ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2021 CỦA TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công và danh mục các dự án trọng điểm của tỉnh năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 4578/STC-QLNS ngày 25 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2021 của tỉnh Bình Thuận theo Biểu chi tiết kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 138 /QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Số TT |
NỘI DUNG |
DỰ TOÁN |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
10,992,996 |
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
5,557,600 |
1 |
Thu NSĐP được hưởng 100% |
2,511,600 |
2 |
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
3,046,000 |
II |
Thu bổ sung từ NSTW |
4,752,771 |
1 |
Thu bổ sung cân đối (bao gồm thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương) |
2,720,555 |
2 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
2,032,216 |
III |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
0 |
IV |
Thu kết dư |
171,125 |
V |
Thu vay Trung ương |
511,500 |
B |
TỔNG CHI NSĐP |
10,992,996 |
I |
Tổng chi cân đối NSĐP |
9,118,293 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
2,759,238 |
2 |
Chi thường xuyên |
6,161,792 |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
30,700 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1,000 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
165,563 |
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
0 |
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
1,874,703 |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
0 |
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1,874,703 |
C |
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP |
511,500 |
D |
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP |
0 |
1 |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
0 |
2 |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
0 |
Đ |
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP |
514,700 |
1 |
Vay để bù đắp bội chi |
511,500 |
2 |
Vay để trả nợ gốc |
3,200 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.