ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1399/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 08 tháng 8 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 28/10/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 115/TTr-STP ngày 03/8/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thông hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 23/5/2023 (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1399/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT |
Tên TTHC |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh trên CSDL quốc gia về pháp luật |
Tư pháp |
Sở Tư pháp |
|
2 |
Giới thiệu trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi người nước ngoài |
Tư pháp |
Sở Tư pháp |
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
Trình tự thực hiện:
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác văn bản giấy, văn bản điện tử (bao gồm: Định dạng word và pdf qua ioffice) cho Sở Tư pháp để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Cách thức thực hiện: Gửi trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) và qua bưu chính.
Thành phần hồ sơ: Văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn bản giấy và văn bản điện tử).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời gian giải quyết:
Đối với văn bản thông thường thì trong thời hạn 12 ngày làm việc (cắt 03/15 ngày làm việc, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản do Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp, Sở Tư pháp phải thực hiện cập nhật đăng tải văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Đối với văn bản được ban hành theo quy trình rút gọn thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tư pháp phải thực hiện cập nhật đăng tải văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Các văn bản quy phạm pháp luật được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
Phí, lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Nhập đầy đủ nội dung từng yêu cầu, điều kiện.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 52/2015/NĐ-CP ngày 28/5/2015 của Chính phủ cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
- Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Phương án đơn giản thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
2. Giới thiệu trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi người nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Các cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tư pháp, Số 7, đường Huyền Trân Công chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận con nuôi, Sở Tư pháp xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi trên cơ sở bảo đảm các căn cứ quy định tại Điều 35 của Luật Nuôi con nuôi và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý thì thông báo cho Sở Tư pháp để làm thủ tục chuyến hồ sơ cho Bộ Tư pháp; trường hợp không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trước khi Sở Tư pháp xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài, nếu có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi thì người đó liên hệ với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú để xem xét, giải quyết; nếu việc nhận con nuôi đã hoàn thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Sở Tư pháp để chấm dứt việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
Các thức thực hiện: Gửi trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) và qua bưu chính.
Thành phần hồ sơ: Tờ trình
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 32 ngày làm việc (cắt 08/40 ngày làm việc, tỷ lệ 20%) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý hoặc văn bản không đồng ý giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài
Phí, lệ phí (nếu có): Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi người nước ngoài được thực hiện vì lợi ích của trẻ em, có tính đến lợi ích của người nhận con nuôi trên cơ sở bảo đảm những yêu cầu cơ bản sau đây:
Đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em;
Khả năng hòa nhập và phát triển của trẻ em;
Điều kiện kinh tế, môi trường gia đình, xã hội và nguyện vọng của người nhận con nuôi.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi.
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.
- Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Quyết định số 1340/QĐ-UBND ngày 28/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau.
a) Thời gian giải quyết:
- Trường hợp 1: Đối với văn bản thông thường thì trong thời hạn 12 làm việc (cắt giảm 03/15 ngày làm việc, tỷ lệ 20%), kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản do Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh cung cấp, Sở Tư pháp phải thực hiện cập nhật đăng tải văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
- Trường hợp 2: Đối với văn bản được ban hành theo quy trình rút gọn thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Tư pháp phải thực hiện cập nhật đăng tải văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Văn thư tiếp nhận văn bản do Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi đến, chuyển Lãnh đạo Sở Tư pháp xử lý hồ sơ: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 2: Lãnh đạo Sở Tư pháp chuyển Lãnh đạo Phòng Xây dựng, Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật phân công Chuyên viên thực hiện thẩm định: 0,25 ngày làm việc.
- Bước 3: Chuyên viên phụ trách sử dụng bản chính văn bản để thực hiện cập nhật; Kiểm tra, đối chiếu văn bản điện tử với bản chính văn bản, bảo đảm tính chính xác, đầy đủ, toàn vẹn của nội dung văn bản; Tiến hành cập nhật thông tin văn bản, bao gồm: (1) Số, ký hiệu, trích yếu, nội dung văn bản, loại văn bản, cơ quan ban hành, họ và tên người ký ban hành, chức danh người ký ban hành, ngày ban hành, ngày có hiệu lực, tình trạng hiệu lực. (2) Văn bản liên quan gồm văn bản làm căn cứ pháp lý ban hành và các văn bản được dẫn chiếu tới trong văn bản. (3) Quá trình thay đổi hiệu lực của văn bản. (4) Những thông tin cần thiết khác (nếu có); Đính kèm văn bản (file word và pdf); hoàn thiện việc cập nhật, trình Lãnh đạo Sở Tư pháp duyệt đăng tải văn bản: Trường hợp 1: 11,5 ngày làm việc. Trường hợp 2: 1,5 ngày làm việc.
2. Giới thiệu trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi người nước ngoài
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 32 ngày làm việc (cắt 08/40 ngày làm việc, tỷ lệ 20%). Trong đó:
- Tại Sở Tư pháp 25 ngày làm việc.
- Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 07 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
- Quy trình giải quyết tại Sở Tư pháp
+ Bước 1: Chuyên viên Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp tiếp nhận, xem xét hồ sơ, dự thảo báo cáo, văn bản xin trao đổi ý kiến với các cơ quan đơn vị có liên quan chuyển Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp xem xét: 20,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Lãnh đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp xem xét, trình Lãnh đạo Sở Tư pháp ký báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 04 ngày làm việc.
+ Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển báo cáo đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc
- Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định báo cáo của Sở Tư pháp, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả đồng ý hoặc không ý giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài: 6,5 ngày làm việc.
+ Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi trả kết quả về cho Sở Tư pháp chuyển trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.