BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2003/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn
cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Căn
cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt
động đo đạc bản đồ;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ
trưởng Vụ Đăng ký và Thống kê đất đai,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Quyết định này thay thế Quyết định số 379/1998/QĐ-TCĐC ngày 17 tháng 6 năm 1998 của Tổng cục Địa chính (trước đây) ban hành Định mức đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, LẬP HỒ
SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT.
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2003/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 11 năm 2003 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất biên soạn cho 2 khối công việc sau:
1.1. Đo đạc chỉnh lý bản đồ phục vụ đăng ký đất đai;
1.2. Đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chỉnh và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Đăng ký đất đai ban đầu, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đổi giấy chứng nhận, lập lại hồ sơ địa chính: Trong trường hợp được đo đạc lại bản đồ địa chính sau khi cấp xã đã tổ chức đăng ký đất đai ban đầu, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đăng ký biến động đất đai: Trường hợp biến động do thiên tai gây ra trên diện rộng, hoặc địa bàn cấp xã nhiều năm không thường xuyên chỉnh lý biến động dẫn đến hiện trạng sử dụng đất sai khác nhiều với hồ sơ địa chính.
+ Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục Đại chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) về hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
+ Thông tư số 14/LĐTBXH-TT ngày 10 tháng 4 năm 1997 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động đối với các doanh nghiệp nhà nước;
+ Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 - 1/25000 ban hành theo Quyết định số 720/1999/QĐ-TCĐC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính;
+ Quyết định số 290/QĐ-ĐC ngày 19 tháng 5 năm 19997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức, viên chức ngành Địa chính;
+ Định mức công tác đo đạc bản đồ ban hành theo Quyết định số 406/QĐ-TCĐC ngày 24 tháng 9 năm 2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
3.1. Định mức lao động công nghệ:
Định mức lao động công nghệ là thời gian lao động cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
Nội dung của định mức lao động công nghệ bao gồm:
3.1.1. Nội dung công việc
Các thao tác cơ bản, thao tác chính để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc).
3.1.2. Phân loại khó khăn
Các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc).
3.1.3. Định biên
Xác định cụ thể số lượng và cấp bậc lao động (biên chế lao động) để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc):
+ Cấp bậc lao động (cấp bậc công nhân) của lao động tham gia công tác đo đạc chỉnh lý bản đồ được xác định, căn cứ theo “Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức ngành Địa chính” (Quyết định số 290/QĐ-ĐC ngày 19 tháng 5 năm 1997);
+ Cấp bậc lao động (cấp bậc công nhân) của lao động tham gia công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được xác định theo kinh nghiệm thực tế.
3.1.4. Định mức
+ Quy định thời gian lao động để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc). Đơn vị tính là công, công nhóm trên đơn vị sản phẩm. Ngày công tính bằng 8 giờ làm việc;
+ Các mức ngoại nghiệp của đo đạc chỉnh lý bản đồ được thể hiện dưới dạng phân số: Tử số là mức lao động kỹ thuật, mẫu số là lao động phổ thông (lao động thực hiện các công việc đơn giản trong quy trình công nghệ: Vận chuyển các thiết bị, vật liệu, thông hướng ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, đãi rửa vật liệu... và tính theo công cá nhân);
Mức lao động kỹ thuật ngoại nghiệp cho đo đạc chỉnh lý bản đồ phải ngừng nghỉ việc do thời tiết được tính thêm hệ số 0.30;
+ Lao động hợp đồng trong các mức đăng ký đất đai là lao động tuyển dụng tại xã, thôn, những người am hiểu nguồn gốc đất đai của địa bàn dân cư được tập huấn nghiệp vụ về đăng ký đất.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị:
Định mức vật tư và thiết bị là tên gọi ngắn gọn của định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng thiết bị (máy móc), dụng cụ lao động (công cụ, dụng cụ). Định mức vật tư và thiết bị bao gồm:
3.2.1. Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc);
3.2.2. Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ: là thời gian sử dụng thiết bị, dụng cụ cần thiết để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc);
3.2.3. Số liệu về “Thời hạn” là căn cứ để tính đơn giá hao mồn dụng cụ và đơn giá khấu hao thiết bị (máy móc).
+ Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là tháng, một tháng tính 26 ca;
+ Thời hạn của thiết bị (máy móc): Trong định mức này không quy định, sẽ tính theo quy định tại các thông tư hướng dẫn lập dự toán của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính;
3.2.4. Đơn vị tính của các mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là ca (ca sử dụng/đơn vị sản phẩm);
3.2.5. Điện năng tiêu thụ cho các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính theo công thức: Điện năng Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị (ca sử dụng quy về giờ) x Công suất (kw/giờ);
Ngoài mức điện năng tính theo công thức trên, khi tính mức cụ thể đã tính thêm 5% hao phí đường dây.
3.2.6. Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 10% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức;
3.2.7. Mức vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được tính định mức.
4. Đối với trường hợp đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đơn lẻ do yêu cầu của người sử dụng đất: áp dụng định mức lao động theo nguyên tắc thực hiện bước công việc nào thì tính mức cho bước công việc đó và được tính thêm mức điều chỉnh. Tổng mức sau khi điều chỉnh không được vượt quá 2 lần mức quy định.
Nội dung viết tắt |
Viết tắt |
Định mức kinh tế - kỹ thuật |
ĐM KT-KT |
Định mức lao động |
ĐMLĐ |
Định mức vật tư thiết bị |
ĐMVTTB |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
BTNMT |
Tổng cục Địa chính |
TCĐC |
Đăng ký đất đai |
ĐKĐĐ |
Bản đồ quy hoạch |
BĐQH |
Bản đồ địa chính |
BĐĐC |
Kiểm tra nghiệm thu |
KTNT |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở - quyền sở hữu nhà ở |
GCNQSDĐ |
Hồ sơ địa chính |
HSĐC |
Hồ sơ kỹ thuật thửa đất |
HSKTTĐ |
Loại khó khăn 3 |
KK3 |
Kỹ thuật viên bậc 3 |
KTV3 |
Lao động phổ thông |
LĐPT |
Lao động hợp đồng |
LĐHĐ |
Chủ sử dụng đất |
CSDĐ |
Uỷ ban nhân dân |
UBND |
Đơn vị xã, phường, thị trấn |
Xã |
Cán bộ xã, phường, thị trấn |
CB xã |
Sổ Địa chính |
SĐC |
Sổ Đăng ký biến động |
SĐKBĐ |
Sổ Cấy giấy chứng nhận |
SCGCN |
Sổ Mục kê |
SMK |
Đơn vị tính |
ĐVT |
Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/11/2001 |
TT1990 |
Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 - 1/25000 |
QPĐC1999 |
Định mức số 406/QĐ-TCĐC ngày 24/9/2002 |
ĐM406 |
A. Ngoại nghiệp
1.1. Do vẽ chi tiết
+ Công tác chuẩn bị: Thu thập tài liệu, bản đồ, thiết kế kỹ thuật cho thi công. Chuẩn bị vật tư, thiết bị (nếu cần). Xác định phạm vi biến động;
+ Đo vẽ chi tiết: Xác định, xác nhận ranh giới, đo vẽ chi tiết nội dung thửa đất;
+ Xác nhận diện tích, loại đất với chủ sử dụng.
B. Nội nghiệp
1.2. Lập bản vẽ
+ Công tác chuẩn bị: Chuẩn bị vật tư, tài liệu và thiết bị lao động.
+ Lập bản vẽ: Chuyển kết quả đo vẽ chi tiết lên bản đồ gốc, tính diện tích, lập bảng kê thửa đất thay đổi, tổng hợp diện tích. Biên tập bản đồ, tài liệu liên quan tới thửa đất.
1.3. Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất (nếu có quy định).
2.1. Phân loại khó khăn tỷ lệ 1/200 và 1/500:
- Loại 1: Khu vực dân cư nông thôn, đất dân cư (theo cụm, có mật độ đông) ngoại đô thị các loại (ngoại thị xã, ngoài thành phố);
- Loại 2: Các phường của đô thị loại III, IV, V;
- Loại 3: Các phường của đô thị loại III trở lên.
2.2. Phân loại khó khăn tỷ lệ 1/1000:
- Loại 1: Khu vực trung du, miền núi;
- Loại 2: Khu vực đất dân cư nông thôn đồng bằng;
- Loại 3: Khu vực các phường hoặc thị trấn của đô thị loại III, IV và V (đất dân cư thị trấn, thị xã).
2.3. Phân loại khó khăn tỷ lệ 1/2000:
- Loại 1: Khu vực đất canh tác vùng đồng bằng, vùng duyên hải;
- Loại 2: Khu vực đất canh tác vùng trung du, miền núi, hải đảo.
Số thứ tự |
Công việc |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
Nhóm |
1 |
Đo vẽ chi tiết |
1 |
1 |
1 |
3KTV6.7 |
2 |
Nội nghiệp |
|
1 |
1 |
2KTV8.0 |
STT |
Nội dung công việc |
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
A |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đo vẽ chi tiết |
1 |
0,260 0,200 |
0,180 0,150 |
0,120 0,100 |
1,120 0,080 |
0,120 0,080 |
|
|
2 |
0,280 0,220 |
0,200 0,170 |
0,140 0,120 |
0,120 0,100 |
0,160 0,090 |
|
|
3 |
0,300 0,240 |
0,220 0,170 |
0,160 0,140 |
|
|
B |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
2 |
Lập bản vẽ |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bản đồ truyền thống |
1 |
|
0,160 |
0,120 |
0,090 |
0,070 |
|
|
2 |
|
0,180 |
0,140 |
0,110 |
0,090 |
|
|
3 |
|
0,200 |
0,160 |
|
|
2.2 |
Bản đồ số |
1 |
0,100 |
0,090 |
0,080 |
0,070 |
0,060 |
|
|
2 |
0,105 |
0,095 |
0,085 |
0,075 |
0,065 |
|
|
3 |
0,110 |
0,100 |
0,090 |
|
|
3 |
Lập HSKTTĐ |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Bản đồ tuyền thống |
1-3 |
|
0,046 |
0,045 |
0,044 |
0,043 |
3.2 |
Bản đồ số |
1-3 |
0,022 |
0,022 |
0,022 |
0,022 |
0,022 |
Ghi chú:
1. Mức đo chi tiết trên áp dụng khi đo đạc chỉnh lý không phải lập lưới điểm trạm đo;
2. Trường hợp phải lập lưới điểm trạm đo, mức lao động cho đo vẽ chi tiết được tính thêm như sau:
- Khu vực biến động dưới 10%: Không điều chỉnh mức;
- Khu vực biến động dưới 20%: Tính thêm 0,05 mức trên;
- Khu vực biến động dưới 30%: Tính thêm 0,10 mức trên;
3. Trường hợp trích lục thửa đất hoặc trích vẽ sơ đồ thửa đất từ bản đồ địa chính được áp dụng mức lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất (Định mức 406).
II. ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
II. 1. Đăng ký đất đai ban đầu, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Nội dung công việc:
1.1.1. Thu thập các loại tài liệu;
1.1.2. Lập danh sách chủ sử dụng đất theo địa bàn đăng ký;
1.1.3. Chuẩn bị địa điểm đăng ký.
1.2. Phân loại khó khăn: Không phân loại.
1.3. Định biên:
STT |
Nội dung công việc |
Nhóm |
CB xã |
LĐHĐ |
1 |
Thu thập các loại tài liệu |
3 |
1 |
2 |
2 |
Lập danh sách chủ sử dụng đất theo địa bàn đăng ký |
1 |
|
1 |
3 |
Chuẩn bị địa điểm đăng kỹ |
3 |
1 |
2 |
1.4. Định mức:
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Thu thập các loại tài liệu |
Công nhóm/xã |
3,00 |
2 |
Lập danh sách chủ sử dụng đất theo địa bàn đăng ký |
Công/CSDĐ |
0,007 |
3 |
Chuẩn bị địa điểm đăng kỹ |
Công nhóm/xã |
5,000 |
2. Tổ chức đăng ký đất đai ban đầu, xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.1. Nội dung công việc:
2.1.1. Đăng ký đất đai ban đầu;
2.1.2. Phân loại đơn đăng ký quyền sử dụng đất;
2.1.3. Xét duyệt đơn đăng ký quyền sử dụng đất;
2.1.4. Công khai kết quả xét duyệt đơn đăng ký quyền sử dụng đất;
2.1.5. Lập danh sách ghi nợ nghĩa vụ tài chính;
2.1.6. Hoàn thiện hồ sơ tại cấp xã.
2.2. Phân loại khó khăn:
Loại 1: Các xã vùng đồng bằng, trung du;
Loại 2: Các phường hoặc thị trấn trong đô thị loại IV, loại V; xã miền núi, xã thuộc biên giới, hải đảo;
Loại 3: Các phường trong đô thị loại II, loại III;
Loại 4: Các phường trong đô thị loại I;
Loại 5: Các phường trong đô thị loại đặc biệt.
2.3. Định biên:
STT |
Nội dung công việc |
Nhóm |
CB xã |
LĐHĐ |
1 |
Đăng ký đất đai ban đầu |
3 |
|
3 |
2 |
Phân loại đơn đăng ký quyền sử dụng đất |
1 |
|
1 |
3 |
Xét duyệt đơn đăng ký quyền sử dụng đất |
7 |
4 |
3 |
4 |
Công khai kết quả xét duyệt đơn đăng ký quyền sử dụng đất |
1 |
|
1 |
5 |
Lập danh sách ghi nợ nghĩa vụ tài chính |
1 |
|
1 |
6 |
Hoàn thiện hồ sơ tại cấp xã |
1 |
|
1 |
2.4. Định mức
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Đăng ký đất đai ban đầu |
C.nhóm/đơn |
0,064 |
0,086 |
0,099 |
0,121 |
0,151 |
2 |
Phân loại đơn đăng ký quyền sử dụng đất |
Công/hồ sơ |
0,041 |
0,053 |
0,061 |
0,075 |
0,093 |
3 |
Xét duyệt đơn đăng ký quyền sử dụng đất |
C.nhóm/hồ sơ |
0,055 |
0,072 |
0,083 |
0,102 |
0,127 |
4 |
Công khai kết quả xét duyệt đơn đăng ký quyền sử dụng đất |
Công/hồ sơ |
0,020 |
0,020 |
0,020 |
0,020 |
0,020 |
5 |
Lập danh sách ghi nợ nghĩa vụ tài chính |
Công/hồ sơ |
0,040 |
0,040 |
0,040 |
0,040 |
0,040 |
6 |
Hoàn thiện hồ sơ tại cấp xã |
Công/hồ sơ |
0,032 |
0,042 |
0,048 |
0,059 |
0,073 |
3. Lập hồ sơ địa chính
3.1. Nội dung công việc:
3.1.1. Viết giấy chứng nhận:
+ Viết giấy chứng nhận (trang 2 + 4).
+ Vẽ trích lục thửa đất (trang 3).
+ In giấy chứng nhận.
3.1.2. Lập sổ Địa chính:
+ Lập sổ Địa chính khu vực đất đô thị.
+ Lập sổ Địa chính khu vực đất nông thôn.
3.1.3. Lập sổ Mục kê khu vực nông thôn.
3.1.4. Lập sổ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.1.5. Tổng hợp biểu thống kê đất đai xã.
3.1.6. Nhân sao tài liệu hồ sơ địa chính: Nhân bản (photocopy) đảm bảo cơ số theo quy định.
3.2. Phân loại khó khăn: Không phân loại.
3.3. Định biên: 1 lao động hợp đồng.
3.4. Định mức:
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Máy tính |
Thủ công |
1 |
Viết giấy chứng nhận |
|
|
|
+ |
Viết giấy chứng nhận (trang 2+4) |
Công/GCN |
0,030 |
0,050 |
+ |
Vẽ trích lục thửa đất (trang 3) |
Công/thửa |
0,040 |
0,050 |
+ |
In giấy chứng nhận |
Công/GCN |
0,014 |
|
2 |
Lập sổ Địa chính |
|
|
|
+ |
Lập sổ Địa chính khu vực đô thị |
Công/thửa |
0,013 |
0,041 |
+ |
Lập sổ Địa chính khu vực nông thôn |
Công/chủ |
0,013 |
0,049 |
3 |
Lập sổ Mục kê khu vực nông thôn |
Công/thửa |
0,005 |
0,016 |
4 |
Lập sổ Cấp GCNQSDĐ |
Công/GCN |
0,008 |
0,017 |
5 |
Tổng hợp biểu thống kê đất đai xã |
Công/xã |
5,000 |
20,000 |
6 |
Nhận sao tài liệu hồ sơ địa chính |
Công/quyển |
0,250 |
0,250 |
Ghi chú: Mức lao động cho các công việc lập hồ sơ địa chính có sử dụng máy tính, máy photocopy bao gồm cả công đóng quyển.
II.2. Đổi giấy chứng nhận, lập lại hồ sơ địa chính
1. Công tác chuẩn bị
1.1. Nội dung công việc:
1.1.2. Lập bảng đối chiếu vị trí, diện tích, loại đất;
1.1.3. Chuẩn bị địa điểm đổi giấy.
1.2. Phân loại khó khăn: Không phân loại.
1.3. Định biên:
STT |
Nội dung công việc |
Tổng số |
CB xã |
LĐHĐ |
1 |
Thu thập các loại tài liệu |
3 |
1 |
2 |
2 |
Lập bảng đối chiếu vị trí, diện tích, loại đất |
1 |
|
1 |
3 |
Chuẩn bị địa điểm đổi giấy |
3 |
1 |
3 |
1.4. Định mức:
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Mức |
1 |
Thu thập các loại tài liệu |
Công nhóm/xã |
2,500 |
2 |
Lập bảng đối chiếu vị trí, diện tích, loại đất |
Công/thửa |
0,020 |
3 |
Chuẩn bị địa điểm đổi giấy |
Công nhóm/xã |
5,000 |
2. Tổ chức đổi giấy chứng nhận
2.1. Nội dung công việc:
2.1.1. Đăng ký cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2.1.2. Hoàn thiện lại hồ sơ tại cấp xã.
2.2. Phân loại khó khăn: Như mục 2.2 khoản II.1 Phần hai.
2.3. Định biên:
STT |
Nội dung công việc |
Tổng số |
LDHĐ |
1 |
Đăng ký cấp đổi GCNQSDĐ |
3 |
3 |
2 |
Hoàn thiện lại hồ sơ tại cấp xã |
1 |
1 |
2.4. Định mức
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Đăng ký cấp đổi GCNQSDĐ |
C.nhóm/đơn |
0,062 |
0,081 |
0,093 |
0,114 |
0,142 |
2 |
Hoàn thiện lại hồ sơ tại cấp xã |
Công/hồ sơ |
0,032 |
0,042 |
0,048 |
0,059 |
0,073 |
3. Lập lại hồ sơ địa chính
3.1. Nội dung công việc:
3.1.1. Viết giấy chứng nhận:
+ Viết giấy chứng nhận (trang 2 + 4).
+ Vẽ trích lục thửa đất (trang 3).
+ In giấy chứng nhận.
3.1.2. Lập sổ Địa chính:
+ Lập sổ Địa chính khu vực đất đô thị.
+ Lập sổ Địa chính khu vực nông thôn.
3.1.3. Lập sổ Mục kê khu vực nông thôn.
3.1.4. Lập sổ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.1.5. Tổng hợp biểu thống kê đất đai xã.
3.1.6. Nhân sao tài liệu hồ sơ địa chính.
3.2. Phân loại khó khăn: Không phân loại.
3.3. Định biên: 1 lao động hợp đồng.
3.4. Định mức:
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Máy tính |
Thủ công |
1 |
Viết giấy chứng nhận |
|
|
|
+ |
Viết (trang 2+4) |
Công/GCN |
0,030 |
0,050 |
+ |
Vẽ trích lục thửa đất (trang 3) |
Công/thửa |
0,040 |
0,050 |
+ |
In giấy chứng nhận |
Công/GCN |
0,014 |
|
2 |
Lập sổ Địa chính |
|
|
|
+ |
Lập sổ Địa chính khu vực đô thị |
Công/thửa |
0,013 |
0,041 |
+ |
Lập sổ Địa chính khu vực nông thôn |
Công/chủ |
0,013 |
0,049 |
3 |
Lập sổ Mục kê khu vực nông thôn |
Công/thửa |
0,005 |
0,016 |
4 |
Lập sổ Cấp GCNQSDĐ |
Công/GCN |
0,008 |
0,017 |
5 |
Tổng hợp biểu thống kê đất đai xã |
Công/xã |
5,000 |
20,000 |
6 |
Nhận sao tài liệu hồ sơ địa chính |
Công/quyển |
0,250 |
0,250 |
Ghi chú: Mức lao động cho các công việc lập hồ sơ địa chính có sử dụng máy tính, máy photocopy bao gồm cả công đóng quyển.
II.3. Đăng ký biến động đất đai
1. Tổ chức đăng ký biến động đất đai
1.1. Nội dung công việc:
1.1.1. Chuẩn bị địa điểm;
1.1.2. Đăng ký biến động đất đai;
1.1.3. Phân loại đơn đăng ký biến động;
1.1.4. Xác minh, hoàn thiện hồ sơ tại cấp xã, thông báo kết quả.
1.2. Phân loại khó khăn: Như mục 2.2. khoản II.1 Phần hai.
1.3. Định biên:
STT |
Nội dung công việc |
Tổng số |
Cán bộ xã |
Lao động hợp đồng |
1 |
Chuẩn bị địa điểm |
2 |
|
02 |
2 |
Đăng ký biến động đất đai |
3 |
01 |
02 |
3 |
Phân loại đơn đăng ký biến động |
1 |
|
01 |
4 |
Xác minh, hoàn thiện hồ sơ tại cấp xã, thông báo kế quả |
3 |
01 |
02 |
1.4. Định mức:
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Chuẩn bị địa điểm |
C.nhóm/xã |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
1,500 |
2 |
Đăng ký biến động đất đai |
C. nhóm/đơn |
0,096 |
0,125 |
0,144 |
0,176 |
0,219 |
3 |
Phân loại đơn đăng ký biến động |
Công/hồ sơ |
0,050 |
0,065 |
0,075 |
0,090 |
0,113 |
4 |
Xác minh, hoàn thiện hồ sơ tại cấp xã, thông báo kế quả |
Công/hồ sơ |
0,036 |
0,047 |
0,054 |
0,066 |
0,082 |
2. Chỉnh lý hồ sơ địa chính
2.1. Nội dung công việc (thực hiện tại một cấp)
2.1.1. Chỉnh lý bản đồ địa chính: Như mục I Phần hai:
- Ngoại nghiệp: Cấp xã
- Nội nghiệp: Cả 3 cấp
2.1.2. Chỉnh lý các loại sổ:
2.1.2.1. Chỉnh lý sổ theo dõi biến động đất đai;
2.1.2.2. Chỉnh lý sổ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2.1.2.3. Chỉnh lý sổ Địa chính;
- Chỉnh lý sổ Địa chính nông thôn
- Chỉnh lý sổ Địa chính đô thị
2.1.2.4. Chỉnh lý sổ mục kê;
2.1.2.5. Chứng nhận biến động trên giấy chứng nhận đã cấp hoặc viết giấy chứng nhận mới để trình duyệt;
2.1.2.6. Tổng hợp lại biểu thống kê đất đai.
2.2. Phân loại khó khăn: Không phân loại.
2.3. Định biên:
- Cấp xã: 1 lao động hợp đồng
- Cấp huyện, tỉnh: 1 KTV5.
3.4. Định mức:
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Chỉnh lý sổ Theo dõi biến động đất đai |
Công/hồ sơ |
0,016 |
2 |
Chỉnh lý sổ Cấp GCN QSDĐ |
Công/GCN |
0,019 |
3 |
Chỉnh lý sổ Địa chính |
|
|
- |
Chỉnh lý sổ Địa chính nông thôn |
Công/chủ |
0,059 |
- |
Chỉnh lý sổ Địa chính đô thị |
Công/chủ |
0,049 |
4 |
Chỉnh lý sổ Mục kê |
Công/thửa |
0,020 |
5 |
Chứng nhận biến động trên giấy chứng nhận đã cấp hoặc viết giấy chứng nhận mới để trình duyệt |
Công/GCN |
0,050 |
6 |
Tổng hợp lại biểu thống kê đất đai |
Công/xã |
16,000 |
3. Chuyển đổi hồ sơ địa chính
3.1. Nội dung công việc:
3.1.1. Chuyển đổi sổ Địa chính:
- Chuyển đổi sổ Địa chính đô thị.
- Chuyển đổi sổ Địa chính nông thôn.
3.1.2. Chuyển đổi sổ Mục kê;
3.1.3. Chuyển đổi sổ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.1.4. Nhân sao hồ sơ địa chính.
3.2. Phân loại khó khăn: Không phân loại.
3.3. Định biên: 1 lao động hợp đồng.
3.4. Định mức:
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Sử dụng công cụ |
|
Máy tính |
Thủ công |
|||
1 |
Chuyển đổi sổ Địa chính |
|
|
|
+ |
Chuyển đổi sổ Địa chính đô thị |
Công/thửa |
0,010 |
0,033 |
+ |
Chuyển đổi sổ Địa chính nông thôn |
Công/chủ |
0,010 |
0,039 |
2 |
Chuyển đổi sổ Mục kê nông thôn |
Công/thửa |
0,004 |
0,013 |
3 |
Chuyển đổi sổ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
Công/GCN |
0,0064 |
0,014 |
4 |
Nhân sao hồ sơ địa chính |
Công/quyển |
0,250 |
0,250 |
I. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ CÔNG TÁC ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ
- Mức dụng cụ cho đo chi tiết tính theo mục 1.1.1.2 trang 213 (loại khó khăn 3) ĐM406 và mức thiết bị cho đo chi tiết tính theo mục 1.1.2 trang 214 (loại khó khăn 3).
- Mức dụng cụ cho lập bản vẽ tính theo mục 1.2.1.1 trang 216 (loại khó khăn 3) ĐM406 và mức thiết bị cho lập bản vẽ tính theo mục 1.2.2 trang 221 (loại khó khăn 3).
- Mức dụng cụ cho lập HSKTTĐ tính theo mục 1.2.1.2 trang 218 (loại khó khăn 3) ĐM406 và mức Thiết bị cho lập HSKTTTĐ tính theo mục 1.2.2 trang 221 (loại khó khăn 3).
Hệ số áp dụng như trong bảng sau:
STT |
Nội dung công việc |
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1 |
Đo chi tiết |
1 |
0,030 |
0,0100 |
0,0040 |
0,0015 |
0,00112 |
|
|
2 |
0,032 |
0,0105 |
0,0045 |
0,0020 |
0,00145 |
|
|
3 |
0,035 |
0,0115 |
0,0050 |
|
|
2 |
Lập bản vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
Bản đồ truyền thống |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
0,0170 |
0,0070 |
0,0030 |
0,00150 |
|
|
2 |
|
0,0180 |
0,0080 |
0,0035 |
0,00200 |
|
|
3 |
|
0,0190 |
0,0090 |
|
|
2.2 |
Bản đồ số |
1 |
0,027 |
0,0115 |
0,0055 |
0,0025 |
0,00180 |
|
|
2 |
0,028 |
0,0120 |
0,0057 |
0,0030 |
0,00200 |
|
|
3 |
0,030 |
0,0130 |
0,0060 |
|
|
3 |
Lập HSKTTĐ |
|
|
|
|
|
|
|
Bản đồ tuyền thống |
1-3 |
|
0,0100 |
0,0050 |
0,0030 |
0,00150 |
|
Bản đồ số |
1-3 |
0,045 |
0,0100 |
0,0050 |
0,0030 |
0,00200 |
Mức vật liệu cho đo chi tiết tính theo mục 11.3 trang 215; Mức vật liệu cho lập bản vẽ tính theo mục 1.2.3 trang 223 ĐM 406.
Mức vật liệu cho Lập HSKTTĐ tính theo các mức 20 và 21 mục 1.2.3.2. trang 225 ĐM406.
Hệ số áp dụng mức như sau:
STT |
Công việc |
KK |
1/200 |
1/500 |
1/1000 |
1/2000 |
1/5000 |
1 |
Đo chi tiết |
1-3 |
0,022 |
0,050 |
0,0002 |
0,001 |
0,00075 |
2 |
Lập bản vẽ |
1-3 |
0,022 |
0,050 |
0,0002 |
0,001 |
0,00075 |
3 |
Lập HSKTTĐ |
1-3 |
0,022 |
0,050 |
0,0002 |
0,001 |
0,00075 |
1. Dụng cụ
+ Định mức sử dụng dụng cụ lao động (công cụ, dụng cụ gọi tắt là dụng cụ) là thời gian sử dụng dụng cụ để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc).
+ Mức dụng cụ tính bằng 0,8 mức lao động công nghệ.
+ Quạt trần, đèn Neon và đồng hồ treo tường là các dụng cụ dùng chung quy định cho: 4 người làm việc trong một phòng làm việc khoảng 20 đến 25m2 sử dụng chung 1 đồng hồ, 1 quạt trần và 4 đèn Neon. Quạt trần sử dụng 9 tháng trong 1 năm.
+ Đon vị tính là ca/xã.
+ Các số liệu sử dụng làm căn cứ tính mức dụng cụ:
Số chủ sử dụng đất trung bình 1 xã, phường là 2000 chủ, số hồ sơ trung bình một xã là 2000 hồ sơ.
Số thửa đất trung bình một hộ là 5 thửa khu vực nông thôn; 1,3 thửa khu vực đô thị. Số GCN trung bình một hộ là 3 giấy.
Ca/xã
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn tháng |
Công suất kw/h |
Công tác chuẩn bị |
Tổ chức kê khai |
Lập hồ sơ địa chính |
Tổng cộng |
1 |
Quạt trần |
Cái |
36 |
0,100 |
4,0 |
210,0 |
134,0 |
448,0 |
2 |
Đèn Neon |
Bộ |
30 |
0,040 |
14,4 |
1057,0 |
894,0 |
1965,4 |
3 |
Điện năng |
Kw |
36 |
|
8,2 |
531,0 |
412,9 |
952,1 |
4 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
60 |
|
4,0 |
210,0 |
222,0 |
436,0 |
5 |
Ghế tựa |
Cái |
60 |
|
14,4 |
845,0 |
715,0 |
1574,4 |
6 |
Bàn làm việc và Bàn máy vi tính |
Cái |
24 |
|
14,4 |
512,0 |
715,0 |
1241,4 |
7 |
Thước nhựa 30 |
Cái |
36 |
|
17,0 |
2400,0 |
405,0 |
2822,0 |
8 |
Máy tính tay |
Cái |
12 |
|
10,0 |
1200,0 |
200,0 |
1410,0 |
9 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12 |
|
5,0 |
200,0 |
100,0 |
305,0 |
10 |
Bàn dập ghim nhỏ |
Cái |
12 |
|
5,0 |
300,0 |
200,0 |
505,0 |
11 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
9 |
|
5,0 |
200,0 |
100,0 |
305,0 |
12 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
60 |
|
5,0 |
50,0 |
10,0 |
65,0 |
13 |
ổn áp |
Cái |
|
|
7,0 |
20,5 |
204,5 |
232,0 |
Ghi chú:
1. Khi thuê địa điểm làm việc, không được tính các mức dụng cụ theo thứ tự từ 1 đến 5.
2. Mức dụng cụ cho tổ chức kê khai trên tính chung cho các loại khó khăn với một xã trung bình là 2000 hồ sơ (2000 chủ sử dụng) khi số hồ sơ thay đổi quá 5% thì tính lại mức cho phù hợp (cách tính theo tỷ lệ thuận).
3. Mức dụng cụ cho lập hồ sơ địa chính:
+ Tính chung cho trường hợp sử dụng vi tính hoặc thủ công.
+ Mức tính chung cho 6000 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khi số giấy CNQSDĐ thay đổi quá 5% thì tính lại mức cho phù hợp (cách tính theo tỷ lệ thuận).
4. Mức dụng cụ tổng cộng: Mức tính chung cho 2000 hồ sơ (2000 chủ sử dụng) khi số hồ sơ thay đổi quá 5% thì tính lại cho phù hợp (cách tính theo tỷ lệ thuận).
2. Thiết bị.
- Định mức sử dụng thiết bị là thời gian sử dụng máy, thiết bị để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc).
- Mức sử dụng thiết bị tính bằng 0,5 mức lao động.
- Đơn vị tính là ca/xã.
Quy định cho 1 phòng làm việc (diện tích khoản 20 đến 25m2) dùng chung 1 điều hoà nhiệt độ và trang bị 2 bộ máy vi tính và 1 máy photocopy.
Ca/Xã
STT |
Công việc |
Điều hoà |
Máy vi tính |
Máy in |
Photocopy |
|
Công suất (kw/h) |
2,200 |
0,400 |
0,600 |
1,500 |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
Định mức (ca/xã) |
0,500 |
2,000 |
0,200 |
|
|
Điện năng (kw/xã) |
9,200 |
6,700 |
0,960 |
|
2 |
Tổ chức kê khai đăng ký |
|
|
1,000 |
|
|
Định mức (ca/xã) |
10,000 |
40,000 |
1,000 |
5,000 |
|
Điện năng (kw/xã) |
184,800 |
134,400 |
4,800 |
63,000 |
3 |
Lập HSĐC |
|
|
|
|
|
Định mức (ca/xã) |
60,000 |
236,000 |
23,600 |
9,000 |
|
Điện năng (kw/xã) |
1108,800 |
793,000 |
113,280 |
113,400 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Định mức (ca/xã) |
70,500 |
278,000 |
28,800 |
14,000 |
|
Điện năng (Kw/xã) |
1302,800 |
934,100 |
119,040 |
176,400 |
3. Vật liệu
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Máy tính |
Thủ công |
1 |
Sổ Địa chính (khu vực nông thôn) 1 quyển lập cho 130 CSDĐ |
Quyền |
|
16 |
2 |
Sổ Địa chính (khu vực đô thị) 1 quyển lập cho 130 thửa |
Quyền |
|
16 |
3 |
Sổ Cấp giấy chứng nhận 1 quyển lập cho 1600 GCNQSDĐ |
Quyền |
2 |
2 |
4 |
Sổ Theo dõi biến động đất đai |
Quyền |
3 |
3 |
5 |
Sổ Mục kê nông thôn 1 quyển lập cho 6000 thửa |
Quyền |
|
2 |
6 |
Cặp để tài liệu (loại lớn) 1 cặp dùng cho 40 CSDĐ |
Cái |
50 |
50 |
7 |
Ghim vòng |
Hộp |
20 |
20 |
8 |
Ghim bấm nhỏ |
Hộp |
20 |
20 |
9 |
Ghim bấm to |
Hộp |
20 |
20 |
10 |
Mực in laze máy in A4 0,0005 hộp/CSDĐ |
Hộp |
1 |
1,4 |
11 |
Mực cho máy Photocopy (nơi sử dụng máy photo). 0,0007 hộp/CSDĐ |
Xã |
1,4 |
|
12 |
Mực in laze máy in A3 0,0005 hộp/CSDĐ |
Hộp |
1 |
2000 |
13 |
Mẫu trích lục bản đồ 1 tờ dùng cho 1 thửa đất |
Tờ |
|
6000 |
14 |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (tính cho một chủ 03 GCN) |
Giấy |
6000 |
2000 |
15 |
Đơn đăng ký QSDĐ. Tờ/chủ/ |
Tờ |
|
500 |
16 |
Các loại mẫu biểu |
Tờ |
|
10 |
17 |
Giấy A4 (0,01 ram/CSDĐ (dùng máy tính); 0,005 ram/CSD (dùng thủ công) |
Ram |
20 |
14 |
18 |
Giấy A3 dùng lập, nhân sao hồ sơ địa chính 0,012 ram/CSDĐ (dùng máy tính; 0,008 ram/CSDĐ (dùng thủ công) |
Ram |
20 |
30 |
19 |
Sổ công tác |
Quyển |
30 |
50 |
20 |
Giấy tập |
Tập |
|
100 |
21 |
Bút bi, bút chì các loại |
Chiếc |
100 |
20 |
22 |
Bút xoá |
Cái |
20 |
20 |
23 |
Bút đánh dấu |
Cái |
20 |
20 |
24 |
Mực tầu |
Lọ |
|
5 |
25 |
Bút kim hoặc bút máy (viết mực tầu) |
Cái |
|
20 |
26 |
Bìa sổ (2 tờ/sổ Cặp) |
Cặp |
|
|
- |
Đô thị |
Cặp |
53 |
36 |
- |
Nông thôn |
Cặp |
59 |
40 |
27 |
Đĩa mềm (50CSD/đĩa) |
Hộp |
4 |
|
Ghi chú:
Mức vật liệu trên tính cho xã trung bình 2000 CSDĐ, 2000 hồ sơ, 6000 GCN, số thửa đất trung bình (10000 thửa bình quân 5 thửa/CSD vùng nông thôn, 2600 thửa bình quân 1,3 thửa/chủ sử dụng đất vùng đô thị). Khi các số liệu trên thay đổi quá 5% thì tính lại mức cho phù hợp (tính tỷ lệ thuận).
II.2. Định mức vật tư và thiết bị cho đổi giấy chứng nhận, lập lại hồ sơ địa chính
1. Dụng cụ
+ Định mức sử dụng dụng cụ lao động (công cụ, dụng cụ gọi tắt là dụng cụ) là thời gian sử dụng dụng cụ để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc);
+ Mức dụng cụ tính bằng 0,8 mức lao động công nghệ;
+ Quạt trần, đèn Neon và đồng hồ treo tường là các dụng cụ dùng chung quy định cho: 4 người làm việc trong một phòng làm việc khoản 20 đến 25m2 sử dụng chung 1 đồng hồ, 1 quạt trần và 4 đèn Neon. Quạt trần sử dụng 9 tháng trong 1 năm;
+ Đơn vị tính là ca/xã;
+ Các số liệu sử dụng làm căn cứ tính mức dụng cụ:
Số chủ sử dụng đất trung bình 1 xã, là 2000 chủ, số hồ sơ trung bình một xã là 2000 hồ sơ, số GCN trung bình một hộ là 3 giấy, số thửa đất trung bình một xã là: (10000 thửa bình quân 5 thửa/CSD vùng nông thôn, 2600 thửa bình quân 1,3 thửa/chủ sử dụng đất vùng đô thị.
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn (tháng) |
Công suất (kw/h) |
Công tác chuẩn bị |
Tổ chức đổi giấy |
Lập lại HSĐC |
Tổng cộng |
1 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
|
172,0 |
141,0 |
715,0 |
1028,0 |
2 |
Quạt trần |
Cái |
36,0 |
0,100 |
32,0 |
35,0 |
134,0 |
201,0 |
3 |
Đèn Neon |
Bộ |
30,0 |
0,040 |
215,0 |
176,0 |
894,0 |
1285,0 |
4 |
Đồng hồ treo tường |
Cái |
36,0 |
|
42,0 |
35,0 |
222,0 |
299,0 |
5 |
Điện năng |
Kw |
|
|
99,1 |
88,5 |
412,9 |
600,5 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
|
172,0 |
85,0 |
715,0 |
972,0 |
7 |
Thước nhựa 30 |
Cái |
24,0 |
|
10,0 |
400,0 |
405,0 |
815,0 |
8 |
Máy tính tay |
Cái |
36,0 |
|
10,0 |
200,0 |
200,0 |
410,0 |
9 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12,0 |
|
5,0 |
33,0 |
10,0 |
48,0 |
10 |
Bàn dập ghim |
Cái |
12,0 |
|
5,0 |
50,0 |
10,0 |
65,0 |
11 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12,0 |
|
5,0 |
33,0 |
10,0 |
48,0 |
12 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9,0 |
|
5,0 |
8,0 |
10,0 |
23,0 |
13 |
ổn áp |
Cái |
60,0 |
|
7,0 |
3,5 |
204,5 |
215,0 |
Ghi chú:
1. Khi thuê địa điểm không tính mức dụng cụ theo thứ tự từ số 1 đến số 5;
2. Mức dụng cụ tính cho nhóm công việc tổ chức đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Mức tính chung cho các loại khó khăn;
+ Mức tính chung cho trường hợp sử dụng máy vi tính và thủ công;
+ Mức tính chung cho 2000 hồ sơ, khi số liệu thay đổi quá 5% thì tính lại mức cho phù hợp (tính theo tỷ lệ thuận).
3. Mức dụng cụ tính cho lập lại hồ sơ địa chính, tổng hợp:
+ Mức tính chung trường hợp sử dụng máy vi tính hoặc thủ công;
+ Mức tính 6000 GCNQSDĐ, khi số GCNQSDĐ thay đổi quá 5% thì tính lại mức cho phù hợp (tính theo tỷ lệ thuận).
4. Mức dụng cụ tổng cộng: Mức tính cho 2000 hồ sơ, khi số hồ sơ thay đổi quá 5% thì tính lại mức cho phù hợp (tính tỷ lệ thuận).
2. Thiết bị
1. Định mức sử dụng thiết bị là thời gian sử dụng máy móc, thiết bị để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc):
+ Mức sử dụng thiết bị tính bằng, o,5 mức lao động;
+ Đơn vị tính là ca/xã;
+ Quy định cho 1 phòng làm việc (diện tích khoản 25m2): Dùng chung 1 điều hoà nhiệt độ cho 4 bộ máy vi tính và máy photocopy.
Ca/Xã
STT |
Công việc |
Máy điều hoà |
Máy vi tính |
Máy in |
Photocopy |
|
Công suất (kw/h) |
2,20 |
0,40 |
|
1,50 |
1 |
Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
Định mức (ca/xã) |
0,25 |
1,00 |
0,100 |
|
|
Điện năng (kw/xã) |
4,62 |
3,36 |
0,480 |
|
2 |
Tổ chức kê khai đăng ký |
|
|
|
|
|
Định mức (ca/xã) |
4,00 |
15,00 |
0,200 |
10,00 |
|
Điện năng (kw/xã) |
73,92 |
50,40 |
0,960 |
126,00 |
3 |
Lập HSĐC |
|
|
|
|
|
Định mức (ca/xã) |
47,50 |
190,00 |
19,000 |
1,00 |
|
Điện năng (kw/xã) |
877,80 |
638,40 |
91,200 |
12,60 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Định mức (ca/xã) |
64,25 |
252,00 |
19,300 |
|
|
Điện năng (kw/xã) |
956,34 |
692,16 |
92,640 |
138,60 |
Ghi chú:
1. Tổ chức khê khai đăng ký:
+ Mức trên tính cho 2000 hồ sơ, khi số hồ sơ thay đổi quá 5% tính lại mức cho phù hợp (tính tỷ lệ thuận);
+ Mức trên tính chung cho trường hợp sử dụng máy vi tính và thủ công, mức tính chung cho các loại khó khăn.
2. Lập lại HSĐC: Mức trên tính cho 6000 GCN, khi số GCN thay đổi quá 5% tính lại mức cho phù hợp (tính tỷ lệ thuận);
3. Khi sử dụng mức chung (Tổng cộng 3 bước công việc trên): Mức trên tính cho 6000 GCN, khi số GCN thay đổi quá 5% tính lại mức cho phù hợp (tính tỷ lệ thuận).
3. Vật liệu
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Máy tính |
Thủ công |
1 |
Sổ Địa chính (khu vực nông thôn) 1 quyển lập cho 130 CSDĐ |
Quyền |
|
16 |
2 |
Sổ Địa chính (khu vực đô thị) 1 quyển lập cho 130 thửa |
Quyền |
|
16 |
3 |
Sổ Cấp giấy chứng nhận 1 quyển lập cho 1600 GCNQSDĐ |
Quyền |
2 |
2 |
4 |
Sổ Theo dõi biến động đất đai |
Quyền |
3 |
3 |
5 |
Sổ Mục kê nông thôn 1 quyển lập cho 6000 thửa |
Quyền |
|
2 |
6 |
Cặp để tài liệu (loại lớn) 1 cặp dùng cho 40 CSDĐ |
Cái |
50 |
50 |
7 |
Ghim vòng |
Hộp |
10 |
10 |
8 |
Ghim bấm nhỏ |
Hộp |
20 |
20 |
9 |
Ghim bấm to |
Hộp |
20 |
20 |
10 |
Mực in laze máy in A4 0,0005 hộp/CSDĐ |
Hộp |
1 |
|
11 |
Mực cho máy Photocopy 0,0007 hộp/CSDĐ |
Xã |
1,4 |
1,4 |
12 |
Mực in laze máy in A3 0,0005 hộp/CSDĐ |
Hộp |
1 |
|
13 |
Mẫu trích lục bản đồ 1 tờ dùng cho 1 thửa đất |
Tờ |
|
2000 |
14 |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 3 GCN/1 CSDĐ |
Giấy |
6000 |
6000 |
15 |
Đơn đăng ký GCN QSDĐ. Tờ/chủ |
Tờ |
|
2000 |
16 |
Các loại mẫu biểu |
Tờ |
|
500 |
17 |
Giấy A4 (0,01 ram/CSDĐ (dùng máy tính); 0,005 ram/CSD (cho thủ công) |
Ram |
20 |
10 |
18 |
Giấy A3 dùng lập, nhân sao hồ sơ địa chính 0,012 ram/CSDĐ (dùng máy tính), 0,008 ram/CSDĐ (cho thủ công) |
Ram |
20 |
14 |
19 |
Sổ công tác |
Quyển |
10 |
10 |
20 |
Giấy tập |
Tập |
|
15 |
21 |
Bút bi, bút chì các loại |
Chiếc |
30 |
30 |
22 |
Bút xoá |
Cái |
7 |
7 |
23 |
Bút đánh dấu |
Cái |
7 |
7 |
24 |
Mực tầu |
Lọ |
|
5 |
25 |
Bút kim (viết mực tầu) |
Cái |
|
20 |
26 |
Bìa sổ (2 tờ/sổ) |
Tờ |
51 |
34 |
27 |
Đĩa mềm (50CSD/đĩa) |
Hộp |
4 |
|
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho xã trung bình 2000 CSDĐ, 2000 hồ sơ, 6000 GCN, (10000 thửa đất đối với khu vực nông thôn, 2600 thửa đối với khu vực đô thị). Khi các số liệu đó thay đổi quá 5% thì tính lại mức cho phù hợp (tính tỷ lệ thuận).
II.3. Định mức vật tư và thiết bị cho đăng ký biến động đất đai
1. Dụng cụ
+ Định mức sử dụng dụng cụ lao động (công cụ, dụng cụ gọi tắt là dụng cụ) là thời gian sử dụng dụng cụ để sản xuất ra sản phẩm (thực hiện bước công việc);
+ Mức dụng cụ tính bằng 0,8 mức lao động công nghệ;
+ Quạt trần, đèn Neon và đồng hồ treo tường là các dụng cụ dùng chung nên phải phân bổ: 4 người làm việc trong một phòng làm việc khoảng 0 đến 25m2 sử dụng chung 1 đồng hồ, 1 quạt trần và 4 đèn Neon. Quạt trần sử dụng 9 tháng trong 1 năm;
+ Đơn vị tính là ca/xã;
+ Các số liệu sử dụng làm căn cứ tính mức dụng cụ:
Số chủ sử dụng đất trung bình 1 xã, phương là 500 chủ đăng ký chỉnh lý biến động;
Số hồ sơ trung bình một xã là 500 hồ sơ;
Số thửa đất trung bình 500 thửa;
Số GCN trung bình 500 giấy.
STT |
Danh mục dụng cụ |
Đơn vị tính |
Thời hạn |
Tổ chức đăng ký |
Chỉnh lý hồ sơ |
Chuyển đổi HSĐC |
Tổng cộng |
1 |
Ghế tựa |
Cái |
60,0 |
246,0 |
152,0 |
76,0 |
474,0 |
2 |
Quạt trần 0,1kw |
Cái |
36,0 |
62,0 |
29,0 |
19,0 |
110,0 |
3 |
Đèn Neon 0,04 kw |
Bộ |
30,0 |
307,0 |
152,0 |
95,0 |
554,0 |
4 |
Đồng hồ tường |
Cái |
36,0 |
62,0 |
40,0 |
19,0 |
121,0 |
5 |
Điện năng |
Kw |
|
155,0 |
75,1 |
48,0 |
278,0 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
60,0 |
246,0 |
152,0 |
76,0 |
474,0 |
7 |
Thước nhựa 30 |
Cái |
24,0 |
7,0 |
10,0 |
3,0 |
20,0 |
8 |
Máy tính tay |
Cái |
36,0 |
7,0 |
10,0 |
3,0 |
20,0 |
9 |
Bàn đục lỗ |
Cái |
12,0 |
3,0 |
5,0 |
2,0 |
10,0 |
10 |
Bàn dập ghim nhỏ |
Cái |
12,0 |
3,0 |
5,0 |
2,0 |
10,0 |
11 |
Bàn dập ghim to |
Cái |
12,0 |
3,0 |
5,0 |
2,0 |
10,0 |
12 |
Kéo cắt giấy |
Cái |
9,0 |
3,0 |
5,0 |
2,0 |
10,0 |
13 |
ổn áp |
Cái |
60,0 |
5,0 |
7,0 |
2,0 |
14,0 |
Ghi chú:
1. Khi thuê địa điểm không tính mức dụng cụ theo thứ tự từ 1 đến 5.
2. Mức dụng cụ cho tổ chức đăng ký:
+ Mức tính chung cho các loại khó khăn;
+ Mức tnhs cho 500 đơn, khi số đơn thay đổi quá 5% thì tính lại mức cho phù hợp (tính tỷ lệ thuận).
3. Mức dụng cụ cho chỉnh lý hồ sơ địa chính:
+ Mức tính trên tính cho 500 GCNQSDĐ, khi số GCNQSDĐ thay đổi quá 5% thì tính lại mức cho phù hợp (tính tỷ lệ thuận).
4. Chuyển đổi các loại sổ trong hồ sơ địa chính:
Mức tính cho 2000 chủ sử dụng đất, 6000 GCNQSDĐ, khi số GCNQSDĐ thay đổi quá 5% thì tính lại mức cho phù hợp (tính tỷ lệ thuận);
+ Mức tính chung cho sử dụng công cụ máy tính và thủ công.
2. Thiết bị
a. Sử dụng trong chỉnh lý hồ sơ địa chính:
Ca/xã
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định mức |
1 |
Máy điều hoà |
cái |
2,20 |
0,60 |
2 |
Máy vi tính (cả máy in) |
bộ |
0,40 |
2,50 |
3 |
Máy photocopy |
cái |
1,00 |
1,50 |
4 |
Điện năng |
kw |
|
32,10 |
Ghi chú: Trường hợp chỉnh lý hồ sơ địa chính thủ công mức tính bằng 0,1 mức trên.
b. Sử dụng trong chuyển đổi hồ sơ địa chính:
Tính cho 1 xã
STT |
Danh mục thiết bị |
Đơn vị tính |
Công suất (kw/h) |
Định mức |
1 |
Máy điều hoà |
cái |
2,200 |
42,000 |
2 |
Máy vi tính |
cái |
0,400 |
165,000 |
3 |
Máy in |
cái |
0,600 |
16,200 |
4 |
Máy photocopy |
cái |
1,000 |
9,000 |
5 |
Điện năng |
kw |
Kw |
1419,136 |
3. Vật liệu sử dụng trong chỉnh lý hồ sơ địa chính
Tính cho 1 xã
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
Cặp để tài liệu (loại lớn) 40 CSDĐ/cặp |
Cái |
12 |
2 |
Ghim vòng |
Hộp |
2 |
3 |
Ghim bấm nhỏ |
Hộp |
5 |
4 |
Ghim bấm to |
Hộp |
5 |
5 |
Đơn đăng ký biến động đất đai |
Tờ |
500 |
6 |
Các loại mẫu biểu |
Tờ |
100 |
7 |
Sổ công tác |
Quyển |
10 |
8 |
Giấy tập |
Tập |
10 |
9 |
Bút bi, bút chì các loại |
Chiếc |
30 |
10 |
Búi xoá |
Cái |
7 |
11 |
Bút đánh dấu |
Cái |
5 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho xã trung bình 500 CSDĐ, 500 hồ sơ, khi các số liệu đó thay đổi quá 5% thì tính lại mức cho phù hợp (tính tỷ lệ thuận).
4. Vật liệu sử dụng trong chuyển đổi hồ sơ địa chính
Tính cho 1 xã
STT |
Danh mục vật liệu |
Đơn vị tính |
Máy tính |
Thủ công |
1 |
Sổ Địa chính (khu vực nông thôn) 1 quyển lập cho 130 CSDĐ |
Quyền |
|
16 |
2 |
Sổ Địa chính (khu vực đô thị) 1 quyển lập cho 130 thửa |
Quyền |
|
16 |
3 |
Sổ Cấp giấy chứng nhận 1 quyển lập cho 1600 GCNQSDĐ |
Quyền |
2 |
2 |
4 |
Sổ Theo dõi biến động đất đai |
Quyền |
3 |
3 |
5 |
Sổ Mục kê nông thôn 1 quyển lập cho 6000 thửa |
Quyền |
|
2 |
6 |
Mực cho máy Photocopy 0,0007 hộp/CSDĐ |
Xã |
1,4 |
1,4 |
7 |
Mực in laze máy in A3 0,0005 hộp/CSDĐ |
Hộp |
1 |
|
8 |
Giấy ấn Độ dùng chuyển đổi, nhân sao hồ sơ địa chính đủ cơ số lưu 03 cấp 0,0075 ram/CSDĐ |
Ram |
20 |
14 |
9 |
Bút xoá |
Cái |
10 |
10 |
10 |
Búi đánh dấu |
Cái |
20 |
20 |
11 |
Mực tầu |
Lọ |
|
5 |
12 |
Bút kim (viết mực tầu) |
Cái |
|
20 |
13 |
Bìa sổ (2 tờ/sổ Cặp) |
Cặp |
|
|
- |
Đô thị |
Cặp |
53 |
36 |
- |
Nông thôn |
Cặp |
59 |
40 |
14 |
Đĩa mềm |
Hộp |
3 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.