ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1401/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 28 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC THÀNH PHẦN TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Thông tư số 10/2022/TT-BNV ngày 19 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định thời hạn bảo quản tài liệu;
Căn cứ Quyết định số 2546/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1797/TTr-SNV ngày 15 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thành phần tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2548/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc phê duyệt Danh mục thành phần tài liệu của các cơ quan, tổ chức nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THÀNH PHẦN TÀI LIỆU
CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 1401/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT |
TÊN NHÓM TÀI LIỆU |
|
I. TÀI LIỆU CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
1 |
Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo hoạt động năm, nhiệm kỳ của HĐND |
2 |
Hồ sơ về các kỳ họp của HĐND |
3 |
Hồ sơ về các phiên họp, hội nghị giao ban của Thường trực HĐND |
4 |
Hồ sơ về việc phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND |
5 |
Hồ sơ về việc trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc giải tán HĐND cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê chuẩn |
6 |
Hồ sơ về việc phê chuẩn giải tán HĐND cấp xã |
7 |
Hồ sơ về việc bãi bỏ văn bản trái pháp luật |
8 |
Hồ sơ về việc quyết định biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND, đơn vị sự nghiệp công lập của UBND các cấp |
9 |
Hồ sơ về việc phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý |
10 |
Hồ sơ về việc phê duyệt tổng hợp tình hình thu, chi ngân sách nhà nước, tổng quyết toán ngân sách hàng năm của địa phương |
11 |
Hồ sơ về việc xây dựng các quy định, thủ tục về tiếp công dân của Thường trực HĐND |
|
II. TÀI LIỆU HÀNH CHÍNH, TỔNG HỢP |
|
1. Tài liệu tổng hợp |
12 |
Hồ sơ xây dựng, ban hành kế hoạch, báo cáo tổng hợp, chuyên đề năm, nhiều năm của ngành, cơ quan |
13 |
Hồ sơ hội nghị tổng kết, sơ kết công tác; chuyên đề hàng năm của ngành, cơ quan |
|
2. Tài liệu quy hoạch |
14 |
Hồ sơ xây dựng, ban hành quy hoạch phát triển tổng thể |
15 |
Hồ sơ về việc phê duyệt đề án, dự án, chiến lược phát triển, quy hoạch chi tiết, tổng thể; xây dựng quy hoạch phát triển ngành, địa phương |
|
3. Tài liệu kế hoạch |
16 |
Chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của ngành, cơ quan |
17 |
Hồ sơ xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; chương trình, kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển bền vững, tăng trưởng xanh dài hạn, hàng năm |
|
4. Tài liệu thống kê |
18 |
Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên đề hàng năm của ngành,cơ quan |
|
5. Tài liệu ngoại vụ, hợp tác quốc tế |
19 |
Hồ sơ xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế của ngành, cơ quan được phê duyệt |
20 |
Hồ sơ về việc xây dựng, đệ trình Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận các loại hình danh hiệu văn hóa thế giới |
21 |
Hồ sơ về việc thiết lập quan hệ hợp tác, kết nghĩa với các cơ quan, tổ chức nước ngoài |
22 |
Hồ sơ về việc thực hiện điều ước quốc tế về biên giới, lãnh thổ quốc gia |
23 |
Hồ sơ về việc xử lý các vấn đề nảy sinh trên biên giới đất liền, trên biển tại địa phương |
24 |
Hồ sơ gia nhập thành viên các hiệp hội, tổ chức quốc tế |
25 |
Hồ sơ niên liễm, đóng góp cho các hiệp hội, tổ chức quốc tế |
26 |
Hồ sơ đoàn ra ký kết hợp tác |
27 |
Hồ sơ đoàn vào ký kết hợp tác |
28 |
Hồ sơ, tài liệu về các dự án viện trợ Phi Chính phủ |
29 |
Thư, điện, thiệp chúc mừng quan trọng (thiết lập quan hệ hợp tác, các sự kiện quốc tế do cơ quan chủ trì...) |
|
6. Tài liệu thi đua, khen thưởng |
30 |
Hồ sơ hội nghị điển hình tiên tiến, đại hội thi đua yêu nước |
31 |
Hồ sơ khen thưởng các danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự nhà nước, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân (các hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ |
|
7. Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu trữ |
32 |
Tập lưu văn bản đi của cơ quan |
33 |
Sổ đăng ký văn bản đi của cơ quan |
34 |
Hồ sơ về việc ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức; Danh mục thành phần tài liệu của các cơ quan, tổ chức nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử cấp tỉnh |
35 |
Hồ sơ xây dựng, tổ chức thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm về lĩnh vực văn thư, lưu trữ được phê duyệt |
36 |
Hồ sơ giải quyết các vụ việc quan trọng trong hoạt động quản lý công tác văn thư, lưu trữ |
37 |
Hồ sơ về việc giao nộp, tiếp nhận tài liệu của các cơ quan, tổ chức vào Lưu trữ lịch sử tỉnh |
|
8. Tài liệu tổ chức bộ máy |
38 |
Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức ngành được phê duyệt |
39 |
Hồ sơ về việc đổi tên, quy định, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức |
40 |
Hồ sơ về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức |
41 |
Hồ sơ về việc cho phép đặt văn phòng đại diện của các hội ở địa phương |
42 |
Hồ sơ Đại hội của các tổ chức hội |
|
9. Tài liệu cán bộ, công chức, viên chức |
43 |
Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức |
44 |
Hồ sơ xây dựng, ban hành Đề án vị trí việc làm |
45 |
Hồ sơ xây dựng, giao, điều chỉnh, thực hiện chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức |
|
III. TÀI LIỆU CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
46 |
Chương trình, Kế hoạch, Báo cáo công tác cải cách hành chính năm, nhiều năm của tỉnh |
47 |
Hồ sơ về các đề án, dự án cải cách hành chính của tỉnh được phê duyệt |
|
IV. TÀI LIỆU KINH TẾ, TÀI CHÍNH |
|
1. Tài liệu tài chính, ngân sách |
48 |
Hồ sơ về việc xây dựng, giao dự toán thu chi ngân sách hàng năm cho tỉnh; các sở, ngành và huyện, thị, thành phố |
49 |
Hồ sơ về việc phê duyệt dự toán và phương án phân bổ dự toán chi đầu tư phát triển và các nguồn vốn khác hàng năm |
50 |
Hồ sơ quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm của địa phương |
51 |
Hồ sơ quyết toán chi ngân sách do Trung ương ủy quyền |
52 |
Hồ sơ về việc phát hành trái phiếu và các hình thức vay nợ khác của địa phương |
53 |
Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước, Báo cáo tài chính hàng năm |
54 |
Báo cáo đánh giá tình hình quản lý sử dụng kinh phí chi hành chính, sự nghiệp |
55 |
Báo cáo phân tích dự báo, thống kê, tổng hợp tình hình, số liệu; phân tích đánh giá hiệu quả chi ngân sách thuộc lĩnh vực hành chính, sự nghiệp |
56 |
Hồ sơ xây dựng cơ chế tài chính cho các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập |
57 |
Hồ sơ xây dựng định mức chi phí dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước |
|
2. Tài liệu kế toán, kiểm toán |
58 |
Hồ sơ về việc quyết định mua sắm, xác lập quyền sở hữu của nhà nước về tài sản, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán, thuê, cho thuê, chuyển nhượng, tiêu hủy tài sản công và các hình thức xử lý khác đối với tài sản là nhà, đất |
59 |
Hồ sơ kiểm toán vụ việc nghiêm trọng tại cơ quan |
60 |
Hồ sơ kiểm tra, thanh tra, kiểm toán tài chính các vụ việc nghiêm trọng tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc |
|
3. Tài liệu quản lý kinh phí, vốn đầu tư công |
61 |
Tổng hợp, báo cáo tình hình quyết toán dự án đầu tư công sử dụng vốn ngân sách nhà nước đã hoàn thành |
62 |
Báo cáo công khai quyết toán vốn đầu tư của các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý được giao hàng năm |
63 |
Hồ sơ về việc phân bổ vốn đầu tư, danh mục dự án đầu tư có sử dụng vốn ngân sách |
64 |
Hồ sơ về việc phê duyệt kế hoạch điều chỉnh phân bổ vốn đầu tư, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành |
65 |
Hồ sơ quản lý vốn đầu tư với các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu theo thẩm quyền |
66 |
Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công của chủ đầu tư công |
|
4. Tài liệu quản lý tài sản công |
67 |
Báo cáo tổng hợp, thống kê số liệu, tình hình quản lý, sử dụng tài sản công và phân tích, dự báo về tài sản công hàng năm, nhiều năm |
68 |
Hồ sơ về tổng hợp kết quả tổng kiểm kê tài sản cố định trong phạm vi toàn quốc |
69 |
Hồ sơ phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất |
70 |
Hồ sơ về việc xử lý đối với tài sản không xác định được chủ sở hữu; tài sản bị chôn giấu, chìm đắm được tìm thấy; di sản không có người thừa kế; tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước theo bản án, quyết định thi hành án; tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước (bao gồm cả vốn ODA) khi dự án kết thúc, tài sản của tổ chức cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho chính quyền địa phương |
71 |
Hồ sơ kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong quản lý và sử dụng tài sản công |
|
5. Tài liệu về tài chính đối với các quỹ, doanh nghiệp |
72 |
Tổng hợp dự toán ngân sách nhà nước cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các tổ chức khác thuộc thẩm quyền quản lý |
73 |
Báo cáo tài chính Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp hàng năm |
74 |
Hồ sơ đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% |
75 |
Hồ sơ giao vốn của nhà nước cho các tập đoàn, doanh nghiệp nhà nước |
76 |
Hồ sơ đề án thành lập doanh nghiệp nhà nước được phê duyệt |
77 |
Hồ sơ, tài liệu về giải thể, phá sản doanh nghiệp nhà nước |
78 |
Hồ sơ phê duyệt đề án thành lập và hoạt động của các quỹ |
79 |
Hồ sơ về việc phân công đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp |
|
6. Tài liệu quản lý nợ và tài chính đối ngoại |
80 |
Hồ sơ quyết toán vốn viện trợ, vốn vay nước ngoài |
81 |
Báo cáo số liệu tiếp nhận viện trợ, bảo lãnh, giải ngân các dự án vốn đầu tư nước ngoài hàng năm, nhiều năm |
82 |
Báo cáo tổng hợp số liệu về vay và trả nợ công, nợ nước ngoài hàng năm, nhiều năm |
|
7. Tài liệu thuế, phí, lệ phí |
83 |
Hồ sơ xây dựng dự toán thu ngân sách nhà nước hàng năm |
84 |
Hồ sơ về việc giao, bổ sung điều chỉnh chỉ tiêu thu thuế, phí, lệ phí hàng năm |
85 |
Báo cáo tình hình thu ngân sách nhà nước hàng năm, nhiều năm |
86 |
Báo cáo phân tích, đánh giá tình hình quản lý thuế thu nhập cá nhân và giải pháp chống thất thu hàng năm |
87 |
Hồ sơ thực hiện cưỡng chế nợ thuế đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý còn nợ đọng thuế |
88 |
Sổ bộ thuế phi nông nghiệp |
|
8. Tài liệu quản lý hải quan và thuế xuất nhập khẩu |
89 |
Báo cáo phân tích, dự báo, thống kê chuyên đề hải quan, thuế xuất nhập khẩu hàng năm, nhiều năm |
90 |
Hồ sơ về giao, bổ sung, điều chỉnh chỉ tiêu thu thuế xuất, nhập khẩu và thu khác cho các đơn vị |
91 |
Hồ sơ, tài liệu về xây dựng cơ sở bí mật phục vụ công tác điều tra chống buôn lậu (cơ sở lâu dài) |
92 |
Hồ sơ thành lập kho ngoại quan, cảng nội địa |
93 |
Hồ sơ kiểm tra, xử lý các vi phạm nghiêm trọng về lĩnh vực hải quan, thuế xuất nhập khẩu |
|
9. Tài liệu ngân hàng |
94 |
Hồ sơ báo cáo về tình hình thực hiện các chính sách, giải pháp tài chính, tiền tệ, dịch vụ kiềm chế và chống lạm phát hàng năm, nhiều năm |
95 |
Hồ sơ báo cáo xử lý rủi ro, cấp bù lãi suất hàng năm, nhiều năm |
96 |
Hồ sơ báo cáo thống kê, phân tích, dự báo, đánh giá hiệu quả hàng năm, nhiều năm về thu chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực tài chính ngân hàng và tổ chức tài chính |
97 |
Hồ sơ giải quyết các vụ việc vi phạm nghiêm trọng xảy ra trong lĩnh vực ngân hàng |
|
10. Tài liệu kho bạc |
98 |
Báo cáo thống kê, tổng hợp số liệu về ngành kho bạc hàng năm, nhiều năm |
99 |
Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh, huyện hàng năm |
100 |
Bảng cân đối tài khoản kế toán của Kho bạc Nhà nước hàng năm |
101 |
Bảng đối chiếu tài khoản tiền gửi của các đơn vị mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước |
102 |
Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước |
103 |
Hồ sơ giao dự toán, điều chỉnh, bổ sung dự toán cho Kho bạc Nhà nước |
104 |
Hồ sơ quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước của Kho bạc Nhà nước hàng năm |
105 |
Báo cáo tổng hợp, tình hình thanh toán vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và chi thường xuyên thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan Kho bạc Nhà nước |
106 |
Hồ sơ duyệt kế hoạch năm về vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị |
107 |
Hồ sơ duyệt quyết toán năm vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị |
108 |
Kế hoạch, Báo cáo kết quả công tác phát hành trái phiếu Chính phủ |
109 |
Báo cáo định kỳ hàng năm về tiền thừa, tiền giả, tiền mặt của kho bạc nhà nước |
110 |
Báo cáo tình hình hoạt động kho quỹ của kho bạc nhà nước hàng năm |
|
V. TÀI LIỆU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ ĐÔ THỊ |
|
1. Tài liệu đầu tư, xây dựng |
111 |
Hồ sơ về việc chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận chủ trương điều chỉnh chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư thuộc thẩm quyền của UBND |
112 |
Hồ sơ về việc phê duyệt danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất |
113 |
Hồ sơ về tiếp nhận ngân sách của tỉnh, vốn tài trợ, viện trợ |
114 |
Hồ sơ về huy động vốn trung và dài hạn |
115 |
Hồ sơ về kêu gọi đầu tư và quản lý vốn đầu tư có yếu tố nước ngoài |
116 |
Hồ sơ các dự án, đề án, chương trình mục tiêu của ngành, địa phương được phê duyệt |
117 |
Báo cáo tổng kết đánh giá kết quả thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu của cơ quan, ngành, địa phương |
118 |
Hồ sơ về việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất |
119 |
Hồ sơ về việc thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi hình thức sở hữu của doanh nghiệp nhà nước |
120 |
Hồ sơ, tài liệu về xin chủ trương đầu tư, lập, phê duyệt dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, thi công - nghiệm thu, giải phóng mặt bằng địa điểm xây dựng công trình, phê duyệt kết quả đấu thầu và hợp đồng kinh tế, hoàn công, quyết toán công trình xây dựng cơ bản nhóm A, nhóm B, công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt, công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa |
|
2. Tài liệu quản lý đô thị |
121 |
Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và phát triển đô thị được phê duyệt |
122 |
Hồ sơ dự án đầu tư, xây dựng nâng cấp phân loại đô thị được phê duyệt |
|
3. Tài liệu hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao |
123 |
Hồ sơ về việc đầu tư xây dựng các công trình cấp nước, thoát nước |
124 |
Hồ sơ về việc phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn |
125 |
Hồ sơ về việc ban hành danh mục cây trồng, cây cần bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế |
126 |
Hồ sơ về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng |
|
4. Tài liệu nhà ở |
127 |
Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và phát triển nhà ở |
128 |
Hồ sơ về việc phê duyệt chủ đầu tư các dự án phát triển nhà ở thương mại và nhà ở xã hội |
129 |
Hồ sơ về việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội |
130 |
Hồ sơ về việc quyết định thu hồi quỹ đất thuộc các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới |
|
5. Tài liệu thị trường bất động sản, vật liệu xây dựng |
131 |
Hồ sơ về việc cho phép chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
132 |
Hồ sơ về việc phê duyệt các dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng |
|
VI. TÀI LIỆU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG |
|
1. Tài liệu khoa học và công nghệ |
133 |
Hồ sơ thực hiện chương trình, dự án, đề tài khoa học và công nghệ cấp nhà nước |
134 |
Báo cáo kết quả tổng thuật chương trình, dự án, đề tài khoa học và công nghệ |
135 |
Hồ sơ sáng kiến, quy trình công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận cấp nhà nước |
136 |
Hồ sơ, tài liệu đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ |
137 |
Hồ sơ xây dựng, ban hành các định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật |
138 |
Hồ sơ xây dựng và quản lý các cơ sở dữ liệu của ngành, cơ quan |
139 |
Hồ sơ, tài liệu đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, thiết kế bố trí |
|
2. Tài liệu thông tin và truyền thông |
140 |
Hồ sơ về việc thành lập nhà xuất bản của các tổ chức, cơ quan thuộc tỉnh |
141 |
Hồ sơ giải quyết các vụ việc quan trọng trong hoạt động quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông |
142 |
Tài liệu về huy động phương tiện, thiết bị, mạng viễn thông phục vụ các trường hợp khẩn cấp về an ninh, thiên tai địch họa trên địa bàn tỉnh |
143 |
Hồ sơ, tài liệu về công tác bảo hộ các quyền tác giả, bản quyền, sở hữu trí tuệ thuộc lĩnh vực xuất bản |
144 |
Chương trình, kịch bản, tin, bài phát thanh, truyền hình phản ánh sự kiện quan trọng của địa phương |
|
VII. TÀI LIỆU QUỐC PHÒNG, AN NINH |
|
1. Tài liệu quân sự, quốc phòng |
145 |
Hồ sơ về việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân |
146 |
Hồ sơ về việc tuyển quân hàng năm |
147 |
Hồ sơ các vụ việc xâm phạm an ninh biên giới |
|
2. Tài liệu an ninh trật tự |
148 |
Hồ sơ về việc bảo đảm an ninh quốc gia trên địa bàn |
|
VIII. TÀI LIỆU DÂN TỘC, TÔN GIÁO |
|
1. Tài liệu dân tộc |
149 |
Chỉ tiêu kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hàng năm, giai đoạn |
150 |
Hồ sơ về việc tổ chức Đại hội đại biểu các dân tộc thiểu số |
151 |
Hồ sơ về việc xác định xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo trình độ phát triển; các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù |
152 |
Hồ sơ về việc thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
2. Tài liệu tôn giáo |
153 |
Hồ sơ thành lập, chia, tách các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và hoạt động các hội đoàn |
154 |
Hồ sơ, tài liệu về giao, cấp, sở hữu, sử dụng nhà, đất có liên quan đến các cơ sở tôn giáo; phục dựng cơ sở thờ tự; xây dựng cơ sở thờ tự trái phép |
155 |
Hồ sơ xuất cảnh du học và hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành các tôn giáo |
156 |
Hồ sơ, tài liệu về việc giải quyết các vụ việc nghiêm trọng về tín ngưỡng, tôn giáo |
157 |
Hồ sơ về tà đạo, đạo lạ |
|
IX. TÀI LIỆU THI HÀNH PHÁP LUẬT |
|
1. Công tác tư pháp |
158 |
Hồ sơ về quản lý việc thay đổi, cải chính, đăng ký hộ tịch |
159 |
Hồ sơ về giải quyết việc nuôi con nuôi, kết hôn có yếu tố nước ngoài |
160 |
Hồ sơ về việc thu hồi, hủy bỏ giấy tờ hộ tịch cấp trái quy định của pháp luật |
161 |
Hồ sơ về việc cho phép thành lập, thay đổi, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng và thu hồi quyết định thành lập Văn phòng công chứng |
162 |
Hồ sơ về việc quyết định cho phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp; chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp |
163 |
Hồ sơ về việc phê duyệt đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại ở địa phương |
164 |
Hồ sơ về việc thành lập, chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng, chấm dứt hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại |
165 |
Hồ sơ xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật |
|
2. Tài liệu tòa án |
166 |
Hồ sơ về các đợt đặc xá phạm nhân |
167 |
Hồ sơ về xét xử sơ thẩm, phúc thẩm các vụ án điển hình, nghiêm trọng |
168 |
Hồ sơ thi hành các vụ án điển hình, nghiêm trọng |
169 |
Hồ sơ xóa án tích các vụ án điển hình, nghiêm trọng |
|
3. Tài liệu kiểm sát |
170 |
Báo cáo về kiểm sát công tác xét xử của tòa án các cấp hàng năm, nhiều năm |
171 |
Báo cáo về kiểm sát thi hành án phạt tù hàng năm, nhiều năm |
172 |
Hồ sơ về việc kiểm sát, điều tra các vụ việc nghiêm trọng |
173 |
Hồ sơ giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo điển hình, nghiêm trọng |
174 |
Hồ sơ, tài liệu thực hiện quyền công tố, kiểm sát điều tra, kiểm sát xét xử sơ thẩm các vụ án nghiêm trọng |
175 |
Tập kháng nghị của Viện kiểm sát nhân dân đối với các cơ quan điều tra và xét xử |
|
4. Tài liệu thi hành án dân sự |
176 |
Hồ sơ thi hành bản án, quyết định dân sự về tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất |
177 |
Hồ sơ thi hành bản án, quyết định kinh doanh, thương mại; Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, trọng tài thương mại về tranh chấp liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty đối với các vụ việc nghiêm trọng |
178 |
Hồ sơ thực hiện bồi thường nhà nước, chi trả tiền bồi thường nhà nước và thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo quy định đối với vụ việc nghiêm trọng, số tiền bồi thường lớn, liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành |
179 |
Hồ sơ giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo bức xúc, phức tạp, tồn đọng, kéo dài về thi hành án dân sự |
|
5. Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, tiêu cực |
180 |
Hồ sơ thanh tra các vụ việc nghiêm trọng |
181 |
Hồ sơ giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo nghiêm trọng |
|
X. TÀI LIỆU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN, ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH, CÔNG TÁC THANH NIÊN |
|
1. Tài liệu xây dựng chính quyền, bầu cử |
182 |
Hồ sơ về việc tổng hợp cơ cấu ngạch công chức của cơ quan, tổ chức thuộc HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt |
183 |
Hồ sơ về việc thành lập, tổ chức hoạt động và báo cáo tổng kết cuộc bầu cử của Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội, HĐND |
184 |
Hồ sơ trình kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên UBND cấp tỉnh theo nhiệm kỳ được phê chuẩn |
185 |
Hồ sơ trình kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên UBND cấp huyện theo nhiệm kỳ được phê chuẩn |
186 |
Báo cáo thống kê số lượng, chất lượng đại biểu HĐND, thành viên UBND các cấp từng nhiệm kỳ |
187 |
Hồ sơ về việc phê duyệt thành lập, tổ chức lại, giải thể thôn, tổ dân phố; đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố, đường, phố, quảng trường, công trình công cộng ở địa phương theo thẩm quyền của UBND |
|
2. Tài liệu địa giới hành chính |
188 |
Hồ sơ về việc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định các đề án thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính, đặt tên, đổi tên đơn vị hành chính; phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh; công nhận xã đảo, xã an toàn khu, vùng an toàn khu được phê duyệt |
189 |
Hồ sơ về việc cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt |
190 |
Hồ sơ về việc quyết định công nhận phân loại đơn vị hành chính cấp xã |
191 |
Hồ sơ về việc xây dựng bản đồ địa giới hành chính, cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính |
192 |
Hồ sơ về việc giải quyết tranh chấp địa giới hành chính |
193 |
Hồ sơ về các khu vực địa giới đơn vị hành chính các cấp bị thay đổi do tác động của quá trình phát triển kinh tế - xã hội, vận động địa chất |
|
3. Tài liệu công tác thanh niên |
194 |
Kế hoạch, Báo cáo kết quả tổ chức đối thoại giữa Lãnh đạo tỉnh với thanh niên hàng năm |
195 |
Hồ sơ về việc xây dựng, triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam |
|
XI. TÀI LIỆU CÔNG THƯƠNG |
|
1. Tài liệu công nghiệp |
196 |
Hồ sơ về việc thực hiện các chủ trương, biện pháp thực hiện công nghiệp hóa trên địa bàn |
197 |
Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch chi tiết, tổng thể xây dựng và phát triển ngành công nghiệp, khu công nghiệp được phê duyệt |
198 |
Hồ sơ về việc thành lập, mở rộng khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
199 |
Hồ sơ về hoạt động, đầu tư vào Đặc khu hành chính kinh tế |
200 |
Hồ sơ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp |
201 |
Hồ sơ về việc quản lý việc thực hiện các chương trình, dự án phát triển công nghiệp, xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế... |
202 |
Hồ sơ hợp tác đầu tư, xúc tiến đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp địa phương |
203 |
Hồ sơ về thẩm định thiết kế xây dựng công trình công nghiệp hóa chất, khoáng sản, hoạt động khí dầu mỏ hóa lỏng |
204 |
Hồ sơ thu hồi đất, đền bù giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án tại khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất |
205 |
Hồ sơ quyết định giao đất cho thuê đất tại Khu công nghiệp, Khu kinh tế |
206 |
Hồ sơ về việc phê duyệt quy trình vận hành đơn hồ thủy điện; phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện thuộc thẩm quyền quản lý; phương án ứng phó tình huống khẩn cấp |
207 |
Hồ sơ quy hoạch và phát triển mạng lưới điện |
208 |
Hồ sơ các dự án điện năng lượng tái tạo, năng lượng mới được phê duyệt |
|
2. Tài liệu tiểu thủ công nghiệp |
209 |
Hồ sơ về việc chỉ đạo điểm, xây dựng mô hình làng nghề sản xuất, hợp tác xã sản xuất thủ công nghiệp |
210 |
Hồ sơ về các thương hiệu sản phẩm hàng hóa của các hợp tác xã, các làng nghề |
|
3. Tài liệu về công tác khuyến công |
211 |
Hồ sơ phê duyệt các đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh |
|
4. Tài liệu thương mại, quản lý thị trường |
212 |
Danh mục hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu |
213 |
Hồ sơ về việc đặt các cơ quan đại diện thương mại nước ngoài trên địa bàn |
214 |
Hồ sơ xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án về hoạt động thương mại, xuất nhập khẩu |
|
XII. TÀI LIỆU NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP |
|
1. Tài liệu nông nghiệp, phát triển nông thôn |
215 |
Báo cáo chuyên đề về việc thực hiện các chính sách phát triển nông thôn |
216 |
Hồ sơ về việc phát triển nông thôn, xây dựng nông thôn mới |
217 |
Hồ sơ quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp địa phương được phê duyệt |
218 |
Hồ sơ, tài liệu về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh nghiêm trọng đối với cây trồng và vật nuôi |
219 |
Hồ sơ, tài liệu về những nghiên cứu, phát minh yếu tố thời vụ, kỹ thuật thâm canh, canh tác ở tỉnh nhằm nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi |
220 |
Hồ sơ về chỉ đạo điểm, điển hình về những vấn đề nông nghiệp |
|
2. Tài liệu lâm nghiệp |
221 |
Hồ sơ về việc xác lập các khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng, khu rừng sản xuất |
222 |
Hồ sơ về phê duyệt giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng, công nhận quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng |
223 |
Hồ sơ, tài liệu về xác định ranh giới các loại rừng, thống kê, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng |
224 |
Hồ sơ về việc quản lý việc sử dụng đất lâm nghiệp |
225 |
Hồ sơ, tài liệu về xử lý những vụ việc vi phạm nghiêm trọng trong lĩnh vực lâm nghiệp |
|
3. Tài liệu thủy sản |
226 |
Hồ sơ về việc xác lập các khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa |
227 |
Hồ sơ, tài liệu về danh mục các loại thủy sản cấm khai thác và thời gian cấm khai thác |
228 |
Hồ sơ tài liệu về việc quản lý sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản |
229 |
Chương trình, Dự án, Đề án ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao vào việc xây dựng, phát triển ngành nuôi trồng thủy sản địa phương |
230 |
Đề tài nghiên cứu khoa học về lĩnh vực thủy sản cấp nhà nước được phê duyệt |
231 |
Hồ sơ, tài liệu về phòng trừ và khắc phục hậu quả dịch bệnh thuỷ sản nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh |
|
4. Tài liệu thủy lợi |
232 |
Hồ sơ xây dựng, mở rộng, nâng cấp, cải tạo các công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý (công trình đặc biệt cấp I) |
233 |
Hồ sơ, tài liệu về chương trình mục tiêu cấp nước, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh |
234 |
Hồ sơ, tài liệu về quản lý các sông, suối, khai thác, sử dụng và phát triển các dòng sông, suối trên địa bàn tỉnh |
235 |
Hồ sơ, tài liệu các vụ việc nghiêm trọng về xây dựng, khai thác, bảo vệ đê điều, công trình phòng, chống lũ lụt, bão, hạn hán, úng ngập, sạt lở ven sông, suối trên địa bàn tỉnh |
236 |
Sổ sách thống kê, theo dõi số liệu điều tra về các vấn đề thủy lợi |
|
XIII. TÀI LIỆU GIAO THÔNG VẬN TẢI |
237 |
Hồ sơ, tài liệu về xây dựng, mở rộng các tuyến đường giao thông do tỉnh quản lý (xây mới, quy mô lớn thuộc quản lý của tỉnh) |
238 |
Hồ sơ về việc quản lý kết cấu hạ tầng giao thông |
239 |
Hồ sơ về việc quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị và các đường khác |
240 |
Hồ sơ về việc thỏa thuận các vấn đề liên quan đến đường thủy nội địa |
|
XIV. TÀI LIỆU TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG |
|
1. Tài liệu đất đai |
241 |
Hồ sơ về việc quy định hạn mức giao đất, công nhận đất ở, công nhận quyền sử dụng đất; diện tích tối thiểu được tách thửa |
242 |
Hồ sơ về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư |
243 |
Hồ sơ thống kê, kiểm kê đất đai |
244 |
Hồ sơ giải quyết các vụ việc nghiêm trọng về lĩnh vực đất đai |
|
2. Tài liệu tài nguyên nước |
245 |
Hồ sơ, tài liệu điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước |
246 |
Tài liệu quan trắc dự báo tài nguyên nước |
247 |
Hồ sơ kiểm kê, thống kê, lưu trữ số liệu về tài nguyên nước trên địa bàn |
248 |
Hồ sơ xử lý những vi phạm nghiêm trọng về quản lý, sử dụng tài nguyên nước |
|
3. Tài liệu tài nguyên khoáng sản |
249 |
Hồ sơ về việc khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản |
250 |
Hồ sơ về việc phát hiện khoáng sản mới |
251 |
Hồ sơ về việc thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND |
|
4. Tài liệu môi trường |
252 |
Hồ sơ về các dự án, đề án trọng điểm về bảo vệ môi trường được phê duyệt |
253 |
Hồ sơ giải quyết bồi thường thiệt hại môi trường nghiêm trọng |
254 |
Hồ sơ, tài liệu quan trắc, biến động và dự báo xu thế biến động tại vùng biển và hải đảo Khánh Hòa |
255 |
Hồ sơ, tài liệu thẩm định, báo cáo đánh giá rủi ro đối với môi trường và đa dạng sinh học của sinh vật biến đổi gen |
256 |
Hồ sơ đăng ký và cấp giấy phép tiếp cận nguồn gen |
257 |
Hồ sơ về việc cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học |
258 |
Hồ sơ về việc cấp giấy phép nuôi trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ |
259 |
Hồ sơ về việc lập hồ sơ đề cử công nhận các danh hiệu quốc tế về bảo tồn: Khu Ramsar, Vườn di sản của ASEAN, Khu dự trữ sinh quyển thế giới được công nhận |
|
5. Tài liệu khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
260 |
Hồ sơ khảo sát thiết kế về công trình quan trắc |
261 |
Hồ sơ kỹ thuật trạm |
262 |
Hồ sơ, tài liệu xác nhận chất lượng phương tiện đo khí tượng thủy văn |
263 |
Báo cáo điều tra, khảo sát về khí tượng - thủy văn và biến đổi khí hậu |
264 |
Tài liệu các giải pháp biến đổi khí hậu |
265 |
Tài liệu nước biển dâng |
266 |
Hồ sơ, tài liệu về thảm họa, thiên tai, khí hậu nghiêm trọng |
|
6. Tài liệu quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo |
267 |
Hồ sơ về việc giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển thuộc thẩm quyền của UBND |
268 |
Băng đo sâu hồi âm |
269 |
Hồ sơ, tài liệu về kiểm soát ô nhiễm, suy thoái môi trường biển và hải đảo |
270 |
Báo cáo kết quả tổng hợp, thống kê, điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên biển, hải đảo hàng năm và nhiều năm |
271 |
Nhật ký quan trắc mực nước thủy triều |
272 |
Sổ thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo và các thông tin khác có liên quan |
|
7. Tài liệu đo đạc và bản đồ, viễn thám |
273 |
Hồ sơ tài liệu về điểm tọa độ (điểm tam giác, đường chuyền) các cấp hạng cấp nhà nước (I, II, III, IV) thuộc các Hệ tọa độ (HN-72, VN-2000) |
274 |
Hồ sơ, tài liệu về điểm trọng lực gốc, trọng lực cơ sở (trọng lực tuyệt đối), trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh và trọng lực tựa |
275 |
Hồ sơ, tài liệu về thẩm định việc thể hiện đường biên giới và các yếu tố liên quan đến biên giới, biển đảo trên các loại bản đồ, hải đồ trước khi xuất bản hoặc giao nộp để lưu trữ |
276 |
Hồ sơ, tài liệu về thẩm định việc thể hiện đường địa giới và các yếu tố liên quan đến đường địa giới hành chính cấp tỉnh, huyện, xã trên bản đồ trước khi xuất bản hoặc giao nộp để lưu trữ |
277 |
Hồ sơ, tài liệu các chương trình, dự án về đo đạc, bản đồ, viễn thám được phê duyệt |
278 |
Hồ sơ, tài liệu phim, ảnh viễn thám |
|
XV. TÀI LIỆU Y TẾ, XÃ HỘI |
|
1. Tài liệu y tế |
279 |
Hồ sơ về việc công nhận xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế |
280 |
Hồ sơ, tài liệu về hợp tác quốc tế, tài trợ cho ngành y tế địa phương |
281 |
Hồ sơ thành lập, tách khoa của các cơ quan, đơn vị ngành y tế |
282 |
Hồ sơ các hoạt động nghiên cứu khoa học ngành y tế được phê duyệt, công nhận |
283 |
Hồ sơ về việc quản lý biến động về dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ gia tăng dân số trên địa bàn |
284 |
Hồ sơ giám sát, phòng ngừa, điều tra và phối hợp ngăn chặn các vụ việc nghiêm trọng về ngộ độc thực phẩm và khắc phục sự cố về an toàn thực phẩm |
|
2. Tài liệu bảo hiểm xã hội |
285 |
Hồ sơ giao kế hoạch thu, chi phí thu hàng năm |
286 |
Hồ sơ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu của ngành bảo hiểm |
|
3. Tài liệu lao động, thương binh và xã hội |
287 |
Hồ sơ tổ chức thực hiện chương trình hành động quốc gia vì trẻ em |
288 |
Hồ sơ tổ chức thực hiện chương trình quốc gia về công tác bình đẳng giới |
289 |
Hồ sơ các vụ tai nạn lao động nghiêm trọng |
|
4. Tài liệu dân số gia đình và trẻ em |
290 |
Hồ sơ tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập, phân tích số liệu về dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn tỉnh |
291 |
Hồ sơ các chương trình, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội có liên quan tới chính sách về dân số và phát triển được phê duyệt |
292 |
Hồ sơ xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành chính sách về dân số bao gồm: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số |
|
XVI. TÀI LIỆU VĂN HÓA THỂ THAO, DU LỊCH |
|
1. Tài liệu văn hóa |
293 |
Hồ sơ về việc phê duyệt dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử |
294 |
Hồ sơ về việc đề nghị xếp hạng bảo vật quốc gia được công nhận |
295 |
Hồ sơ đề nghị xếp hạng di tích cấp quốc gia được công nhận |
296 |
Hồ sơ phê duyệt, xếp hạng di tích cấp tỉnh |
297 |
Hồ sơ về việc cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đặt tại địa phương |
298 |
Hồ sơ, tài liệu tổ chức, chương trình các lễ hội, sự kiện lớn của địa phương |
|
2. Tài liệu thể thao |
299 |
Hồ sơ về việc tổ chức Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, giải thi đấu quốc gia, khu vực và quốc tế tại địa phương |
300 |
Hồ sơ, tài liệu về phát triển các bộ môn thể thao thành tích cao, cấp toàn quốc |
|
3. Tài liệu du lịch |
301 |
Hồ sơ các đề án, dự án đầu tư, phát triển, xúc tiến du lịch đã được phê duyệt |
302 |
Hồ sơ về việc công nhận khu du lịch quốc gia |
303 |
Hồ sơ về việc công nhận khu du lịch và điểm du lịch tại địa phương |
304 |
Hồ sơ, tài liệu về bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng và phát triển tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh |
305 |
Hồ sơ, tài liệu xây dựng, tổ chức thực hiện các lễ hội du lịch quy mô cấp tỉnh hàng năm |
306 |
Hồ sơ, tài liệu nghiên cứu tiềm năng du lịch, hợp tác với các đơn vị trong và ngoài nước phát triển du lịch |
307 |
Hồ sơ về việc điều tra, đánh giá, phân loại, xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên du lịch của tỉnh |
|
XVII. TÀI LIỆU GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
308 |
Kế hoạch nhiệm vụ năm học; Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học |
309 |
Hồ sơ thành lập, cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể các cơ sở giáo dục |
310 |
Hồ sơ xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú |
311 |
Hồ sơ chuyển đổi loại hình cơ sở giáo dục trực thuộc |
312 |
Hồ sơ liên kết đào tạo và nghiên cứu khoa học quan trọng với các cơ sở đào tạo, Viện, Học viện, cơ quan trong nước và quốc tế |
|
XVIII. TÀI LIỆU TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, CHÍNH TRỊ XÃ HỘI |
|
1. Tài liệu của tổ chức Đảng |
313 |
Hồ sơ Đại hội |
314 |
Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác, báo cáo chuyên đề năm, nhiệm kỳ |
315 |
Hồ sơ về thành lập, sáp nhập, công nhận tổ chức Đảng |
|
2. Tài liệu của tổ chức Công đoàn |
316 |
Hồ sơ Đại hội |
317 |
Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác năm, nhiệm kỳ |
|
3. Tài liệu của tổ chức Đoàn Thanh niên |
318 |
Hồ sơ Đại hội |
319 |
Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác năm, nhiệm kỳ |
|
XIX. TÀI LIỆU PHIM ẢNH, GHI ÂM, GHI HÌNH |
320 |
Những đoạn phim, băng ghi hình đề cập đến các sự kiện lịch sử, phản ánh sự phát triển của địa phương, cơ quan |
321 |
Những băng ghi hình về chỉ đạo hoạt động của các nhà lãnh đạo Đảng và Nhà nước đối với địa phương, cơ quan |
322 |
Những văn kiện ghi lại tiếng nói của các đồng chí lãnh đạo Đảng và Nhà nước đến thăm và phát biểu tại các hội nghị, các cuộc họp của địa phương, cơ quan |
323 |
Những văn kiện ghi âm những tiếng nói của các đồng chí lãnh đạo cơ quan đề cập tới các vấn đề khoa học, kỹ thuật, thực tiễn |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.