ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 137/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 12 tháng 01 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG ÁN GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BXD ngày 01/12/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư;
Căn cứ Quyết định số 85/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý giá và điều tiết giá trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Văn bản số 7348/UBND-KT ngày 03/12/2019 của UBND tỉnh về việc chủ trương xác định giá dịch vụ sự nghiệp công đối với công tác quản lý nhà thuộc sở hữu nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 407/TTr-SXD ngày 17/12/2020 và Báo cáo thẩm định của Sở Tài chính số 02/BC-STC ngày 04/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt định mức kinh tế - kỹ thuật và phương án giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tỉnh Bình Định với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên định mức: Định mức kinh tế - kỹ thuật và phương án giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
2. Nội dung cơ bản của định mức và đơn giá: Danh mục các dịch vụ làm cơ sở xây dựng định mức và phương án giá được xác định theo quy định công tác quản lý, vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, đã được các cơ quan, đơn vị liên quan có ý kiến góp ý, Sở Xây dựng đã tổng hợp và chịu trách nhiệm đối với nội dung này. Cụ thể:
2.1. Dịch vụ/Công tác 1:
- Tiếp nhận nhà ở và thiết lập hồ sơ quản lý nhà ở (mới được bàn giao); Mã hiệu: QLN.100.00
- Đơn giá dịch vụ/Công tác: 3.224.189 đồng/căn hộ
2.2. Dịch vụ/Công tác 2:
- Lập hồ sơ cho thuê nhà ở/căn hộ; Mã hiệu: QLN.200.00
- Đơn giá dịch vụ/Công tác: 1.258.692 hồ sơ
2.3 Dịch vụ/Công tác 3: Quản lý nhà ở (kiểm tra, theo dõi, quản lý vận hành); Mã hiệu: QLN.300.00, bao gồm các dịch vụ/Công tác sau:
a. Quản lý nhà ở trống; Mã hiệu: QLN.300.10
- Đơn giá dịch vụ/Công tác: 1.431.590 đồng/căn hộ
b. Quản lý nhà ở chưa có hợp đồng thuê nhà; Mã hiệu: QLN.300.20
- Đơn giá dịch vụ/Công tác: 1.048.142 đồng/căn hộ
c. Quản lý nhà ở đã có hợp đồng thuê nhà: Mã hiệu: QLN.300.30
- Đơn giá dịch vụ/Công tác: 4.566.180 đồng/căn hộ
2.4. Dịch vụ/Công tác 4:
- Phối hợp trong công tác bảo trì nhà ở: Mã hiệu: QLN.400.00
- Đơn giá dịch vụ/Công tác: 26.378.751 đồng/lần.
2.5. Dịch vụ/Công tác 5:
- Phối hợp trong công tác bán nhà ở; Mã hiệu: QLN.500.00
- Đơn giá dịch vụ/Công tác: 4.112.651 đồng/căn hộ.
3. Về nội dung bảng tổng hợp giá dịch vụ:
STT |
Nội dung |
Ký hiệu |
Cách tính |
Ghi chú |
I |
Chi phí dịch vụ quản lý nhà |
CDV |
CTT + CC + CK |
|
1 |
Chi phí trực tiếp |
CTT |
|
|
2 |
Chi phí quản lý chung |
CC |
CTT x 20% |
|
3 |
Chi phí khác |
CK |
CTT x 10% |
|
II |
Lợi nhuận định mức |
LN |
CDV x 10% |
|
III |
Thuế giá trị gia tăng |
TGTGT |
(CDV + LN) x 10% |
|
IV |
Tổng cộng (I+II+III) |
GDV |
CDV + LN + TGTGT |
|
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện cụ thể các nội dung của định mức kinh tế - kỹ thuật và phương án giá được phê duyệt tại Điều 1; thực hiện các nội dung liên quan theo ý kiến của cơ quan thẩm định theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.