ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1337/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 07 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ngày 30/6/1989;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thú y;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 13/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại, giai đoạn 2017-2021”;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn;
Căn cứ Thông tư liên tịch 16/2013/TTLT-BYT-BNNPTNT ngày 27/5/2013 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn phối hợp phòng, chống bệnh lây truyền từ động vật sang người; Quyết định số 1622/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 08/5/2014 về ban hành hướng dẫn giám sát, phòng chống bệnh Dại trên người;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định về lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y dùng cho động vật;
Căn cứ Quyết định số 1537/QĐ-BNN-TY ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch và Dự toán Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại, giai đoạn 2017-2021”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2025/TTr-SNNPTNT ngày 05/7/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2018-2021” ở động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1750/STC-TCHCSN ngày 23/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại ở động vật giai đoạn 2018-2021” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, với các nội dung sau:
1. Tên kế hoạch: Kế hoạch thực hiện “Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại ở động vật giai đoạn 2018-2021” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đơn vị thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y; UBND 14 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
3. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Khống chế bệnh Dại trên đàn chó nuôi vào năm 2021 nhằm tiến tới loại trừ bệnh Dại.
b) Mục tiêu cụ thể
- Trên 90% số xã, phường, thị trấn lập được Danh sách hộ nuôi chó.
- Tỷ lệ tiêm phòng vắc xin Dại đạt trên 70% tổng đàn chó tại các xã, phường, thị trấn tại các vùng nguy cơ cao.
- Trên 90% số huyện, thành phố (13 huyện) không có ca bệnh Dại trên chó trong 02 năm liên tiếp;
- Giảm 60% số người tử vong do bệnh Dại ở người vào năm 2021 so với số ca mắc Dại trung bình giai đoạn 2011-2015.
4. Nội dung
a) Quản lý chó nuôi
- Đối với chủ vật nuôi phải đăng ký việc nuôi chó với cấp Trưởng thôn hoặc UBND cấp xã; xích, nhốt hoặc giữ chó trong khuôn viên của gia đình; chấp hành tiêm vắc xin phòng bệnh Dại. Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
- UBND xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã) phải lập sổ quản lý chó nuôi ghi chi tiết họ, tên chủ vật nuôi, số lượng chó nuôi và ngày, tháng, năm tiêm phòng vắc xin dại; lập bản cam kết quy định nuôi chó với chủ vật nuôi và định kỳ kiểm tra cập nhật thông tin về tình hình đàn chó, tỷ lệ tiêm phòng vắc xin dại và xử lý các trường hợp vi phạm quy định nuôi chó.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y phối hợp với chính quyền địa phương tổ chức bắt chó thả rông và xử lý theo quy định.
b) Tiêm phòng vắc xin Dại cho đàn chó, mèo
- Đối tượng tiêm phòng bắt buộc: Chó, mèo.
- Thời gian tiêm phòng: Hàng năm, triển khai chiến dịch tiêm phòng đợt chính vào tháng 3-4. Sau đó, hàng tháng phải tiêm phòng bổ sung cho đàn chó, mèo mới phát sinh hoặc chó, mèo đã hết miễn dịch bảo hộ.
- Phạm vi tiêm phòng: Tiêm phòng đàn chó, mèo thuộc diện tiêm phòng, đảm bảo tỷ lệ tiêm phòng ít nhất 70% tổng đàn.
- Hình thức tổ chức tiêm phòng:
+ UBND cấp xã tổ chức đợt tiêm phòng tập trung theo địa bàn từng thôn, bản hoặc cụm dân cư, giao cho nhân viên thú y cấp xã thực hiện tiêm phòng với sự hỗ trợ của Trưởng thôn hoặc UBND cấp xã. Xã không có nhân viên thú y thì cán bộ Trạm thú y cấp huyện trực tiếp thực hiện tiêm phòng.
+ Nhân viên thú y thực hiện tiêm phòng vắc xin Dại cho chó, mèo và cấp Giấy chứng nhận tiêm phòng theo quy định.
+ Chủ nuôi chó phải chấp hành tiêm phòng vắc xin Dại cho chó, mèo. Nếu không chấp hành sẽ bị xử phạt vi phạm theo quy định của Chính phủ và bị cưỡng chế tiêm phòng.
c) Truyền thông
- Tuyên truyền phổ biến các văn bản pháp luật, các chính sách của Nhà nước về phòng, chống bệnh Dại; quy định về nuôi chó, trách nhiệm của người nuôi chó và quản lý chó nuôi;
- Phối hợp liên ngành truyền thông về chiến dịch tiêm phòng cho chó trong tháng cao điểm tiêm phòng bệnh Dại; công khai những hộ nuôi chó không chấp hành tiêm phòng vắc xin Dại cho chó nuôi trên đài truyền thanh của xã;
- Tuyên truyền về việc hạn chế nuôi chó, nuôi chó phải đăng ký với địa phương và thực hiện xích hoặc nhốt chó, đưa chó ra nơi công cộng phải đeo rọ mõm cho chó và có người dắt chó.
- Phát động và tổ chức ngày “Thế giới phòng chống bệnh Dại” vào ngày 28/9 hàng năm theo chỉ đạo của trung ương.
- Tăng cường vận động cộng đồng cùng tham gia giám sát, phòng chống bệnh Dại trên người và động vật.
d) Nâng cao năng lực của hệ thống giám sát
- Giám sát lâm sàng là chủ yếu nhằm phát hiện sớm ca bệnh dại ở động vật thông qua cộng đồng, chủ vật nuôi, trưởng thôn và nhân viên thú y, y tế cơ sở. Khi phát hiện con vật vô cớ cắn, cào người hoặc tấn công động vật khác thì phải cách ly và báo cáo ngay cho chính quyền địa phương hoặc cơ quan thú y nơi gần nhất.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y xác định vùng có ổ dịch cũ, địa bàn có nguy cơ cao để thực hiện giám sát chủ động nhằm đánh giá lưu hành vi rút Dại; thực hiện lấy mẫu xét nghiệm đối với chó có dấu hiệu mắc bệnh Dại; tổ chức tập huấn chuyên môn cho cán bộ thú y để nâng cao kỹ năng điều tra ổ dịch, thu thập thông tin dịch tễ về bệnh Dại ở động vật.
đ) Điều tra, xử lý khẩn cấp ổ dịch Dại động vật
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
e) Nâng cao năng lực chuyên môn trong phòng, chống bệnh Dại
Tổ chức tập huấn về kỹ năng tiêm vắc xin phòng Dại cho chó; kỹ thuật thu thập, bảo quản và vận chuyển mẫu bệnh phẩm động vật nghi mắc bệnh Dại; kỹ năng điều tra, giám sát, chẩn đoán xác định bệnh Dại ở động vật; quản lý đàn chó; tập huấn cho cán bộ Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thành phố thành giảng viên nguồn cho địa phương.
5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
a) Nội dung chi
Chi cho các hoạt động theo Quyết định số 1537/QĐ-BNN-TY ngày 24/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch và Dự toán Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại, giai đoạn 2017 - 2021”: Công tác quản lý đàn chó; in ấn, thông tin tuyên truyền; hội nghị, hội thảo, sơ, tổng kết; đào tạo tập huấn; giám sát dịch tễ; xử lý ổ dịch; mua vắc xin dự phòng chống dịch, xe chuyên dùng bắt chó thả rông; tổ chức tiêm phòng; bảo quản, vận chuyển vắc xin...
Riêng kinh phí tiền công tiêm và vắc xin tiêm phòng Dại cho chó, mèo do người dân tự bảo đảm, không có trong dự toán chi.
b) Định mức chi: Thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định về lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Thông tư số 283/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định khung giá dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y và dịch vụ kiểm nghiệm thuốc thú y dùng cho động vật;
c) Phân cấp chi ngân sách
c1) Ngân sách tỉnh: Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện.
Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí cho các hoạt động của tuyến tỉnh, bao gồm: Công tác quản lý đàn chó; in ấn, thông tin tuyên truyền; hội nghị, hội thảo, sơ, tổng kết; đào tạo tập huấn kỹ thuật tuyến huyện, giám sát dịch tễ; xử lý ổ dịch; mua vắc xin dự phòng chống dịch, xe chuyên dùng bắt chó thả rông trong vùng dịch.
c2) Ngân sách huyện, thành phố: UBND huyện, thành phố thực hiện.
Ngân sách huyện, thành phố đảm bảo kinh phí cho các hoạt động của tuyến huyện, bao gồm: Công tác quản lý đàn chó tại cơ sở; Hội nghị triển khai tại huyện, tập huấn kỹ thuật tuyến xã; giám sát dịch tễ; tuyên truyền phát thanh trên Đài phát thanh xã, phường.
c3) Kinh phí do người dân tự đảm bảo:
Tiền công tiêm và vắc xin tiêm phòng Dại cho chó, mèo.
d) Dự toán kinh phí thực hiện
d1) Tổng nhu cầu kinh phí:
Tổng kinh phí: |
12.748.000.000 đồng |
Trong đó: |
|
- Quản lý đàn chó: |
7.739.600.000 đồng |
- Truyền thông: |
1.453.200.000 đồng |
- Giám sát dịch tễ: |
321.280.000 đồng |
- Xử lý ổ dịch: |
1.795.520.000 đồng |
- Hội nghị, tập huấn: |
1.438.400.000 đồng |
d2) Nguồn kinh phí:
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Nội dung chi |
Ngân sách cấp trong 4 năm |
||
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện, TP |
Tổng ngân sách |
||
1 |
Quản lý đàn chó |
1.998.000 |
5.741.600 |
7.739.600 |
2 |
Truyền thông |
1.306.000 |
147.200 |
1.453.200 |
3 |
Giám sát dịch tễ |
227.200 |
94.080 |
321.280 |
4 |
Xử lý ổ dịch |
854.720 |
940.800 |
1.795.520 |
5 |
Hội nghị, tập huấn |
164.400 |
1.274.000 |
1.438.400 |
|
Tổng cộng |
4.550.320 |
8.197.680 |
12.748.000 |
(Chi tiết kinh phí kèm theo phụ lục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7)
đ) Kinh phí chống dịch
- Khi xảy ra dịch, Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch chống dịch và dự toán kinh phí cụ thể trên cơ sở quy mô của dịch, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
- UBND các huyện, thành phố chủ động sử dụng nguồn kinh phí dự phòng ngân sách cấp mình để chi phục vụ công tác chống dịch trên địa bàn; kết thúc chống dịch, tổng hợp kinh phí thực hiện theo thực tế và chế độ tài chính quy định hiện hành.
e) Phương thức cấp phát và thanh quyết toán kinh phí
Hàng năm, căn cứ vào Quyết định phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2018-2021” ở động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp nhu cầu kinh phí trình UBND tỉnh (sau khi lấy ý kiến của các Sở ngành có liên quan) phê duyệt kế hoạch cụ thể cho từng năm để tổ chức triển khai thực hiện.
6. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả triển khai thực hiện.
- Phối hợp với Sở Tài chính lập kế hoạch phân bổ ngân sách để thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Y tế tăng cường công tác giám sát bệnh dại trên người và động vật, tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng, thực hiện các biện pháp phòng chống và kiểm soát bệnh Dại có hiệu quả.
- Trên cơ sở Kế hoạch này và dự toán được giao hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh (sau khi lấy ý kiến của Sở Tài chính và các Sở ngành có liên quan) phê duyệt kế hoạch cụ thể cho từng năm để tổ chức triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện:
+ Triển khai thực hiện Kế hoạch sau khi được phê duyệt trên địa bàn tỉnh, chuẩn bị vắc xin, vật tư, hóa chất tham mưu cho Sở Nông nghiệp và PTNT phân bổ kịp thời cho các địa phương triển khai thực hiện công tác phòng chống dịch.
+ Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương thực hiện các giải pháp kỹ thuật theo quy định của Kế hoạch;
+ Chủ trì tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
+ Phối hợp với cơ quan y tế có liên quan xây dựng các tài liệu truyền thông về phòng chống bệnh Dại, giám sát, xử lý ổ dịch, tập huấn và đào tạo, nghiên cứu khoa học; tổ chức hội nghị, hội thảo, họp giao ban để đánh giá các hoạt động của Kế hoạch; tổng kết, rút kinh nghiệm, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
+ Hoàn tất các thủ tục quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.
b) Các Sở, ngành
b1) Sở Y tế:
- Thực hiện Kế hoạch thực hiện “Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2018-2021” ở người trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 13/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Thông tư liên tịch 16/2013/TTLT-BYT-BNNPTNT trong việc thực hiện Kế hoạch thực hiện “Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2018-2021” ở động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đạt hiệu quả.
- Phối hợp tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện phòng, chống bệnh Dại trên người tại các địa phương.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tổng kết, rút kinh nghiệm, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
b2) Sở Tài chính
Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán kinh phí năm sau, trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính căn cứ khả năng cân đối ngân sách của địa phương, thẩm tra trình UBND tỉnh xem xét bố trí kinh phí theo quy định.
b3) Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị truyền thông ưu tiên thực hiện các hoạt động truyền thông phòng chống bệnh Dại.
c) UBND các huyện, thành phố
- Trên cơ sở Kế hoạch thực hiện “Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2018-2021” ở động vật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Kế hoạch phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản hàng năm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đã được UBND tỉnh phê duyệt, chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn và các phòng, ban có liên quan của địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện tại địa phương;
- Chỉ đạo, tổ chức triển khai các biện pháp phòng, chống bệnh Dại ở địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật về thú y và pháp luật khác có liên quan, đặc biệt chú trọng các giải pháp sau đây:
+ Quản lý chó nuôi.
+ Tổ chức tiêm phòng vắc xin Dại cho đàn chó.
+ Tổ chức điều tra và xử lý ổ dịch bệnh Dại.
+ Tổ chức tuyên truyền về bệnh Dại tại địa phương.
+ Huy động các nguồn lực của địa phương để thực hiện Kế hoạch.
+ Chỉ đạo ban, ngành đoàn thể phối hợp, hỗ trợ ngành thú y và y tế trong công tác phòng chống bệnh Dại.
+ Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử phạt đối với chủ vật nuôi vi phạm các quy định về phòng, chống bệnh Dại và để chó cắn người.
- Hàng năm, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Chi cục Chăn nuôi và Thú y) kết quả thực hiện trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Hoàn tất các thủ tục quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.
d) Tổ chức, cá nhân nuôi chó, mèo
Tổ chức, cá nhân nuôi chó, mèo phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn về phòng, chống bệnh Dại của cơ quan thú y trong việc quản lý, giám sát và xử lý ổ dịch Dại ở động vật, cụ thể:
- Chủ nuôi chó phải đăng ký việc nuôi chó, mèo với chính quyền địa phương.
- Chủ vật nuôi phải xích, nhốt chó trong khuôn viên gia đình. Nghiêm cấm thả rông chó, mèo, Khi dẫn dắt chó ra khỏi nhà phải có xích và rọ mõm để không cắn người; nuôi chó đảm bảo vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường.
- Chấp hành tiêm vắc xin phòng Dại cho chó, mèo và phải thanh toán các khoản chi phí tiêm phòng theo quy định của pháp luật về thú y.
- Theo dõi vật nuôi, khi phát hiện có hiện tượng bất thường ở con vật, chủ vật nuôi phải nhốt con vật đó để theo dõi và báo cho nhân viên thú y cấp xã, UBND cấp xã hoặc cơ quan thú y nơi gần nhất. Không được vận chuyển hoặc bán chó Dại, nghi Dại đi nơi khác để ngăn chặn sự lây lan dịch Dại trên diện rộng và gây bệnh Dại cho người.
- Khi động vật đã xác định mắc bệnh Dại, chủ vật nuôi phải chấp hành tiêu hủy con vật. Thực hiện vệ sinh khử trùng tiêu độc toàn bộ chuồng, cũi, dụng cụ chăn nuôi, phương tiện vận chuyển, môi trường, thức ăn, chất thải các vật dụng khác đã tiếp xúc với con vật mắc bệnh. Những con vật nghi mắc bệnh Dại phải nhốt để theo dõi trong 10 ngày, chấp hành tiêm phòng bắt buộc cho chó, mèo khỏe mạnh trong ổ dịch, vùng dịch theo quy định.
- Chịu mọi chi phí trong trường hợp có chó thả rông bị bắt giữ, kể cả chi phí cho việc nuôi dưỡng và tiêu hủy chó. Trường hợp chó, mèo cắn, cào người thì chủ vật nuôi phải bồi thường vật chất cho người bị hại theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; là cơ sở để xây dựng Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh Dại ở động vật trên địa bàn tỉnh hàng năm.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ NGÂN SÁCH TỈNH VÀ NGÂN SÁCH
HUYỆN HÀNG NĂM TỪ 2018-2021
(Kèm theo Quyết định số: 1337/QĐ-UBND
ngày 18/07/2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Nội dung chi |
Tổng kinh phí |
Trong đó |
|||
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|||
I |
Ngân sách tỉnh |
4.550.320 |
1.670.080 |
960.080 |
960.080 |
960.080 |
1 |
Quản lý đàn chó |
1.998.000 |
1.032.000 |
322.000 |
322.000 |
322.000 |
2 |
Truyền thông |
1306,000 |
326.500 |
326.500 |
326.500 |
326.500 |
3 |
Giám sát dịch tễ |
227.200 |
56.800 |
56.800 |
56.800 |
56.800 |
4 |
Xử lý ổ dịch |
854.720 |
213.680 |
213.680 |
213.680 |
213.680 |
5 |
Hội nghị, tập huấn |
164.400 |
41.100 |
41.100 |
41.100 |
41.100 |
II |
Ngân sách huyện |
8.197.680 |
2.049.420 |
2.049.420 |
2.049.420 |
2.049.420 |
1 |
Quản lý đàn chó |
5.741.600 |
1.435 400 |
1.435.400 |
1.435.400 |
1.435.400 |
2 |
Truyền thông |
147.200 |
36.800 |
36.800 |
36.800 |
36.800 |
3 |
Giám sát dịch tễ |
94.080 |
23.520 |
23.520 |
23.520 |
23.520 |
4 |
Xử lý ổ dịch |
940.800 |
235.200 |
235.200 |
235.200 |
235.200 |
5 |
Hội nghị, tập huấn |
1.274.000 |
318.500 |
318.500 |
318.500 |
318.500 |
|
Tổng cộng |
12.748.000 |
3.719.500 |
3.009.500 |
3.009.500 |
3.009.500 |
(Kèm theo Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 18/07/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Đơn vị |
Tổng kinh phí |
Trong đó |
|||
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|||
1 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
4.550.320 |
1.670.080 |
960.080 |
960.080 |
960.080 |
2 |
Bình Sơn |
925.640 |
231.410 |
231.410 |
231.410 |
231.410 |
3 |
Sơn Tịnh |
510.960 |
127.740 |
127.740 |
127.740 |
127.740 |
4 |
TP. Quảng Ngãi |
985.440 |
246.360 |
246.360 |
246.360 |
246.360 |
5 |
Tư Nghĩa |
635.800 |
158.950 |
158.950 |
158.950 |
158.950 |
6 |
Nghĩa Hành |
557.080 |
139.270 |
139.270 |
139.270 |
139.270 |
7 |
Mộ Đức |
571.280 |
142.820 |
142.820 |
142.820 |
142.820 |
8 |
Đức Phổ |
643.360 |
160.840 |
160.840 |
160.840 |
160.840 |
9 |
Ba Tơ |
800.880 |
200.220 |
200.220 |
200.220 |
200.220 |
10 |
Minh Long |
335.040 |
83.760 |
83.760 |
83.760 |
83.760 |
11 |
Sơn Hà |
624.960 |
156.240 |
156.240 |
156.240 |
156.240 |
12 |
Sơn Tây |
441.400 |
110.350 |
110.350 |
110.350 |
110.350 |
13 |
Trà Bồng |
479.120 |
119.780 |
119.780 |
119.780 |
119.780 |
14 |
Tây Trà |
436.360 |
109.090 |
109.090 |
109.090 |
109.090 |
15 |
Lý Sơn |
250.360 |
62.590 |
62.590 |
62.590 |
62.590 |
|
Tổng cộng |
12.748.000 |
3.719.500 |
3.009.500 |
3.009.500 |
3.009.500 |
(Kèm theo Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 18/07/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Nội dung chi |
ĐVT |
Số lượng |
Mức chi |
Thành tiền 1 năm |
Tổng |
I |
Ngân sách tỉnh |
|
|
|
1.032.000 |
1.998.000 |
1 |
Thành lập đội bắt chó thả rông, chó không tiêm phòng tại tỉnh 5 người/đội (1 công an huyện, 1 thú y huyện, 1 lái xe, 2 nhân viên thú y bắt chó) |
166.000 |
664.000 |
|||
- |
Hỗ trợ tiền công (5 người x 200.000 đ/người x 1 ngày/huyện/tháng x 13 huyện x 12 tháng) |
Công |
780 |
200 |
156.000 |
624.000 |
- |
Hỗ trợ tiền công và chi phí tiêu hủy chó dại, nghi dại vô chủ (10 lượt/năm) |
Lượt |
10 |
1.000 |
10.000 |
40.000 |
2 |
Mua xe chuyên dùng bắt chó |
Xe |
1 |
700.000 |
700.000 |
700.000 |
3 |
Tiền xăng dầu (1 ngày/huyện/tháng x 13 huyện x 12 tháng x 1 triệu đồng/ngày) |
Ngày |
156 |
1.000 |
156.000 |
624.000 |
4 |
Lồng nhốt chó chờ xử lý |
Lồng |
1 |
10.000 |
10.000 |
10.000 |
II |
Ngân sách huyện |
|
|
|
1.435.400 |
5.741.600 |
1 |
Thống kê, lập sổ theo dõi, cam kết và báo cáo đàn chó cho 14 huyện, TP |
287.240 |
1.148.960 |
|||
- |
Cấp thôn: thống kê, cam kết, phát tờ rơi, hướng dẫn, báo cáo |
239.400 |
957.600 |
|||
+ |
Hỗ trợ công cho Trưởng thôn |
Thôn |
1.140 |
200 |
228.000 |
912.000 |
+ |
Văn phòng phẩm (Sổ theo dõi, bút, giấy) |
Thôn |
1.140 |
10 |
11.400 |
45.600 |
- |
Cấp xã |
31.280 |
125.120 |
|||
+ |
Hỗ trợ Nhân viên Thú y xã báo cáo tổng hợp số liệu |
Xã |
184 |
150 |
27.600 |
110.400 |
+ |
Văn phòng phẩm (Sổ theo dõi, bút, giấy) |
Xã |
184 |
20 |
3.680 |
14.720 |
+ |
In mẫu cam kết (300đ/tờ x 300 tờ/xã x 184 xã ) |
Tờ |
55.200 |
0,3 |
16.560 |
66.240 |
- |
Cấp huyện: Thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện quản lý đàn chó tại các xã: 4 người/ Đoàn(Công an, Nông nghiệp, Thú y, Y tế) |
1.148.160 |
4.592.640 |
|||
+ |
Hỗ trợ tiền công (4 người x 80.000 đ/người x 1 ngày/tháng/xã x 12 tháng x 184 xã) |
Công |
8.832 |
80 |
706.560 |
2.826.240 |
+ |
Hỗ trợ xăng xe (4 người x 50.000đ/người x 1 ngày/tháng/xã x 12 tháng x 184 xã) |
Xe |
8.832 |
50 |
441.600 |
1.766.400 |
2 |
Thống kê, lập sổ theo dõi, cam kết và báo cáo đàn chó cho từng huyện, thành phố. |
Tính theo định mức như trên |
||||
|
Tổng cộng |
|
|
|
2.467.400 |
7.739.600 |
KINH PHÍ THỰC HIỆN TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 18/07/2017
của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Số lượng |
Mức chi |
Thành tiền 1 năm |
Tổng |
I |
Ngân sách tỉnh |
|
|
|
326.500 |
1.306.000 |
1 |
In ấn tờ rơi, áp phích, mua sách |
|
|
|
246.700 |
986.800 |
1,1 |
In ấn tờ rơi (184 xã x 300 tờ/xã) |
Tờ |
55.200 |
4 |
220.800 |
883.200 |
1,2 |
In áp phích (184 xã x 10 tờ/xã) |
Tờ |
1.840 |
10 |
18.400 |
73.600 |
1,3 |
Mua sách hỏi đáp về bệnh Dại |
Cuốn |
500 |
15 |
7.500 |
30.000 |
2 |
Tổ chức sự kiện ngày thế giới phòng chống bệnh Dại 28/9 hàng năm |
Lần |
|
|
15.000 |
60.000 |
3 |
Tuyên truyền bằng xe lưu động |
|
|
|
46.800 |
187.200 |
3.1 |
Tiền xăng xe (1.000.000 đ/ngày x 3 ngày/huyện x 13 huyện) |
Ngày |
39 |
1.000 |
39.000 |
156.000 |
3.2 |
Tiền công tác phí lái xe (200.000 đ/ngày x 3 ngày/huyện x 13 huyện) |
Ngày |
39 |
200 |
7.800 |
31.200 |
4 |
Tuyên truyền trên Đài truyền hình tỉnh (1 lần/ tháng x 12 tháng * 1.500.000 đ/lần) |
Lần |
12 |
1.500 |
18.000 |
72.000 |
II |
Ngân sách huyện |
|
|
|
36.800 |
147.200 |
|
Truyền thanh trên đài truyền thanh xã, phường của 184 xã trong 1 tuần/đợt tiêm phòng (184 xã x 200.000 đ/xã) |
Xã |
184 |
200 |
36.800 |
147.200 |
1 |
Bình Sơn |
Xã |
25 |
200 |
5.000 |
20.000 |
2 |
Sơn Tịnh |
Xã |
11 |
200 |
2.200 |
8.800 |
3 |
TPQNgãi |
Xã |
23 |
200 |
4.600 |
18.400 |
4 |
Tư Nghĩa |
Xã |
15 |
200 |
3.000 |
12.000 |
5 |
Nghĩa Hành |
Xã |
12 |
200 |
2.400 |
9.600 |
6 |
Mộ Đức |
Xã |
13 |
200 |
2.600 |
10.400 |
7 |
Đức Phổ |
Xã |
15 |
200 |
3.000 |
12.000 |
8 |
Ba Tơ |
Xã |
20 |
200 |
4.000 |
16.000 |
9 |
Minh Long |
Xã |
5 |
200 |
1.000 |
4.000 |
10 |
Sơn Hà |
Xã |
14 |
200 |
2.800 |
11.200 |
11 |
Sơn Tây |
Xã |
9 |
200 |
1.800 |
7.200 |
12 |
Trà Bồng |
Xã |
10 |
200 |
2.000 |
8.000 |
13 |
Tây Trà |
Xã |
9 |
200 |
1.800 |
7.200 |
14 |
Lý Sơn |
Xã |
3 |
200 |
600 |
2.400 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
363.300 |
1.453.200 |
KINH PHÍ GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC BỆNH DẠI
(Kèm theo Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 18/07/2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Nội dung chi |
ĐVT |
Số lượng |
Mức chi |
Thành tiền 1 năm |
Tổng |
I |
Ngân sách tỉnh |
|
|
|
56.800 |
227.200 |
1 |
Lấy mẫu xét nghiệm |
|
|
|
34.400 |
137.600 |
1.1 |
Lấy mẫu chủ động giám sát lưu hành vi rút dại |
Mẫu |
10 |
100 |
1.000 |
4.000 |
1.2 |
Lấy mẫu trên chó nghi dại |
Mẫu |
30 |
100 |
3.000 |
12.000 |
1.3 |
Tiền gửi mẫu |
Lần |
40 |
150 |
6.000 |
24.000 |
1.4 |
Tiền xét nghiệm mẫu |
Mẫu |
40 |
610 |
24.400 |
97.600 |
2 |
Tuyến tỉnh giám sát các huyện, thành phố (1 ngày/đợt x 2 người x 40 đợt) |
|
|
|
22.400 |
89.600 |
2.1 |
Hỗ trợ công tác phí (1 ngày/đợt x 2 người x 40 đợt) |
Ngày |
80 |
150 |
12.000 |
48.000 |
2.2 |
Hỗ trợ công giám sát bệnh truyền nhiễm nhóm B |
Công |
80 |
30 |
2.400 |
9.600 |
2.3 |
Xăng xe |
Ngày |
80 |
100 |
8.000 |
32.000 |
II |
Ngân sách huyện |
Huyện |
14 |
1.680 |
23.520 |
94.080 |
1 |
Dự toán kinh phí cho 1 huyện giám sát các xã (1 ngày/đợt x 2 người x 3 đợt) |
|
|
|
1.680 |
6.720 |
1.1 |
Hỗ trợ công tác phí (1 ngày/đợt x 2 người x 3 đợt) |
Ngày |
6 |
150 |
900 |
3.600 |
1.1 |
Hỗ trợ công giám sát bệnh truyền nhiễm nhóm B |
Công |
6 |
30 |
180 |
720 |
1.1 |
Xăng xe |
Ngày |
6 |
100 |
600 |
2.400 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
58.480 |
233.920 |
KINH PHÍ ĐIỀU TRA, XỬ LÝ Ổ DỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 18/07/2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Nội dung chi |
ĐVT |
Số lượng |
Mức chi |
Thành tiền 1 năm |
Tổng |
I |
Ngân sách tỉnh |
|
|
|
213.680 |
854.720 |
1 |
Điều tra, xử lý ổ dịch Dại (3 ngày/đợt x 4 người x 28 đợt) |
|
|
|
94.080 |
376.320 |
1.1 |
Hỗ trợ công tác phí |
Ngày |
336 |
150 |
50.400 |
201.600 |
1.2 |
Hỗ trợ công giám sát bệnh truyền nhiễm nhóm B |
Công |
336 |
30 |
10.080 |
40.320 |
1.3 |
Xăng xe |
Ngày |
336 |
100 |
33.600 |
134.400 |
2 |
Văc xin tiêm phòng bao vây (28 đợt x 200 liều/ đợt) |
Liều |
5.600 |
16 |
89.600 |
358.400 |
3 |
Tiêu hủy chó dại, nghi dại (28 đợt) |
Đợt |
30 |
1.000 |
30.000 |
120.000 |
II |
Ngân sách huyện |
Huyện |
14 |
16.800 |
235.200 |
940.800 |
1 |
Dự toán kinh phí cho 1 huyện điều tra, xử lý ổ dịch Dại (3 ngày/đợt x 10 người x 2 đợt) |
|
|
|
16.800 |
67.200 |
1.1 |
Hỗ trợ công tác phí |
Ngày |
60 |
150 |
9.000 |
36.000 |
1.2 |
Hỗ trợ công giám sát bệnh truyền nhiễm nhóm B |
Công |
60 |
30 |
1.800 |
7.200 |
1.3 |
Xăng xe |
Ngày |
60 |
100 |
6.000 |
24.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
448.880 |
1.795.520 |
KINH PHÍ HỘI NGHỊ, TẬP HUẤN
(Kèm theo Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 18/07/2017 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
ĐVT: 1000 đồng
TT |
Nội dung chi |
ĐVT |
Số lượng |
Mức chi |
Thành tiền 1 năm |
Tổng |
I |
Ngân sách tỉnh |
|
|
|
41.100 |
164.400 |
1 |
Hội nghị liên ngành triển khai kế hoạch thực hiện chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại giai đoạn 2017-2021 (số lượng 100 người, thời gian 1 ngày, thành phần UBND tỉnh, UBND các huyện/TP, các Sở: NN&PTNT, Tài chính, Công an, Y tế) |
10.000 |
40.000 |
|||
- |
Thuê hội trường |
Buổi |
1 |
3.500 |
3.500 |
14.000 |
- |
Thuê máy, trang trí hội trường, băng rôn |
Buổi |
1 |
1.500 |
1.500 |
6.000 |
- |
Giải khát giữa giờ |
Người |
100 |
20 |
2.000 |
8.000 |
- |
Phô tô tài liệu, |
Tập |
100 |
20 |
2.000 |
8.000 |
- |
Văn phòng phẩm |
Bộ |
100 |
10 |
1.000 |
4.000 |
2 |
Tập huấn chuyên môn kỹ thuật cán bộ tuyến huyện (100 người x 2 ngày) |
|
|
|
31.100 |
124.400 |
- |
Thuê hội trường |
Ngày |
2 |
4.500 |
9.000 |
36.000 |
- |
Thuê máy, trang trí hội trường |
Ngày |
2 |
2.100 |
4.200 |
16.800 |
- |
Phô tô tài liệu |
Tập |
100 |
30 |
3.000 |
12.000 |
- |
Văn phòng phẩm |
Bộ |
100 |
15 |
1.500 |
6.000 |
- |
Thù lao giảng viên |
Ngày |
2 |
500 |
1.000 |
4.000 |
- |
Giải khát giữa giờ |
Người |
200 |
40 |
8.000 |
32.000 |
- |
Tiền ngủ, xăng xe cán bộ miền núi+ hải đảo |
Người |
22 |
200 |
4.400 |
17.600 |
II |
Ngân sách huyện, thành phố |
|
|
|
318.500 |
318.500 |
1 |
Hội nghị triển khai Kế hoạch tại 14 huyện |
Huyện |
14 |
5.300 |
74.200 |
296.800 |
1.1 |
Dự toán kinh phí cho 1 huyện, thành phố (số lượng 100 người, thời gian 1 ngày, thành phần UBND các huyện/TP,UBND xã, mặt trận, đoàn thể; các ngành: NN&PTNT, Tài chính, Công an, Y tế, thú y) |
5.300 |
21.200 |
|||
- |
Thuê hội trường |
Buổi |
1 |
1.000 |
1.000 |
4.000 |
- |
Thuê máy, trang trí hội trường, băng rôn |
Buổi |
1 |
800 |
800 |
3.200 |
- |
Phô tô tài liệu |
Tập |
100 |
20 |
2.000 |
8.000 |
- |
Văn phòng phẩm |
Bọ |
100 |
15 |
1.500 |
6.000 |
2 |
Tập huấn kỹ thuật tuyến xã tại 14 huyện, thành phố |
Huyện |
14 |
17.450 |
244.300 |
977.200 |
2.1 |
Dự toán kinh phí cho 1 huyện, thành phố (số lượng 50 người, thời gian 2 ngày ) |
|
|
|
17.450 |
69.800 |
- |
Thuê hội trường |
Ngày |
2 |
2.000 |
4.000 |
16.000 |
- |
Thuê máy, trang trí hội trường, băng rôn |
Ngày |
2 |
800 |
1.600 |
6.400 |
- |
Phô tô tài liệu |
Tập |
50 |
30 |
1.500 |
6.000 |
- |
Văn phòng phẩm |
Bộ |
50 |
15 |
750 |
3.000 |
- |
Thù lao giảng viên |
Ngày |
2 |
300 |
600 |
2.400 |
- |
Giải khát giữa giờ |
Người |
100 |
40 |
4.000 |
16.000 |
- |
Phụ cấp tiền ăn cho học viên |
Người |
100 |
50 |
5.000 |
20.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
359.600 |
359.600 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.