ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1403/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 24 tháng 9 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Thực hiện Quyết định số 580/QĐ-TTg, ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giống chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng màu tại Vùng đồng bằng sông Cửu Long;
Xét Tờ trình số 71/TTr-SNNPTNT ngày 27/6/2014 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xin phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 580/QĐ-TTg, ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giống chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng màu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 580/QĐ-TTg, ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giống chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng màu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
(Kèm theo Kế hoạch số 28/KH-SNNPTNT ngày 27/6/2014 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
UBND
TỈNH VĨNH LONG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/KH-SNNPTNT |
Vĩnh Long, ngày 27 tháng 6 năm 2014 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 580/QĐ-TTG,
NGÀY 22/4/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỐNG CHUYỂN ĐỔI TỪ
TRỒNG LÚA SANG TRỒNG MÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1403/QĐ-UBND, ngày 24/9/2014 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Quyết định số 580/QĐ-TTg, ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giống chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng màu tại vùng đồng bằng sông Cửu Long;
Thông báo số 2305/TB-BNN-VP, ngày 14/5/2014 về kết luận của Bộ Trưởng Cao Đức Phát tại Hội nghị Chuyển đổi trồng lúa sang trồng ngô, đỗ tương và cây trồng khác tại vùng đồng bằng sông Cửu Long;
Công văn số 1062/UBND-KTN, ngày 28/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc triển khai chính sách hỗ trợ giống để chuyển đổi từ lúa sang trồng cây màu, Sở Nông nghiệp và PTNT Vĩnh Long xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 580/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Phạm vi và đối tượng:
- Được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh, bao gồm 109 xã phường, thị trấn của 8 huyện, thị, thành phố.
- Thời vụ gieo trồng áp dụng: Vụ Xuân Hè (xuống giống từ 01/01/2014), vụ Hè Thu, vụ Thu Đông năm 2014 và vụ Đông Xuân 2014 - 2015 (xuống giống chậm nhất ngày 31/12/2014). Trên cùng diện tích chuyển đổi chỉ được hỗ trợ một lần.
- Đối tượng và điều kiện hỗ trợ: Các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây màu được Ủy ban nhân dân xã xác nhận; các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân đã tham gia thực hiện các chương trình, dự án chuyển đổi lúa sang trồng cây màu đã được hỗ trợ giống rồi thì sẽ không được hỗ trợ theo Quyết định số 580/QĐ-TTg.
- Cây trồng chuyển đổi được hỗ trợ: Ngô (bắp), đậu tương (đậu nành), vừng (mè), lạc (đậu phộng), dưa, rau các loại.
2. Nội dung:
2.1. Xác định diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu:
Theo số liệu báo cáo từ Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện và Phòng Kinh tế thành phố Vĩnh Long và thị xã Bình Minh thì diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu trong vụ Xuân Hè 2014 và kế hoạch vụ Hè Thu 2014, Thu Đông 2014 và Đông Xuân 2014-2015 như sau:
- Diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu vụ Xuân Hè 2014 là: 2.471 ha, trong đó: Bắp 128 ha, đậu nành 406 ha, mè 64 ha, dưa 484 ha, rau các loại 1.376 ha. (Xem phụ lục bảng 2)
- Kế hoạch diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu vụ Hè Thu 2014 là: 847 ha, trong đó: Bắp 78 ha, đậu nành 38 ha, mè 13 ha, dưa 378 ha, rau các loại 332 ha. (Xem phụ lục bảng 3)
- Kế hoạch diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu vụ Thu Đông 2014 là: 792 ha, trong đó: Bắp 99 ha, dưa 279 ha, rau các loại 413 ha. (Xem phụ lục bảng 4)
- Kế hoạch diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu vụ Đông Xuân 2014 - 2015 là: 1.682 ha, trong đó: Bắp 89 ha, đậu nành 60 ha, mè 45 ha, dưa 537 ha, rau các loại 948 ha. (Xem phụ lục bảng 5)
Như vậy tổng diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu của các địa phương trong tỉnh là: 5.767 ha, trong đó: Bắp 394 ha, đậu nành 504 ha, mè 122 ha, dưa 1.678 ha, rau các loại 3.069 ha. (Xem phụ lục bảng 1)
2.2. Đề xuất mức giá hỗ trợ giống:
Căn cứ vào lượng giống gieo trồng và giá hạt giống trên thị trường hiện nay thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long và Sở Tài chính Vĩnh Long thống nhất đề xuất mức chi phí hỗ trợ giống cho từng cây trồng chuyển đổi như sau: Ngô (bắp) 2.000.000 đ/ha, đậu tương (đậu nành) 2.000.000 đ/ha, vừng (mè): 1.200.000 đ/ha, dưa 2.000.000 đ/ha và rau các loại 2.000.000 đ/ha. (Xem phụ lục bảng 6).
2.3. Kinh phí hỗ trợ:
Trên cơ sở diện tích và mức giá hỗ trợ cho từng loại cây trồng, kinh phí hỗ trợ cho người dân chuyển đổi lúa sang trồng màu trên địa bàn tỉnh như sau:
- Cây bắp: 394 ha x 2.000.000 đ/ha = 788.000.000 đồng.
- Cây đậu nành: 504 ha x 2.000.000 đ/ha = 1.008.000.000 đồng.
- Cây mè: 122 ha x 1.200.000 đ/ha = 146.400.000 đồng.
- Cây dưa: 1.678 ha x 2.000.000 đ/ha = 3.356.000.000 đồng.
- Rau các loại: 3.069 ha x 2.000.000 đ/ha = 6.138.000.000 đồng.
Tổng kinh phí hỗ trợ là: 11.436.400.000 đồng (mười một tỉ bốn trăm ba mươi sáu triệu bốn trăm ngàn đồng).
- Nguồn kinh phí hỗ trợ: Nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu.
2.4. Trình tự, thủ tục triển khai thực hiện:
Trên cơ sở số liệu tổng hợp diện tích màu chuyển đổi của các Phòng Nông nghiệp và PTNT, Phòng Kinh tế và mức giá hỗ trợ cho từng loại cây, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh trình Chính phủ xin bố trí vốn.
Trong mỗi vụ sản xuất các đối tượng chuyển đổi lúa sang trồng màu làm đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí giống rau màu (theo mẫu đơn) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có diện tích đất sản xuất để rà soát, kiểm tra và tổng hợp danh sách và gửi toàn bộ hồ sơ về Phòng chuyên môn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp cấp huyện (sau đây gọi tắt là Phòng chuyên môn cấp huyện). Phòng chuyên môn cấp huyện chủ trì phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định hồ sơ, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để gửi báo cáo về Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trên cơ sở đó, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ người chuyển đổi lúa sang trồng màu trên địa bàn để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và giao Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định về danh sách và mức hỗ trợ cho từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Căn cứ quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết và công bố công khai danh sách và mức hỗ trợ cho người chuyển đổi từ lúa sang trồng màu theo quy định tại Thông tư số 54/2006/TT-BTC ngày 19/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai hỗ trợ trực tiếp ngân sách nhà nước đối với cá nhân, dân cư. Phòng chuyên môn cấp huyện có trách nhiệm quản lý kinh phí và Ủy quyền Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức chi trả tiền hỗ trợ chuyển đổi từ lúa sang trồng màu cho từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; đồng thời có trách nhiệm quyết toán kinh phí hỗ trợ người sản xuất đã chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng màu với Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố.
Nhiệm vụ của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Là cơ quan chịu trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh trong xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện, tổng hợp báo cáo kết thực hiện chính sách này;
- Phối hợp với các sở, ngành và các địa phương trong tỉnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến và quán triệt nội dung chính sách và kế hoạch thực hiện nhằm giúp cho các ngành, các cấp và nhân dân hiểu, thống nhất cách làm và tạo sự đồng thuận trong tổ chức thực hiện.
- Tăng cường và hoàn thiện các công trình thủy lợi phục vụ việc chuyển dịch cơ cấu, vùng sản xuất rau màu tập trung của tỉnh. Trong đầu tư cơ sở hạ tầng cần phải đồng bộ, bao gồm: Hệ thống thủy lợi, trạm bơm điện phục vụ tưới tiêu, hệ thống điện, hệ thống giao thông phục vụ máy móc cơ giới lưu thông và vận chuyển sản phẩm.
- Xây dựng các vùng nguyên liệu chuyển đổi lúa sang trồng màu tập trung theo hướng nâng cao năng suất, chất lượng; gắn sản xuất với thị trường tiêu thụ góp phần nâng cao thu nhập cho người nông dân.
- Tăng cường việc chuyển giao quy trình kỹ thuật, giống cây trồng có chất lượng, năng suất cao cho sản xuất phục vụ cho việc chuyển đổi, tổ chức hướng dẫn sản xuất theo tiêu chuẩn GAP.
- Hàng vụ có tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện và đề xuất sửa đổi, bổ sung khi cần thiết.
2. Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình Chính phủ bổ sung kinh phí thực hiện hỗ trợ giống để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây màu; phân bổ kinh phí hỗ trợ cho các địa phương để thực hiện chính sách này. Thực hiện quyết toán đúng theo quy định của Nhà nước.
- Hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cho các sở, ban, ngành có liên quan hỗ trợ cho từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo đúng quy định của Nhà nước.
- Hướng dẫn các địa phương quyết toán kinh phí đúng theo quy định.
3. Sở Công thương:
- Triển khai chương trình xúc tiến thương mại, ưu tiên mở rộng thị trường tiêu thụ, định hướng thị trường đối với các chủng loại cây màu chuyển đổi trên đất lúa; tổ chức quảng bá rộng rãi các sản phẩm cây màu chuyển đổi trên đất lúa của tỉnh; tác động các khâu quyết định trong chuỗi giá trị sản xuất, đặc biệt là khâu tiêu thụ nông sản.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng các mô hình mẫu liên kết chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cây màu theo hướng gia tăng lợi nhuận và ổn định sản xuất; tham mưu UBND tỉnh các giải pháp thương mại nhằm tăng cường hoạt động tiêu thụ các sản phẩm màu chuyển đổi trên đất lúa và khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến gắn với vùng nguyên liệu.
4. Các địa phương (UBND các huyện, thị xã, thành phố):
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và quán triệt chính sách của Chính phủ để nhân dân hiểu và đồng tình thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện chuyển đổi lúa sang trồng các loại cây màu là lợi thế của địa phương, có khả năng cạnh tranh phù hợp với nhu cầu thị trường; xây dựng mô hình sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ, nâng cao thu nhập cho nông dân.
- Bố trí kinh phí của địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu ở các vụ và báo cáo về cho các ngành có liên quan; thực hiện các thủ tục để hỗ trợ cho từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Phối hợp với các sở, ngành có liên quan giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện chính sách.
- Khuyến khích các doanh nghiệp nông dân trong việc liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; củng cố và phát triển mạnh kinh tế hợp tác.
|
KT.
GIÁM ĐỐC |
I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LÚA, MÀU 6 THÁNG ĐẦU NĂM:
1.1. Cây lúa:
- Lúa Đông Xuân 2013 - 2014 (nguồn Cục Thống kê): Toàn tỉnh xuống giống được 61.501 ha, đạt 97% KH, giảm 3,2% hay 2.028 ha so cùng vụ năm trước. Năng suất bình quân cả vụ đạt 7,09 tấn/ha, đạt 105% KH. Sản lượng 435.901 tấn, đạt 101,7% KH, tăng 4,7% hay 19.958 tấn so cùng vụ năm trước.
- Lúa Hè Thu 2014: Diện tích xuống giống 58.936 ha (nguồn Cục Thống kê), đạt 101,6% KH, giảm 2,3% hay 1.364 ha so với cùng kỳ; trong đó diện tích sạ chay: 4.806 ha, tăng 13% hay 558 ha so với cùng kỳ. Lúa đang ở giai đoạn: Đòng trổ 22.790 ha, chắc xanh - chín 21.683 ha và đã thu hoạch 14.463 ha, ước năng suất đạt 6,53 tấn/ha, tăng 5,2% so với cùng kỳ. Cơ cấu giống lúa: Giống IR 50404 chiếm tỷ lệ 38,5%; OM 5451 chiếm tỷ lệ 32,3%; OM 6976 chiếm tỷ lệ 8,5%.
1.2. Cây màu:
Màu Đông Xuân 2013 - 2014: Xuống giống 22.376 ha, đạt 100% KH, tăng 10,6% hay 2.136 ha so cùng vụ năm trước. Diện tích màu xuống ruộng: 12.985 ha, chiếm 60,6% diện tích xuống giống, tăng 5,8% hay 717 ha so cùng kỳ năm trước.
Màu vụ Hè Thu - mùa xuống giống được 9.681 ha, nâng diện tích xuống giống màu cả năm lên 32.058 ha, đạt 70,4% KH, tăng 9,6% hay 2.820 ha so với cùng kỳ; trong đó diện tích màu xuống ruộng cả năm là 19.985 ha, chiếm 62% diện tích xuống giống.
II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT LÚA MÀU 6 THÁNG CUỐI NĂM:
2.1. Cây lúa:
- Kế hoạch vụ lúa Thu Đông sẽ gieo trồng 46.360 ha, năng suất bình quân đạt 5 tấn/ha, sản lượng 231.800 tấn. Cơ cấu giống dự kiến gieo trồng trong vụ là OM 5451, OM 6976, OM 4900, OM 4218, OM 7347.
- Kế hoạch gieo trồng vụ lúa Đông Xuân 2014 - 2015 là 63.000 ha, năng suất 6,81 tấn/ha, sản lượng 429.030 tấn. Tiếp tục khuyến khích người dân sử dụng giống xác nhận để gieo trồng và sử dụng các giống lúa chất lượng cao như: OM 5451, Jasmine 85, OM 6976, OM 4900, OM 4218, OM 7347.
2.2. Cây màu:
Nhằm thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp cũng như giúp cho người nông dân tăng thêm thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích. Ngành nông nghiệp có kế hoạch gieo trồng màu đến cuối năm là: 22.620 ha, sản lượng: 430.000 tấn. Trong đó, diện tích màu gieo trồng trên đất lúa chiếm 40% diện tích. Chủng loại màu gieo trồng chủ yếu là khoai lang, dưa hấu, rau các loại,…
Bảng 1: Diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu của tỉnh
STT |
Mùa vụ |
Diện tích (ha) |
||||||
Bắp |
Đậu Nành |
Mè |
Dưa |
Rau các loại |
Đậu phộng |
T.diện tích (ha) |
||
1 |
Xuân Hè 2014 |
128 |
406 |
64 |
484 |
1.376 |
|
2.458 |
2 |
Hè Thu 2014 |
78 |
38 |
13 |
378 |
332 |
|
839 |
3 |
Thu Đông 2014 |
99 |
|
|
279 |
413 |
|
791 |
4 |
Đông Xuân 2014 - 2015 |
89 |
60 |
45 |
537 |
948 |
|
1,679 |
|
Tổng cộng |
394 |
504 |
122 |
1.678 |
3.069 |
|
5.767 |
Bảng 2: Diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu vụ Xuân Hè 2014
STT |
Huyện, thị, thành phố |
Diện tích (ha) |
||||||
Bắp |
Đậu Nành |
Mè |
Dưa |
Rau các loại |
Đậu phộng |
T.diện tích (ha) |
||
1 |
TP.Vĩnh Long |
1 |
75 |
32 |
45 |
11 |
|
164 |
2 |
Long Hồ |
2 |
320 |
12 |
79 |
93 |
|
506 |
3 |
Mang Thít |
17 |
|
|
38 |
33 |
|
88 |
4 |
Vũng Liêm |
17 |
|
|
83 |
74 |
|
174 |
5 |
Tam Bình |
12 |
|
|
137 |
110 |
|
259 |
6 |
Trà Ôn |
21 |
11 |
6 |
18 |
21 |
|
77 |
7 |
TX.Bình Minh |
9 |
|
|
14 |
44 |
|
67 |
8 |
Bình Tân |
49 |
|
14 |
70 |
990 |
|
1,123 |
|
Tổng cộng |
128 |
406 |
64 |
484 |
1.376 |
|
2.458 |
Bảng 3: Kế hoạch diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu vụ Hè Thu 2014
STT |
Huyện, thị, thành phố |
Diện tích (ha) |
||||||
Bắp |
Đậu Nành |
Mè |
Dưa |
Rau các loại |
Đậu phộng |
T.diện tích (ha) |
||
1 |
TP.Vĩnh Long |
2 |
32 |
12 |
7 |
7 |
|
60 |
2 |
Long Hồ |
2 |
|
|
1 |
17 |
|
20 |
3 |
Mang Thít |
12 |
|
|
36 |
27 |
|
75 |
4 |
Vũng Liêm |
15 |
5 |
|
72 |
79 |
|
171 |
5 |
Tam Bình |
19 |
|
|
189 |
75 |
|
283 |
6 |
Trà Ôn |
14 |
|
|
41 |
25 |
|
80 |
7 |
TX.Bình Minh |
7 |
|
|
11 |
27 |
|
45 |
8 |
Bình Tân |
7 |
1 |
1 |
21 |
75 |
|
105 |
|
Tổng cộng |
78 |
38 |
13 |
378 |
332 |
|
839 |
Bảng 4: Kế hoạch diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu vụ Thu Đông 2014
STT |
Huyện, thị, thành phố |
Diện tích (ha) |
||||||
Bắp |
Đậu Nành |
Mè |
Dưa |
Rau các loại |
Đậu phộng |
T.diện tích (ha) |
||
1 |
TP.Vĩnh Long |
|
|
|
2 |
4 |
|
6 |
2 |
Long Hồ |
|
|
|
|
35 |
|
35 |
3 |
Mang Thít |
9 |
|
|
14 |
25 |
|
48 |
4 |
Vũng Liêm |
20 |
|
|
66 |
79 |
|
165 |
5 |
Tam Bình |
22 |
|
|
150 |
120 |
|
292 |
6 |
Trà Ôn |
33 |
|
|
31 |
14 |
|
78 |
7 |
TX.Bình Minh |
5 |
|
|
8 |
20 |
|
33 |
8 |
Bình Tân |
10 |
|
|
8 |
116 |
|
134 |
|
Tổng cộng |
99 |
|
|
279 |
413 |
|
791 |
Bảng 5: Kế hoạch diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu vụ Đông Xuân 2014 - 2015
STT |
Huyện, thị, thành phố |
Diện tích (ha) |
||||||
Bắp |
Đậu Nành |
Mè |
Dưa |
Rau các loại |
Đậu phộng |
T.diện tích (ha) |
||
1 |
TP.Vĩnh Long |
2 |
|
20 |
12 |
7 |
|
41 |
2 |
Long Hồ |
|
50 |
|
2 |
30 |
|
82 |
3 |
Mang Thít |
8 |
|
|
29 |
30 |
|
67 |
4 |
Vũng Liêm |
14 |
|
|
86 |
65 |
|
165 |
5 |
Tam Bình |
23 |
|
|
170 |
113 |
|
306 |
6 |
Trà Ôn |
2 |
|
|
6 |
5 |
|
13 |
7 |
TX.Bình Minh |
9 |
|
|
9 |
28 |
|
46 |
8 |
Bình Tân |
31 |
10 |
25 |
223 |
670 |
|
959 |
|
Tổng cộng |
89 |
60 |
45 |
537 |
948 |
|
1.679 |
Bảng 6: Chi phí giống cho các chủng loại màu
STT |
Tên cây trồng |
Số lượng giống/ha |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Mức hỗ trợ đề nghị/ha |
1 |
Bắp (ngô) |
30 kg |
80.000 |
2.400.000 |
2.000.000 |
2 |
Đậu nành (đậu tương) |
90 kg |
25.000 |
2.250.000 |
2.000.000 |
3 |
Vừng (mè) |
10 kg |
120.000 |
1.200.000 |
1.200.000 |
4 |
Lạc (đậu phộng) |
800 g |
3.000.000 |
2.400.000 |
2.000.000 |
5 |
Dưa |
|
|
|
2.000.000 |
6 |
Rau các loại |
30 kg |
80.000 |
2.400.000 |
2.000.000 |
Danh mục rau các loại là: Cải bắp, cải các loại, rau muống, bí xanh (bí đau), cà chua, ớt, đậu quả các loại, hành tươi, bí đỏ, mướp, bầu, củ sắn, rau sa lat, rau cần, hẹ, rau thơm, diếp cá, xà lách soong, cà các loại (tím, phồi,...), củ cải, rau các loại khác.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
….., ngày... tháng... năm 2014
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (thị trấn)..........
Tôi tên là:..............................................................................................................
Số chứng minh nhân dân:..............cấp ngày................do công an.................cấp.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
Nơi ở hiện tại: ......................................................................................................
Hiện đang chuyển đổi lúa sang trồng màu vụ.....................trên địa bàn xã (thị trấn) .................................. với diện tích cụ thể như sau:
- Bắp: ............................................................................................................. ha;
- Đậu nành: ..................................................................................................... ha;
- Mè: .............................................................................................................. ha;
- Dưa: ............................................................................................................ ha;
- Đậu phộng: ................................................................................................... ha;
- Rau các loại: ................................................................................................. ha.
Căn cứ Quyết định số 580/QĐ-TTg, ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giống chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng màu tại vùng đồng bằng sông Cửu Long và Quyết định số 1403/QĐ-UBND, ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, tôi làm đơn này đề nghị được hỗ trợ số tiền:……….triệu đồng.
Tôi xin cam kết diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
Xác nhận của UBND cấp xã (xác nhận rõ diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu của người viết đơn và ký tên, đóng dấu) |
Người
làm đơn |
Bảng: Tổng hợp diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu vụ ..... ở cấp xã
STT |
Họ và tên |
Diện tích (ha) |
Số tiền hỗ trợ (đồng) |
|||||||||
Bắp |
Đậu nành |
Mè |
Dưa |
Rau các loại |
Đậu phộng |
Bắp |
Đậu nành |
Mè |
Dưa |
Rau các loại |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Bảng: Tổng hợp diện tích chuyển đổi lúa sang trồng màu vụ ..... ở cấp huyện
STT |
Xã, phường, thị trấn |
Diện tích (ha) |
Số tiền hỗ trợ (đồng) |
|||||||||
Bắp |
Đậu nành |
Mè |
Dưa |
Rau các loại |
Đậu phộng |
Bắp |
Đậu nành |
Mè |
Dưa |
Rau các loại |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.