ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 1381/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế; Số 3106/QĐ-BYT ngày 19/8/2014; số 3673/QĐ-BYT ngày 17/9/2014; số 327/QĐ-BYT ngày 30/01/2015; số 3904/QĐ-BYT ngày 18/9/2015; số 4677/QĐ-BYT ngày 04/11/2015; số 4690/QĐ-BYT ngày 04/11/2015; số 4695/QĐ-BYT ngày 04/11/2015; số 4759/QĐ-BYT ngày 09/11/2015; số 4760/QĐ-BYT ngày 09/11/2015; số 1371/QĐ-BYT ngày 14/4/2016; số 4708/QĐ-BYT ngày 31/8/2016; số 7678/QĐ- BYT ngày 30/12/2016; số 784/QĐ-BYT ngày 08/3/2017; số 1273/QĐ-BYT ngày 04/4/2017; số 2416/QĐ-BYT ngày 09/6/2017; số 2623/QĐ-BYT ngày 20/6/2017; số 5125/QĐ-BYT ngày 10/11/2017; số 2318/QĐ-BYT ngày 06/4/2018; số 2510/QĐ-BYT ngày 17/4/2018; số 2968/QĐ-BYT ngày 16/5/2018; số 3949/QĐ-BYT ngày 28/6/2018; số 4921/QĐ-BYT ngày 09/8/2018; số 5229/QĐ-BYT ngày 29/8/2018; số 5921/QĐ-BYT ngày 28/9/2018; số 7866/QĐ-BYT ngày 28/12/2018; số 7867/QĐ-BYT ngày 28/12/2018: số 135/QĐ-BYT ngày 15/01/2019: số 433/QĐ-BYT ngày 31/01/2019; số 358/QĐ-BYT ngày 29/01/2019: số 745/QĐ- BYT ngày 28/02/2019; số 4361/QĐ-BYT ngày 23/9/2019; số 5083/QĐ-BYT ngày 29/10/2019; số 5359/QĐ-BYT ngày 12/11/2019; số 6145/QĐ-BYT ngày 31/12/2019; số 1907/QĐ-BYT ngày 19/4/2021; số 4308/QĐ-BYT ngày 07/9/2021;
Căn cứ Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế lại Tờ trình số 2528/TTr-SYT ngày 19/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được chuẩn hóa và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC được chuẩn hóa tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị
1. Sở Y tế chịu trách nhiệm đăng tải công khai đầy đủ Danh mục, nội dung của từng TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở, niêm yết công khai tại cơ quan; trực tiếp thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC theo đúng quy định pháp luật; gửi nội dung cụ thể của TTHC được công bố đến Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập lên phần mềm Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh và gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đăng nhập các TTHC được công bố chuẩn hóa tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và đăng tải công khai nội dung cụ thể TTHC trên Cổng dịch vụ công - Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại các Quyết định; số 2120/QĐ-UBXD ngày 31/10/2016; số 155/QĐ-UBND ngày 07/02/2017; số 1294/QĐ-UBND ngày 12/7/2017; số 342/QĐ-UBND ngày 27/02/2018; số 860/QĐ-UBND ngày 29/5/2018; số 644/QĐ-UBND ngày 10/5/2019; số 542/QĐ-UBND ngày 17/4/2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.