ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1329/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 21 tháng 07 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ỦY QUYỀN CHO SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ CÁC NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT BIỂ U DIỄN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ Quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
Căn cứ Quyết định số 47/2021/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của UBND tỉnh về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Công văn số 255/NTBD-QLBD&BGAGH ngày 07/6/2021 của Cục Nghệ thuật biểu diễn về việc thực thi hiệu lực hiệu quả Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ Quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 184/TTr-SVHTTDL ngày 14/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện giải quyết thủ tục hành chính và các nội dung quản lý Nhà nước đối với hoạt động nghệ thuật biểu diễn trên địa bàn tỉnh Sơn La, cụ thể như sau:
1. Thủ tục hành chính lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn
STT |
Tên thủ tục |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương). |
Điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. |
2 |
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương). |
Điểm b khoản 2 Điều 13 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. |
2. Các nội dung quản lý
STT |
Nội dung |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Tiếp nhận thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật. |
Điểm a khoản 3 Điều 9 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. |
2 |
Tiếp nhận thông báo tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình biểu diễn nghệ thuật. |
Điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. |
3 |
Dừng hoạt động biểu diễn nghệ thuật |
Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn |
3. Thời hạn ủy quyền: 5 năm, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.