ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 05 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU XE Ô TÔ DÙNG LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ Ô TÔ VÀ ẤN ĐỊNH GIÁ BÁN ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HOÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 71/2010/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ô tô, xe hai bánh gắn máy trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường;
Theo đề nghị của Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 3677/TTr-CT ngày 21 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định giá tối thiểu xe ô tô dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô và ấn định giá bán đối cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, áp dụng đối với các trường hợp tài sản là xe ô tô không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng, giá bán trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm tính thuế và lệ phí trước bạ như sau:
1. Quy định giá tối thiểu xe ô tô mới (100%) dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là là ô tô và ấn định giá bán đối với cơ sở kinh doanh ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà theo Phụ lục đính kèm.
2. Đối với ô tô đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ được áp dụng theo quy định tại điểm 3.6 khoản 3 Điều 6 Thông tư số 68/2010/TT-BTC ngày 26/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ.
3. Đối với các loại xe ô tô mới phát sinh chưa được quy định tại Bảng giá ban hành theo Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ là giá thực tế thanh toán trên thị trường tại thời điểm chuyển nhượng và đảm bảo nguyên tắc giá bán cao hơn giá mua với chênh lệch tối thiểu là 3% trên giá mua (giá chưa có thuế).
Điều 2. Ủy quyền cho Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh Khánh Hoà thông báo điều chỉnh, bổ sung Bảng giá tối thiểu xe ô tô dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và ấn định giá bán ban hành theo Khoản Điều 1 Quyết định này đối với những loại xe mới phát sinh chưa có trong bảng giá hoặc đã có nhưng giá bán trên thị trường có biến động.
Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh Khánh Hoà có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này, đồng thời báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh khi thực hiện xong công việc được ủy quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các văn bản sau:
- Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
- Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô.
- Các văn bản điều chỉnh, bổ sung Phụ lục I Bảng giá tối thiểu xe ô tô để tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Cục Trưởng Cục Thuế; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.