ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1405/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 24 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ TP. CẦN THƠ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI; BỘ TIÊU CHÍ TP. CẦN THƠ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (chi tiết tại Phụ lục I, II).
Điều 2. Phân công nhiệm vụ của các sở, ban ngành thành phố hướng dẫn, đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về huyện nông thôn mới, Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về huyện nông thôn mới nâng cao như sau:
1. Các sở, ban ngành thành phố được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí
a) Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, chức năng quản lý nhà nước hướng dẫn hoặc quy định khung triển khai thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 được ban hành tại Quyết định này.
b) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Cần Thơ phụ trách hướng dẫn, đánh giá tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao của huyện.
c) Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phụ trách hướng dẫn, đánh giá “thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh”.
d) Thẩm tra, đánh giá, kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao đối với huyện (bao gồm cả thủ tục, hồ sơ minh chứng để đánh giá, thẩm tra các chỉ tiêu, tiêu chí).
2. Giao Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố
a) Đôn đốc các sở, ban ngành thành phố hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách. Trong quá trình triển khai thực hiện Bộ tiêu chí nếu có vấn đề mới mới phát sinh, Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các huyện kịp thời nghiên cứu, rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh bổ sung, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tiễn của thành phố.
b) Tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
c) Phối hợp với các sở, ban ngành thành phố và Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
d) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, ban ngành thành phố; Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia thành phố giai đoạn 2021 - 2025, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC I
BỘ TIÊU CHÍ TP. CẦN
THƠ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 1405/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2024)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025).
3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Đơn vị phụ trách |
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn |
Đạt |
Sở Xây dựng |
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt |
≥ 01 công trình |
Sở Xây dựng |
||
2 |
Giao thông |
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm |
Đạt |
Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch |
100% |
Sở Giao thông vận tải |
||
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường |
≥ 50% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
2.4. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên |
≥ 01 |
Sở Giao thông vận tải |
||
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
4 |
Điện |
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống |
Đạt |
Sở Công Thương |
5 |
Y tế - Văn hóa - Giáo dục |
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn |
Đạt |
Sở Y tế |
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã |
Đạt |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
||
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên |
≥60% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
5.4.Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn |
Đạt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
6 |
Kinh tế |
6.1. Có khu công nghiệp[1], hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật[2], hoặc cụm ngành nghề nông thôn [3] |
Đạt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư[1], Sở Công thương [2], Sở Nông nghiệp và PTNT [3] |
6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn |
Đạt |
Sở Công Thương |
||
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
7 |
Môi trường |
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤ 50% tổng lượng phát sinh |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥ 40% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên |
≥ 01 mô hình |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng biện pháp phù hợp |
≥ 01 công trình |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥ 2 m2/người |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥ 50% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
8 |
Chất lượng môi trường sống |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
≥87% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
100% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
9 |
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công |
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
Sở Nội vụ |
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
100% |
Sở Nội vụ |
||
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
Không |
Sở Nội vụ |
||
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự |
Đạt |
Công an thành phố |
||
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến một phần |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Đạt |
Sở Tư pháp |
PHỤ LỤC II
BỘ TIÊU CHÍ TP. CẦN
THƠ VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1405/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2024)
1. Là huyện đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Có ít nhất 50% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025).
3. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới nâng cao của huyện đạt từ 95% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới nâng cao đạt từ 85% trở lên).
4. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Đơn vị phụ trách |
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn |
Đạt |
Sở Xây dựng |
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt |
≥ 02 công trình |
Sở Xây dựng |
||
2 |
Giao thông |
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa |
Đạt |
Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,...), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp |
100% |
Sở Giao thông vận tải |
||
2.3. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên |
≥01 |
Sở Giao thông vận tải |
||
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Khá |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
4 |
Điện |
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan |
Đạt |
Sở Công Thương |
5 |
Y tế - Văn hóa - Giáo dục |
5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 95% |
Bảo hiểm xã hội thành phố |
5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao |
100% |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
5.4. Có 100% số trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
Đạt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn |
Đạt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
6 |
Kinh tế |
6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên[1] hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên [2] hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ [3] |
Đạt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư [1], Sở Công thương [2], Sở Nông nghiệp và PTNT [3] |
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm theo quy định |
Đạt |
Sở Công Thương |
||
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
7 |
Môi trường |
7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định |
≥ 95% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường |
≥ 80% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥ 70% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp |
≥ 50% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥ 4 m2/người |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥ 85% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
8 |
Chất lượng môi trường sống |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
≥ 87% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm |
≥ 80 lít |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
100% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường |
≥ 01 mô hình |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ |
100% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
8.8. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện |
Không |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
8.9. Có mô hình xã, làng thông minh |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||
9 |
An ninh, trật tự - Hành chính công |
9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao |
Đạt |
Công an thành phố |
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.