ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 31 tháng 01 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
Căn cứ Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;
Căn cứ Công văn số 13257/BTC-HCSN ngày 22/11/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2019/NĐ-CP của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 238/TTr-STNMT ngày 18/01/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; Cơ chế giám sát, đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực quan trắc môi trường của tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ; CƠ CHẾ ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC DỊCH VỤ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quyết định số 140/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 01 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Quy định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực quan trắc môi trường hàng năm (sau đây gọi chung là dịch vụ) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc danh mục theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 08/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan được ủy quyền quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực quan trắc môi trường sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực quan trắc môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (gọi chung là bên cung ứng dịch vụ).
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực quan trắc môi trường là kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của tổ chức/cá nhân sử dụng dịch vụ.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực quan trắc môi trường tại Quy định này là các nội dung, yêu cầu mà bên cung ứng dịch vụ phải đáp ứng theo yêu cầu của cơ quan quản lý thực hiện nhiệm vụ.
3. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ là kết quả đánh giá các tiêu chí cần đạt được khi thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực quan trắc môi trường bằng phương thức chấm điểm hoặc đánh giá là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
Điều 4. Nội dung, tiêu chí/tiêu chuẩn đánh giá chất lượng dịch vụ
Nội dung, tiêu chí đánh giá chất lượng lĩnh vực quan trắc môi trường theo Phụ lục kèm theo Quy định này.
Điều 5. Đánh giá nghiệm thu chất lượng, thanh toán dịch vụ
1. Việc đánh giá nghiệm thu chất lượng các dịch vụ lĩnh vực quan trắc môi trường căn cứ trên các tiêu chí tại Phụ lục kèm theo Quy định này và sử dụng phương thức đánh giá “Đạt”, “Không đạt”.
2. Kinh phí thanh toán dịch vụ cho đơn vị cung ứng dịch vụ được căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng của dịch vụ được quy định tại Điều 5 của Quy định này cụ thể như sau:
a) Khi chất lượng dịch vụ được đánh giá là “Đạt”. Được thanh toán 100% kinh phí.
b) Khi chất lượng dịch vụ được đánh giá là “Không đạt”. Không được thanh toán kinh phí.
Điều 6. Kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng dịch vụ
1. Việc kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ được thực hiện theo các tiêu chí chất lượng, phương pháp đánh giá và yêu cầu đáp ứng theo các quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Khi phát hiện sai sót trong quá trình cung ứng các dịch vụ, các cơ quan được giao quản lý thực hiện nhiệm vụ yêu cầu bên cung ứng dịch vụ khắc phục, xử lý các sai sót, các vấn đề phát sinh trong quá trình cung ứng dịch vụ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công.
Điều 7. Kiểm định chất lượng dịch vụ
1. Trong quá trình kiểm tra, giám sát, đánh giá, các cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ muốn kiểm định chất lượng dịch vụ sẽ tiến hành thuê các đơn vị có chức năng phù hợp theo quy định thực hiện kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công (nếu cần).
2. Kinh phí thực hiện kiểm định: Theo quy định hiện hành.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với đơn vị cung ứng dịch vụ thực hiện tổng hợp, thẩm định nội dung, nghiệm thu, thanh quyết toán khối lượng sản phẩm đặt hàng.
2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc đơn vị được giao nhiệm vụ đặt hàng triển khai thực hiện nhiệm vụ đặt hàng hằng năm đạt hiệu quả.
3. Tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực quan trắc môi trường phù hợp với quy định pháp luật và tình hình thực tế.
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu điều chỉnh đơn giá đặt hàng đối với dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực quan trắc môi trường sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường khi có sự thay đổi (Nhà nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương; Nhà nước điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, giá, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công, thay đổi về số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng...).
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, theo dõi và giám sát, đánh giá chất lượng việc thực hiện nhiệm vụ đặt hàng.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục, đơn giá sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực quan trắc môi trường sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo đúng quy định của pháp luật hiện hành (nếu có)..
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc đặt hàng các dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực quan trắc môi trường sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo thẩm quyền.
3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thẩm định kinh phí đặt hàng nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quan trắc môi trường hàng năm từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ
1. Phối hợp với các cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện dịch vụ.
2. Tổ chức thực hiện cung ứng các dịch vụ đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về nội dung, chất lượng dịch vụ do đơn vị thực hiện cung ứng.
4. Chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí cung ứng dịch vụ theo đúng quy định, thực hiện nhiệm vụ với ngân sách nhà nước.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường./.
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ QUAN TRẮC
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Kèm theo Quy định được ban hành kèm theo Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày
31 tháng 01 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
- Tiêu chí 1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
- Tiêu chí 2: Kinh nghiệm và năng lực của tổ chức tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
- Tiêu chí 3: Tính pháp lý của số liệu quan trắc.
- Tiêu chí 4: Sự tuân thủ của báo cáo kết quả quan trắc.
- Tiêu chí 5: Đánh giá khối lượng, chất lượng công việc thực hiện.
- Tiêu chí 6: Sản phẩm giao nộp.
Bảng tiêu chí, tiêu chuẩn đánh giá như sau:
STT |
Tiêu chí |
Tiêu chuẩn Đánh giá (Đánh dấu X) |
Tài liệu kiểm chứng |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
1 |
Tiêu chí 1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. |
|
|
|
a |
Là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang được thành lập theo quy định của pháp luật |
|
|
Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. |
b |
Có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề lĩnh vực đăng ký kinh doanh phù hợp |
|
|
|
c |
Đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền giao quyền tự chủ tài chính theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập |
|
|
Quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cơ quan có thẩm quyền. |
2 |
Tiêu chí 2: Kinh nghiệm và năng lực của tổ chức tham gia cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. |
|
|
|
a |
Thời gian hoạt động chính thức từ 05 năm trở lên |
|
|
Quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. |
b |
Kinh nghiệm trong việc thực hiện các công việc tương tự |
|
|
Các Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ hoặc hợp đồng thực hiện |
3 |
Tiêu chí 3: Tính pháp lý của số liệu quan trắc |
|
|
|
a |
Các phiếu kết quả quan trắc do tổ chức được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận VIMCERTS |
|
|
Giấy chứng nhận VIMCERTS còn hiệu lực. |
b |
Các phiếu kết quả quan trắc là bản chính |
|
|
Bản chính kết quả quan trắc |
4 |
Tiêu chí 4: Sự tuân thủ của báo cáo kết quả quan trắc |
|
|
|
a |
Báo cáo kết quả quan trắc từng đợt: đảm bảo theo biểu A1 Phụ lục 16 của Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT . |
|
|
Báo cáo từng đợt và báo cáo tổng hợp của năm. |
b |
Báo cáo kết quả quan trắc tổng hợp của năm: đảm bảo theo biểu A2 Phụ lục 16 của Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT . |
|
|
|
5 |
Tiêu chí 5: Đánh giá khối lượng, chất lượng công việc thực hiện theo Quyết định đặt hàng |
|
|
|
a |
Có Văn bản gửi cơ quan giao nhiệm vụ yêu cầu nghiệm thu sản phẩm của nhiệm vụ. |
|
|
Có Văn bản gửi cơ quan giao nhiệm vụ yêu cầu nghiệm thu sản phẩm của nhiệm vụ. Báo cáo kết quả thực hiện định từng đợt và tổng hợp của năm, kèm kết quả quan trắc. |
b |
Cơ quan giao nhiệm vụ tiến hành nghiệm thu khối lượng, chất lượng và các sản phẩm. |
|
|
Biên bản nghiệm thu thể hiện rõ khối lượng, chất lượng và các sản phẩm so với Quyết định giao nhiệm vụ. |
6 |
Tiêu chí 6: Sản phẩm giao nộp theo Quyết định đặt hàng |
|
|
|
a |
Đáp ứng về số lượng theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ |
|
|
Sản phẩm bàn giao theo Quyết định giao nhiệm vụ |
b |
Đạt chất lượng theo Quyết định đặt hàng/giao nhiệm vụ |
|
|
|
KẾT LUẬN CHUNG |
ĐẠT |
KHÔNG ĐẠT |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.