã Hoài Mỹ |
5,92 |
||
Xã Hoài Phú |
18,11 |
||
Xã Hoài Châu |
2,95 |
||
Phường Hoài Xuân |
6,74 |
||
Xã Hoài Châu Bắc |
3,99 |
||
Phường Hoài Thanh |
1,93 |
||
Xã Hoài Sơn |
6,2 |
||
Phường Tam Quan Bắc |
5,89 |
||
Phường Hoài Hảo |
2,96 |
||
Phường Hoài Hương |
2,72 |
||
Xã Hoài Hải |
2,02 |
||
Phường Hoài Đức |
6,55 |
||
Phường Bồng Sơn |
2,6 |
||
Phường Tam Quan Nam |
36,68 |
||
|
151,98 |
||
Thị trấn Phú Phong |
38,51 |
||
2 |
Khu dân cư Soi Khánh và Soi Cát, thị trấn Phú Phong |
Thị trấn Phú Phong |
7,23 |
Xã Tây An |
3,69 |
||
Xã Bình Thuận |
1,92 |
||
Xã Tây Vinh |
2,62 |
||
Xã Bình Tân |
4,29 |
||
Xã Tây Bình |
1,24 |
||
Thị trấn Phú Phong |
9,4 |
||
Xã Tây Thuận |
2,1 |
||
Xã Tây Giang |
0,973 |
||
Xã Bình Tường |
0,023 |
||
Xã Tây Phú |
1,824 |
||
Xã Tây Xuân |
0,97 |
||
Xã Bình Nghi |
3,88 |
||
Xã Bình Thành |
0,71 |
||
Thị trấn Phú Phong |
72,6 |
||
|
245 |
||
1 |
Khu đô thị và du lịch sinh thái Diêm Vân, huyện Tuy Phước |
Xã Phước Thuận |
57,7 |
2 |
Khu đô thị xanh Đông Bắc Diêu Trì |
Thị trấn Diêu Trì |
45 |
3 |
Khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị Bắc Hà Thanh |
Xã Phước Thuận |
43,16 |
4 |
Khu dân cư xã Phước Hưng |
Xã Phước Hưng |
1,58 |
5 |
Khu dân cư xã Phước Thành |
Xã Phước Thành |
1,39 |
6 |
Khu dân cư xã Phước Thắng |
Xã Phước Thắng |
0,912 |
7 |
Khu dân cư xã Phước Thuận |
Xã Phước Thuận |
1,32 |
8 |
Khu dân cư thị trấn Diêu Trì |
Thị trấn Diêu Trì |
1,27 |
9 |
Khu dân cư thị trấn Tuy Phước |
Thị trấn Tuy Phước |
0,25 |
10 |
Khu dân cư xã Phước Nghĩa |
Xã Phước Nghĩa |
1,18 |
11 |
Khu dân cư xã Phước Hòa |
Xã Phước Hòa |
0,453 |
12 |
Khu dân cư Đông Bắc thuộc thôn Huỳnh Giản, xã Phước Hòa |
Xã Phước Hòa |
8,94 |
13 |
Khu dân cư thuộc Phân khu 2 xã Phước Lộc |
Xã Phước Lộc |
11,29 |
14 |
Khu dân cư thuộc Phân khu 3 xã Phước Lộc |
Xã Phước Lộc |
11,82 |
15 |
Các điểm dân cư thị trấn Tuy Phước |
Thị trấn Tuy Phước |
9,39 |
16 |
Khu dân cư đường vành đai phía Tây Nam thôn Trung Tín 1, thị trấn Tuy Phước |
Thị trấn Tuy Phước |
9,875 |
17 |
Khu dân cư tại các xã, thị trấn |
Thị trấn Tuy Phước |
97,5 |
|
37 |
||
Thị trấn Vân Canh |
7 |
||
2 |
Khu dân cư khu phố 2, thị trấn Vân Canh |
Thị trấn Vân Canh |
4,58 |
3 |
Khu dân cư khu phố Canh Tân, thị trấn Vân Canh |
Thị trấn Vân Canh |
2,95 |
4 |
Khu dân cư làng Hiệp Hà, thị trấn Vân Canh |
Thị trấn Vân Canh |
4,07 |
5 |
Khu dân cư kết hợp dịch vụ phía Nam thị trấn Vân Canh |
Thị trấn Vân Canh |
9 |
Xã Canh Hiệp |
4,5 |
||
Xã Canh Thuận |
2,2 |
||
Xã Canh Thuận |
2,2 |
||
|
18 |
||
1 |
Khu dân cư thôn Định An, thị trấn Vĩnh Thạnh |
Thị trấn Vĩnh Thạnh |
1,7 |
2 |
Khu dân cư trung tâm xã Vĩnh Hiệp |
Xã Vĩnh Hiệp |
4,8 |
3 |
Khu dân cư trung tâm thị trấn Vĩnh Thạnh |
Thị trấn Vĩnh Thạnh |
2,65 |
4 |
Khu dân cư đoạn lò gạch cũ sau nhà ông Võ Ngọc Sáng, thị trấn Vĩnh Thạnh |
Thị trấn Vĩnh Thạnh |
0,2 |
5 |
Khu dân cư xã Vĩnh Thịnh |
Xã Vĩnh Thịnh |
1,1 |
6 |
Khu dân cư Khu phố Định An (dọc kè sông Kôn) |
Thị trấn Vĩnh Thạnh |
0,9 |
7 |
Khu dân cư An Nội (đoạn từ ngã tư KLò chạy xuống giáp thôn Vĩnh Hòa) |
Xã Vĩnh Thịnh |
1,2 |
8 |
Khu dân cư Khu phố Định An (soi bà Nữ) |
Thị trấn Vĩnh Thạnh |
1,4 |
9 |
Khu dân cư Định Tố 3 (nối dài) |
Thị trấn Vĩnh Thạnh |
1,2 |
10 |
Khu dân cư thôn Vĩnh Thọ |
Xã Vĩnh Hiệp |
1,5 |
11 |
Khu dân cư Khu phố Định Tân, thị trấn Vĩnh Thạnh |
Thị trấn Vĩnh Thạnh |
1 |
|
3,69 |
||
1 |
Khu Dân cư Gò Đất Đạo |
Xã An Hòa |
0,29 |
2 |
Khu dân cư Đồng Cổng |
Xã An Tân |
0,25 |
3 |
Khu dân cư đồng Lò Gạch |
Xã An Hòa |
0,23 |
4 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu giãn dân thôn 02 |
Thị trấn An Lão |
2,92 |
|
17,31 |
||
1 |
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất |
Xã Ân Nghĩa |
0,74 |
2 |
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất |
Xã Ân Hữu |
0,93 |
3 |
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất |
Xã Ân Tường Đông |
1,65 |
4 |
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất |
Xã Ân Phong |
1,12 |
5 |
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất |
Xã Ân Thạnh |
1,97 |
6 |
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất |
Xã Ân Mỹ |
1,28 |
7 |
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất |
Xã Ân Tín |
2,22 |
8 |
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất |
Xã Ân Hảo Đông |
1,83 |
9 |
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất |
Xã Ân Hảo Tây |
1,53 |
10 |
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất |
Xã Ân Đức |
1,32 |
11 |
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất |
Xã Ân Tường Tây |
0,75 |
12 |
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng đất |
Thị trấn Tăng Bạt Hổ |
1,97 |
|
53,95 |
||
1 |
Khu dân cư khu phố Trà Quang, khu phố An Lạc Đông 1, khu phố Phú Thiện |
Thị trấn Phù Mỹ |
27,35 |
2 |
Khu dân cư thôn Tường An |
Xã Mỹ Quang |
4,4 |
3 |
Khu dân cư thôn Xuân Bình Bắc, Xuân Bình Nam, Hưng Lạc |
Xã Mỹ Thành |
14,26 |
4 |
Khu dân cư thôn Mỹ Hội 2, Vĩnh Phú 3, Vạn Ninh 2 |
Xã Mỹ Tài |
7,94 |
|
169,855 |
||
Xã Cát Hưng |
3,2 |
||
Xã Cát Thắng |
9,3 |
||
Xã Cát Khánh |
9,7 |
||
Xã Cát Tường |
9,7 |
||
Điểm dân cư khu Đông Nam ngã 3 đường Quốc lộ 19B-đường ĐT 640 |
Xã Cát Tiên |
20 |
|
Xã Cát Trinh |
3,2 |
||
Thị trấn Ngô Mây |
3 |
||
Thị trấn Ngô Mây |
5 |
||
Xã Cát Tài |
2 |
||
Xã Cát Minh |
4,54 |
||
Xã Cát Sơn |
2,06 |
||
Xã Cát Hanh |
3,14 |
||
13 |
Các điểm dân cư (04 điểm) năm 2019 |
Xã Cát Nhơn |
4,65 |
Xã Cát Trinh |
6,59 |
||
Xã Cát Khánh |
10,96 |
||
Thị trấn Ngô Mây |
1,76 |
||
Thị trấn Ngô Mây |
2,1 |
||
Thị trấn Ngô Mây |
0,43 |
||
Thị trấn Ngô Mây |
0,12 |
||
Xã Cát Thành |
2,725 |
||
Thị trấn Ngô Mây |
7 |
||
Thị trấn Ngô Mây |
1,2 |
||
Xã Cát Tài |
10,4 |
||
Xã Cát Trinh |
26,38 |
||
Thị trấn Ngô Mây |
3 |
||
Thị trấn Ngô Mây |
0,7 |
||
27 |
Khu quy hoạch dân cư phía Nam khu dân cư Gò Trại |
Thị trấn Ngô Mây |
17 |
Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở.
VỊ TRÍ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI
TT |
Tên dự án |
Vị trí |
Diện tích đất dự án (ha) |
|
Toàn tỉnh |
|
75 |
I |
Thành phố Quy Nhơn (25 dự án) |
|
63 |
A |
Dự án đang thực hiện |
|
9 |
1 |
Chung cư nhà ở xã hội Tân Đại Minh 2 (Lamer2) |
Phường Quang Trung |
1,34 |
2 |
Chung cư nhà ở xã hội Việt Pháp (Residences), tại số 1006 |
Đường Trần Hưng Đạo, phường Đống Đa |
0,364 |
3 |
Dự án tại khu vực 1 |
Phường Đống Đa |
1,87 |
4 |
Nhà ở xã hội Ecohome Nhơn Bình |
Phường Nhơn Bình |
4,60 |
5 |
Nhà ở xã hội An Phú Thịnh |
Phường Nhơn Bình |
1,17 |
B |
Dự án dự kiến giai đoạn 2021 - 2025 |
|
54 |
1 |
Dự án tại Khu dân cư Bông Hồng |
Phường Ghềnh Ráng |
2,86 |
Phường Quang Trung |
1,5 |
||
3 |
Dự án tại khu đất mặt bằng Xí nghiệp lâm nghiệp PISICO |
Phường Trần Quang Diệu |
0,57 |
4 |
Khu dân cư An Thành |
Phường Nhơn Bình |
0,466 |
5 |
Chung cư Phú Tài Lộc |
Phường Trần Quang Diệu |
0,47 |
6 |
Dự án tại khu đất khu vực 6 |
Phường Bùi Thị Xuân |
5,2 |
7 |
Dự án tại Khu đô thị Long Vân, phường Trần Quang Diệu (Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam sẽ triển khai các thiết chế cho công nhân) |
Phường Trần Quang Diệu |
5 |
8 |
Khu đô thị Long Vân. |
Phường Trần Quang Diệu |
2 |
9 |
Khu đất phía Tây đường Trần Nhân Tông |
Phường Nhơn Phú |
1,4 |
10 |
Khu C thuộc khu ĐT bắc sông Hà Thành |
Thành phố Quy Nhơn |
1,09 |
11 |
Dự án tại khu đất tại Quốc lộ 1D, tổ 1, khu vực 7 |
Phường Nhơn Phú |
3,95 |
12 |
Khu ĐT Nam đường Hùng Vương |
Phường Nhơn Phú |
2,87 |
13 |
Khu đất cụm công nghiệp Nhơn Bình |
Phường Nhơn Bình |
2 |
14 |
Khu nhà Vạn phát |
Phường Trần Quang Diệu |
4,2 |
Phường Ráng Ghềnh |
1,2 |
||
16 |
Nhà ở xã hội Nhơn Phú, tại Quốc lộ 1D |
Phường Nhơn Phú |
3,52 |
17 |
Khu đất tại số 78 đường Trần Hưng Đạo |
Phường Hải Cảng |
0,51 |
18 |
DA khu đất tại phân khu số 8 Khu ĐT du lịch sinh thái Nhơn Hội (nhà liền kề) |
Khu kinh tế Nhơn Hội |
5 |
19 |
DA khu đất tại phân khu số 5 Khu ĐT du lịch sinh thái Nhơn Hội (nhà liền kề) |
Khu kinh tế Nhơn Hội |
5 |
Khu kinh tế Nhơn Hội |
5 |
||
|
1,12 |
||
Thị xã Hoài Nhơn |
1,12 |
||
|
1,5 |
||
1 |
Dự án khu đất trên địa bàn huyện Tây Sơn (nhà ở liền kề) |
Huyện Tây Sơn |
1,5 |
IV |
Thị xã An Nhơn (02 dự án) |
|
4,05 |
1 |
Khu ĐT Đông Bắc cầu Tân An |
Phường Bình Định |
2,65 |
2 |
Dự án nhà ở liền kề tại khu đất thuộc phường Nhơn Hòa |
Phường Nhơn Hòa |
1,4 |
V |
Huyện Vân Canh (01 dự án) |
|
5 |
Xã Canh Vinh |
5 |
Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở.
VỊ TRÍ DỰ ÁN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
STT |
Khu vực/dự án |
Vị trí |
Diện tích (ha) |
|
Toàn tỉnh |
|
474 |
|
61 |
||
1 |
Khu tái định cư vùng thiên tai Nhơn Hải |
Thành phố Quy Nhơn |
3 |
2 |
Khu dân cư phía Bắc đường Đống Đa |
Đường Đống Đa |
21 |
3 |
Khu dân cư khu vực 6 (giai đoạn 2) |
Phường Nhơn Phú |
6 |
4 |
KDC Khu vực 8 |
Phường Trần Quang Diệu |
4 |
5 |
Khu tái định cư phục vụ dự án Lê Hồng Phong (nối dài), KV9 |
Phường Trần Phú |
10 |
6 |
Đông núi Mồ côi, phường Nhơn Phú (khu Mở rộng) |
Phường Nhơn Phú |
6 |
7 |
Khu vực 5, phường Nhơn Phú (phía Đông Bệnh viện Tâm Thần) |
Phường Nhơn Phú |
7 |
8 |
Bắc tiểu dự án Vệ sinh môi trường, phường Nhơn Bình (Mở rộng) |
Phường Nhơn Bình |
4 |
|
24 |
||
1 |
Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC |
Xã Ân Nghĩa |
1 |
2 |
Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC |
Xã Ân Hữu |
1 |
3 |
Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC |
Xã Ân Tường Đông |
1 |
4 |
Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC |
Xã Ân Tường Tây |
1 |
5 |
Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC |
Xã Ân Phong |
3 |
6 |
Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC |
Xã Ân Thạnh |
2 |
7 |
Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC |
Xã Ân Mỹ |
1 |
8 |
Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC |
Xã Ân Tín |
2 |
9 |
Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC |
Xã Ân Hảo Đông |
1 |
10 |
Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC |
Xã Ân Hảo Tây |
2 |
11 |
Dự án đền bù, GPMB xây dựng KDC |
Xã Ân Đức |
1 |
12 |
Dự án xây dựng KDC ĐGQSĐ |
Thị trấn Tăng Bạt Hổ |
2 |
13 |
Dự án bồi thường GPMB, hỗ trợ tái định cư xây dựng cầu Phú Văn |
Huyện Hoài Ân |
1 |
14 |
Dự án bồi thường GPMB khắc phục điểm đen tuyến thị trấn Tăng Bạt Hổ- Ân Phong |
Thị trấn Tăng Bạt Hổ |
5 |
15 |
Dự án bồi thường GPMB, hỗ trợ, tái định cư xây dựng mở rộng nút giao thông ngã 5 đường Trần Hưng Đạo - Hùng Vương |
Huyện Hoài Ân |
0 |
|
16 |
||
1 |
Khu dân cư trung tâm xã Vĩnh Hiệp |
Xã Vĩnh Hiệp |
5 |
2 |
Khu dân cư trung tâm thị trấn Vĩnh Thạnh |
Thị Trấn Vĩnh Thạnh |
3 |
3 |
Khu dân cư xã Vĩnh Thịnh |
Xã Vĩnh Thịnh |
1 |
4 |
Trục đường phía Nam Bàu Dum thị trấn Vĩnh Thạnh |
Thị Trấn Vĩnh Thạnh |
0 |
5 |
Khu dân cư đoạn lò gạch cũ sau nhà ông Võ Ngọc Sáng (điều chỉnh, bổ sung), thị trấn Vĩnh Thạnh |
Thị Trấn Vĩnh Thạnh |
0 |
6 |
Khu dân cư Khu phố Định An (dọc kè sông Kôn), thị trấn Vĩnh Thạnh |
Xã Vĩnh Thịnh |
1 |
7 |
Khu dân cư An Nội (đoạn từ ngã tư KLò chạy xuống giáp thôn Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Thịnh |
Thị Trấn Vĩnh Thạnh |
1 |
8 |
Khu dân cư Khu phố Định An (soi bà Nữ), thị trấn Vĩnh Thạnh |
Thị Trấn Vĩnh Thạnh |
1 |
9 |
Khu dân cư Định Tố 3 (nối dài), thị trấn Vĩnh Thạnh |
Xã Vĩnh Hiệp |
1 |
10 |
Khu dân cư thôn Vĩnh Thọ, xã Vĩnh Hiệp |
Thị Trấn Vĩnh Thạnh |
2 |
11 |
Khu dân cư Khu phố Định Tân, thị trấn Vĩnh Thạnh |
Thị Trấn Vĩnh Thạnh |
1 |
12 |
Trục đường phía Nam Bàu Dum, thị trấn Vĩnh Thạnh |
Huyện Vĩnh Thạnh |
0 |
13 |
Khu dân cư đoạn lò gạch cũ sau nhà ông Võ Ngọc Sáng (điều chỉnh, bổ sung) |
Huyện Vĩnh Thạnh |
0 |
|
6 |
||
1 |
Dự án định canh định cư suối Diếp, xã Canh Hòa |
Xã Canh Hòa |
6 |
Huyện Vân Canh |
4 |
||
Huyện Vân Canh |
9 |
||
V |
Huyện An Lão (02 dự án) |
|
6 |
1 |
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu giãn dân thôn 02, thị trấn An Lão |
Xã An Tân |
3 |
2 |
Dự án Tái định cư Gò Núi Một, xã An Tân |
Thị trấn An Lão |
3 |
|
8 |
||
1 |
Khu dân cư xã Phước Hưng |
|
2 |
2 |
Khu dân cư xã Phước Thành |
Xã Phước Hưng |
1 |
3 |
Khu dân cư xã Phước Thắng |
Xã Phước Thành |
1 |
4 |
Khu dân cư xã Phước Thuận |
Xã Phước Thắng |
1 |
5 |
Khu dân cư thị trấn Diêu Trì |
Xã Phước Thuận |
1 |
6 |
Khu dân cư thị trấn Tuy Phước |
Thị trấn Tuy Phước |
0 |
7 |
Khu dân cư xã Phước Nghĩa |
Xã Phước Nghĩa |
1 |
8 |
Khu dân cư xã Phước Hòa |
Xã Phước Hòa |
0 |
|
|
||
1 |
Tái định cư tại Thị Trấn Phú Phong |
Thị trấn Phú Phong |
|
2 |
Tái định cư tại xã Tây Bình |
Xã Tây Bình |
|
3 |
Tái định cư tại xã Bình Hòa |
Xã Bình Hòa |
|
4 |
Tái định cư tại xã Bình Tường |
Xã Bình Tường |
|
5 |
Tái định cư tại xã Tây Giang |
Xã Tây Giang |
|
|
125 |
||
|
0 |
||
Thôn Tăng Long 2 |
0 |
||
Thôn Tăng Long 2 |
0 |
||
Thôn Cửu Lợi Đông |
0 |
||
Làm mới tuyến đường phía tây DDT639 thôn Cửu Lợi Đông-Tăng Long 2 |
Thôn Cửu Lợi Bắc |
1 |
|
Thôn Cửu Lợi Đông- Tăng Long 2 |
0 |
||
Thôn Tăng Long Đêm |
1 |
||
Thị xã Hoài Nhơn |
0 |
||
Thị xã Hoài Nhơn |
0 |
||
Thị xã Hoài Nhơn |
8 |
||
Đường kết nối giữa QL1 cũ và QL1 mới tại KM1145+540, trên địa bàn thị trấn Bông Sơn |
Thị xã Hoài Nhơn |
9 |
|
Thị trấn Bông Sơn |
9 |
||
Chỉnh trang khu dân cư và mở rộng sân vận động Bồng Sơn (cũ) |
Thị trấn Bông Sơn |
3 |
|
Thị trấn Bông Sơn |
9 |
||
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu hành chính dịch vụ và dân cư tuyến đường Bạch Đằng TT Bồng Sơn (gđ2) |
Thị trấn Bông Sơn |
9 |
|
Thị trấn Bông Sơn |
32 |
||
Đường ven bển (ĐT639) đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh |
Thị xã Hoài Nhơn |
43 |
|
|
229 |
||
Xã Cát Hưng |
3 |
||
Xã Cát Thắng |
9 |
||
Xã Cát Khánh |
10 |
||
Xã Cát Tường |
10 |
||
Điểm dân cư khu Đông Nam ngã ba đường QL19B-đường ĐT 640 xã Cát Tiến |
Xã Cát Tiến |
20 |
|
Xã Cát Tài |
2 |
||
Xã Cát Minh |
5 |
||
Xã Cát Sơn |
2 |
||
Xã Cát Hạnh |
3 |
||
Xã Cát Nhơn |
5 |
||
Xã Cát Trinh |
7 |
||
Xã Cát Khánh |
11 |
||
Huyện Phù Cát |
2 |
||
Huyện Phù Cát |
2 |
||
Huyện Phù Cát |
0 |
||
Huyện Phù Cát |
0 |
||
Xã Cát Thành |
3 |
||
Huyện Phù Cát |
7 |
||
Huyện Phù Cát |
1 |
||
20 |
Khu TĐC Cát Tiến 1 |
Huyện Phù Cát |
9,61 |
21 |
Khu TĐC Cát Tiến 2 |
Huyện Phù Cát |
13,348 |
Huyện Phù Cát |
69,05 |
||
23 |
Khu TĐC - Khu dân cư Vĩnh Hội |
Huyện Phù Cát |
25,08 |
24 |
Khu TĐC Tân Thanh |
Huyện Phù Cát |
10,899 |
Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ VÀ KHU DÂN CƯ TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020-2025
STT |
Đơn vị hành chính |
Diện tích nhà ở xây dựng mới |
|||||
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||
1 |
Thành phố Quy Nhơn |
128.566 |
677.965 |
1.554.348 |
1.448.642 |
1.140.719 |
1.035.753 |
2 |
Thị xã An Nhơn |
12.731 |
110.035 |
208.249 |
610.239 |
240.211 |
112.703 |
3 |
Thị xã Hoài Nhơn |
0 |
33.793 |
55.441 |
68.966 |
0 |
0 |
4 |
Huyện Tây Sơn |
9.875 |
52.937 |
188.420 |
232.359 |
256.857 |
110.260 |
5 |
Huyện Tuy Phước |
3.680 |
9.937 |
286.271 |
453.154 |
566.320 |
249.351 |
6 |
Huyện Vân Canh |
4.023 |
42.167 |
69.921 |
45.873 |
24.430 |
21.586 |
7 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
0 |
4.434 |
17.494 |
15.634 |
16.914 |
17.554 |
8 |
Huyện An Lão |
0 |
3.383 |
4.590 |
4.240 |
4.240 |
4.240 |
9 |
Huyện Hoài Ân |
0 |
11.426 |
58.444 |
72.527 |
79.470 |
73.309 |
10 |
Huyện Phù Mỹ |
0 |
5.029 |
23.171 |
30.750 |
35.875 |
36.496 |
11 |
Huyện Phù Cát |
2.800 |
41.497 |
95.031 |
110.160 |
130.874 |
102.023 |
|
Tổng |
161.675 |
992.602 |
2.561.383 |
3.092.546 |
2.495.911 |
1.763.275 |
Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020-2025
STT |
Đơn vị hành chính |
Diện tích đầu tư xây dựng |
||||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||
1 |
Thành phố Quy Nhơn |
68.000 |
98.000 |
270.970 |
162.648 |
151.000 |
2 |
Thị xã An Nhơn |
30.000 |
15.000 |
0 |
0 |
0 |
3 |
Thị xã Hoài Nhơn |
0 |
12.500 |
12.500 |
0 |
0 |
4 |
Huyện Tây Sơn |
15.000 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Huyện Vân Canh |
0 |
25.000 |
25.000 |
0 |
0 |
|
Tổng |
113.000 |
150.500 |
308.470 |
162.648 |
151.000 |
Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020-2025
TT |
Đơn vị hành chính |
Diện tích đầu tư xây dựng |
|||||
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
||
1 |
Thành phố Quy Nhơn |
4.600 |
6.900 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Huyện Hoài Ân |
0 |
45.936 |
23.644 |
14.900 |
7.800 |
2.520 |
3 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
4.224 |
4.480 |
13.206 |
7.840 |
0 |
0 |
4 |
Huyện Vân Canh |
6.600 |
15.400 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
Huyện An Lão |
2.344 |
4.688 |
23.100 |
27.000 |
28.200 |
0 |
6 |
Huyện Tuy Phước |
40.500 |
23.400 |
23.100 |
27.000 |
28.200 |
0 |
7 |
Huyện Tây Sơn |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
8 |
Thị xã Hoài Nhơn |
30.527 |
67.335 |
53.050 |
82.515 |
108.885 |
39.580 |
9 |
Huyện Phù Cát |
0 |
61.877 |
162.409 |
249.633 |
274.574 |
204.986 |
|
Tổng |
88.795 |
230.016 |
298.509 |
408.888 |
447.659 |
247.086 |
Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở.
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020-2025
STT |
Vị trí, khu vực |
Giai đoạn 2020- 2025 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
|||||||
Diện tích |
Số căn |
Diện tích |
Số căn |
Diện tích |
Số căn |
Diện tích |
Số căn |
Diện tích |
Số căn |
Diện tích |
Số căn |
Diện tích |
Số căn |
||
1 |
Nhà ở thương mại |
3.567.754 |
61.441 |
109.021 |
2.457 |
121.313 |
1.781 |
812.400 |
14.984 |
1.095.022 |
15.036 |
663.131 |
11.416 |
766.868 |
15.769 |
2 |
Nhà ở xã hội |
885.618 |
12.860 |
0 |
0 |
113.000 |
1.493 |
150.500 |
2.028 |
308.470 |
4.530 |
162.648 |
2.494 |
151.000 |
2.315 |
3 |
Nhà ở dân tự xây (tại các khu đô thị, khu dân cư) |
6.612.549 |
33.063 |
52.654 |
263 |
758.289 |
3.791 |
1.597.013 |
7.985 |
1.689.053 |
8.445 |
1.670.132 |
8.351 |
845.408 |
4.227 |
|
Tổng cộng |
11.065.921 |
107.364 |
161.675 |
2.720 |
992.602 |
7.065 |
2.559.913 |
24.997 |
3.092.546 |
28.011 |
2.495.911 |
22.261 |
1.763.275 |
22.311 |
Ghi chú: Trong quá trình triển khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế hoạch phát triển nhà ở.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.