ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1326/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2400/TTr-SGTVT ngày 19/9/2016 và kết quả thẩm định tại báo cáo số 2284/SGTVT-TĐ ngày 05/9/2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh và dự toán bổ sung các hạng mục điều chỉnh thuộc dự án Mở rộng Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Ninh Bình (ĐT.477 kéo dài), tỉnh Ninh Bình, với những nội dung sau:
1. Thông tin của dự án
- Tên dự án: Mở rộng Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Ninh Bình (ĐT.477 kéo dài), tỉnh Ninh Bình.
- Loại, cấp công trình: Công trình giao thông, cấp II.
- Tên hạng mục: Các hạng mục điều chỉnh theo văn bản số 342/UBND-VP4 ngày 22/6/2016 của UBND tỉnh Ninh Bình, bao gồm:
+ Điều chỉnh, bổ sung nhánh rẽ nút giao đầu tuyến với Quốc lộ 1A.
+ Điều chỉnh nút giao với Quốc lộ 38B - Km3+82,06.
+ Điều chỉnh nút giao Km12+128, nút giao Km13+200, nút giao Km13+781.
+ Điều chỉnh giải phân cách giữa cầu Tràng An.
+ Bổ sung tường chắn BTCT phía trái mố M2 cầu Bến Đang.
+ Bổ sung giải pháp xử lý hư hỏng mặt đường cũ BTXM đoạn tuyến Km16+760-Km17+305.
+ Điều chỉnh chiều dài đốt cống dọc D1m đoạn tuyến Km16+914-Km17+260.
+ Điều chỉnh, bổ sung hệ thống ATGT đoạn tuyến Km0-Km12+128.
- Tên chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải.
- Nhà thầu thiết kế BVTC hạng mục công trình: Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng 533.
- Địa điểm xây dựng hạng mục: Thành phố Ninh Bình, thành phố Tam Điệp, huyện Hoa Lư, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình.
2. Quy mô xây dựng
Cơ bản giữ nguyên nội dung thiết kế BVTC đã được phê duyệt tại Quyết định số 2751/QĐ-SGTVT ngày 04/11/2014, Quyết định số: 2782/QĐ-SGTVT ngày 07/11/2015, Quyết định số 38/QĐ-SGTVT ngày 07/01/2013 và Quyết định số 2800/QĐ-SGTVT ngày 11/11/2014 của Sở Giao thông Vận tải Ninh Bình đối với đoạn từ Km12+128-Km17+305. Điều chỉnh, bổ sung một số hạng mục sau:
2.1. Điều chỉnh, bổ sung nhánh rẽ nút giao đầu tuyến với Quốc lộ 1A:
a) Bổ sung nhánh rẽ phải hướng từ tuyến tránh Quốc lộ 1 đi thành phố Ninh Bình có đảo dẫn hướng bằng bó vỉa với quy mô, như sau:
- Chiều dài phạm vi điều chỉnh 225,5m.
- Bán kính nhánh rẽ R=70m.
- Chiều rộng nền đường: Bn=(8-11,2)m.
- Chiều rộng mặt đường: Bm=(3,5-6,1)m.
- Kết cấu nền đường:
+ Phạm vi tuyến nhánh đi trùng với Quốc lộ 1A: Đào khuôn đến đáy lớp K98 - lớp tiếp giáp đáy móng, lu lèn đầm chặt 30cm K98.
+ Phạm vi tuyến nhánh đi qua nền đất yếu: Đào bỏ lớp đất không thích hợp, đóng cọc tre với mật độ 25 cọc/m2 với chiều dài cọc 2,5m/cọc, đắp cát hạt nhỏ phủ đầu cọc dày 30cm, rải lớp vải địa kỹ thuật ngăn cách bọc lớp cát hạt nhỏ độ chặt K90 bù lớp đất không thích hợp, phía trên đắp nền đường bằng vật liệu đôlômít đầm chặt K95, lớp tiếp giáp đáy móng 30cm đầm lèn đạt độ chặt K98.
- Kết cấu mặt đường: Mặt đường BTN cấp cao A1, đảm bảo Eyc≥160Mpa, kết cấu từ trên xuống dưới như sau:
+ Lớp BTN chặt 12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2.
+ Lớp BTN chặt 19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa thấm bám 1kg/m2.
+ Lớp móng CPDD loại I dày 30cm.
+ Lớp móng CPDD loại II dày 35cm.
- Bố trí đảo dẫn hướng hình tam giác bằng bó vỉa BTXM lắp ghép, trong đảo đắp bằng đất tận dụng.
b) Ngắt bỏ 37m dải phân cách giữa tuyến Quốc lộ 1A, hoàn trả bằng kết cấu mặt đường trong phạm vi dải phân cách như sau:
+ Lớp BTN chặt 12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2.
+ Lớp BTN chặt 19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa thấm bám 1kg/m2.
+ Lớp móng CPDD loại I dày 30cm.
+ Bù vênh bằng CPDD loại I.
c) Hoàn thiện hệ thống ATGT trong nút giao theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN41:2012/BGTVT.
2.2. Điều chỉnh nút giao với Quốc lộ 38B -Km3+82,06:
a) Quy mô điều chỉnh: Điều chỉnh bán kính nhánh rẽ hướng Ninh Giang đi Ninh Hòa từ R=10m lên R=30m kết hợp bổ sung đảo dẫn hướng; điều chỉnh bán kính nhánh rẽ hướng Ninh Hòa đi Thanh Hóa từ R=25m lên R=80m, bán kính nhánh rẽ hướng Quốc lộ 1 tránh thành phố đi cầu Huyện từ R=20m lên R=40m. Điều chỉnh tổ chức giao thông tại nút giao từ vạch sơn sang tổ chức giao thông đèn tín hiệu.
b) Kết cấu nền mặt đường nút giao điều chỉnh:
- Kết cấu nền đường: Trên tuyến nhánh đối với đoạn tuyến đi qua ruộng, ao thì đào bỏ lớp đất không thích hợp dày trung bình 1m, rải vải địa kỹ thuật không dệt ngăn cách 12KN/m, đắp bù bằng cát hạt nhỏ đầm chặt K90, lớp tiếp giáp rải vải địa kỹ thuật gia cường 200KN/m, phía trên đắp nên đường bằng đôlômít đầm chặt K95, lớp tiếp giáp đáy móng dày 30cm đầm chặt K98 trước khi thi công móng mặt đường.
- Kết cấu mặt đường: Trên tuyến chính nút giao bổ sung lớp mặt đường bê tông nhựa polymer BTNP 12,5 dày 6cm; trên tuyến nhánh nút giao điều chỉnh từ mặt đường bê tông nhựa kết hợp với mặt đường bê tông xi măng sang mặt đường bê tông nhựa polymer có Eyc≥160Mpa kết cấu như sau:
+ Lớp bê tông nhựa polymer BTN P12,5 dày 6cm.
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa 0,5kg/m2.
+ Lớp bê tông nhựa chặt BTN C19 dày 7cm.
+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn nhựa 1kg/m2.
+ Lớp móng trên CPDD loại I dày 30cm sau đầm lèn.
+ Lớp móng dưới CPDD loại II dày 35cm sau đầm lèn.
Lưu ý: Nhựa đường polymer sử dụng trong lớp mặt đường bê tông nhựa polymer BTNP 12,5 là loại nhựa đường polymer có mác nhựa đường là PMB-III.
c) Điều chỉnh tổ chức giao thông bằng đèn tín hiệu:
- Tại nút giao bố trí 01 tủ điều khiển tín hiệu giao thông.
- Cột đèn hình bát giác cao từ (3,0÷6,2)m và cần đèn đơn dài (6,0÷7,0)m, cột và cần đèn bằng thép mạ kẽm nhúng nóng, trong thân cột được bố trí bảng điện hộp nối kỹ thuật, chống sét bằng hệ thống tiếp địa liên hoàn và tiếp địa thông thường, đế cột bằng bê tông đổ tại chỗ M150 có đặt khung móng bằng thép.
- Đèn tín hiệu: Sử dụng đèn có mui che phía trên, trong đó đèn chính 03 màu (xanh, vàng, đỏ), đèn cho phép rẽ phải màu xanh và đèn đếm lùi 02 mầu (xanh, đỏ) kích thước đèn Φ300, riêng đèn tín hiệu cho người đi bộ 2 mầu (xanh, đỏ) kích thước đèn Φ200, nguồn điện cấp cho các đèn là nguồn 220V.
- Cáp dẫn điện từ nguồn đến tủ điều khiển bằng cáp bọc ruột đồng loại Cu/XLPE/DSTA/PVC/ 2x16mm2, từ tủ điều khiển đến cột đèn bằng cáp bọc ruột đồng Cu/XLPE/DSTA/PVC 12x1,5mm2, cáp dẫn từ cột lên bóng bằng cáp bọc Cu/XLPE/PVC 4x1,5mm2, mỗi cột một sợi riêng biệt và mỗi đèn một sợi riêng biệt.
- Cáp điện cấp nguồn và cáp cấp điện điều khiển đến các cột đèn được luồn trong ống xoắn nhựa chịu lực cách điện HDPE ɸ125/95 và HDPE ɸ85/65 đặt trong rãnh ngầm, các vị trí 1 dây từ hố ga đến cột đèn sử dụng ống HDPE Φ50/40 đặt trong rãnh ngầm.
- Bố trí hố ga hai bên lề đường, kết cấu hố ga bằng BTCT đổ tại chỗ, bê tông M200#, nắp đan BTCT lắp ghép, bê tông M300#.
d) Nối dài cống hộp kỹ thuật trong phạm vi nút giao: Điều chỉnh nối dài 5m cống hộp kỹ thuật khẩu độ cống (2x2)m ra phía nhánh rẽ hướng Ninh Giang đi Ninh Hòa, hạ cao độ đỉnh ga hiện có phía phải tuyến từ (+3,31) xuống (+2,73), kết cấu thân cống nối dài bằng ống cống BTCT 25Mpa lắp ghép trên móng gia cố bằng cát đệm dày 50cm, đóng cọc tre L=2,5m, mật độ cọc 25 cọc/m2.
2.3. Điều chỉnh nút giao Km13+200, nút giao Km13+781:
- Nút giao Km13+200: Điều chỉnh tổ chức giao thông bằng vạch sơn chỉ hướng sang tổ chức giao thông đảo xuyến mềm bằng thép hình kết hợp sơn phản quang.
- Nút giao Km13+781,9: Điều chỉnh tổ chức giao thông bằng đảo vạch sơn sang tổ chức giao thông đảo xuyến mềm bằng thép hình kết hợp sơn phản quang.
2.4. Điều chỉnh dải phân cách giữa cầu Tràng An:
Điều chỉnh dải phân cách giữa cầu Tràng An từ dải phân cách mềm bằng BTCT sang dải phân cách cứng bo vỉa bằng đá xanh với chiều rộng dải phân cách 1,5m, kích thước bo vỉa (0,25x0,45x1)m đặt trên lớp vữa không co ngót dày 2cm. Dải phân cách BTCT hiện hữu trên cầu được tháo dỡ luân chuyển để lắp đặt dải phân cách giữa cho đoạn tuyến Km16+762,79-Km17+302,29; bổ sung lát gạch vỉa hè trên phạm vi cầu đường Tràng An hướng rẽ phải từ Bái Đính - Thanh Hóa để đảm bảo cảnh quan.
2.5. Bổ sung tường chắn BTCT phía trái mố M2 cầu Bến Đang:
Bổ sung tường chắn phía trái tuyến mố M2 cầu Bến Đang Km16+892,19 (dài 12,894m tiếp giáp với đuôi tường cánh mổ M2), tường chắn bằng BTCT loại C30, f'c =30Mpa, chiều cao tường chắn theo cao độ nền đường. Bệ tường chắn đặt trên hệ móng cọc đóng BTCT loại C30, f'c =30Mpa đúc sẵn 35x35cm, số lượng cọc 34cọc/tường chắn, chiều dài cọc dự kiến Ldk=24m. Khe hở giữa tường chắn và tường cánh mố rộng 2cm bằng vải địa kỹ thuật gia cường, hệ lan can tường chắn bằng thép như hệ thống lan can cầu được duyệt.
2.6. Điều chỉnh chiều dài đốt cống dọc D1m đoạn tuyến Km16+914-Km17+260: Điều chỉnh chiều dài đốt cống dọc D1m đoạn tuyến Km16+914-Km17+260 từ loại cống tròn đúc bằng phương pháp quay ly tâm có chiều dài 1 đốt cống là 4m sang loại cống tròn đúc sẵn có chiều dài 1 đốt cống là 1m được tận dụng, tháo dỡ từ đoạn tuyến Km15+500 - Km16 do điều chỉnh, bổ sung nút giao Mai Sơn giao với đường nối cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1A (giai đoạn 2).
2.7. Điều chỉnh, bổ sung hệ thống ATGT đoạn tuyến Km0-Km12+128:
- Nút giao đầu tuyến giao QL.1A: Bố trí bổ sung 01 biển báo phản quang chỉ dẫn phân làn từ xa, cột tròn cần vươn mạ kẽm cao 7,2m trên tuyến Quốc lộ 1A.
- Nút giao cầu Vòm: Thay màng phản quang, sửa đổi nội dung báo hiệu trên biển cần vươn chỉ dẫn hiện hữu.
- Điều chỉnh 08 vị trí điểm quay đầu xe và bổ sung thêm 03 vị trí điểm quay đầu xe mới tại các vị trí Km1+164, Km4+970, Km7+20; kết cấu móng, mặt đường trong phạm vi ngắt dải phân cách theo kết cấu tuyến chính tại cùng vị trí; bố trí hệ thống ATGT tại các điểm quay đầu xe theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN41:2012/BGTVT.
- Bổ sung 12 đèn cảnh báo nháy vàng sử dụng nguồn pin năng lượng mặt trời để cảnh báo nguy hiểm tại các nút giao: Nút giao đường vào UBND xã Ninh Giang, nút giao Xuân Thành, nút giao UBND xã Ninh Tiến.
- Bổ sung hộ lan tôn sóng trên vị trí cống của nhánh rẽ nút giao Xuân Thành.
- Bổ sung hệ thống biển phụ, điều chỉnh sơn hết phạm vi mặt đường ngang các cụm vạch sơn giảm tốc trên các đường dân sinh có kết cấu áo đường là BTN hoặc BTXM.
- Điều chỉnh trên tuyến chính những vị trí 02 cụm vạch sơn giảm tốc thành 03 cụm vạch sơn; điều chỉnh giảm trừ cụm vạch sơn giảm tốc tại vị trí các nút giao sử dụng hệ thống đèn tín hiệu (không bao gồm nút giao QL38B).
- Điều chỉnh vị trí đặt và bổ sung một số biển báo hiệu trên đoạn tuyến.
Hệ thống vạch sơn, biển báo, hộ lan mềm... đảm bảo theo đúng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN41:2012/BGTVT.
3. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng: Đường ô tô-tiêu chuẩn thiết kế (TCVN 4054-2005), Áo đường mềm-các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế (22TCN211-2006), Quyết định số 3230/QĐ-BGTVT ngày 14/12/2012 quy định sử dụng kết cấu mặt đường BTXM trong đầu tư xây dựng công trình giao thông, Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế (TCXDVN 104:2007), Tiêu chuẩn thiết kế cầu (22TCN272-2005), Hỗn hợp bê tông nhựa nóng - Thiết kế theo phương pháp Marshall (TCVN 8820-2011), Mặt đường BTN nóng - Yêu cầu thi công và nghiệm thu (TCVN 8819-2011), Quyết định số 858/QĐ-BGTVT ngày 26/03/2014 hướng dẫn áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành nhằm tăng cường quản lý chất lượng thiết kế và thi công mặt đường BTN đối với các tuyến đường ô tô có quy mô giao thông lớn, Quy chuẩn quốc gia về báo hiệu đường bộ (QCVN 41:2012/BGTVT)...
4. Dự toán điều chỉnh, bổ sung hạng mục công trình: 7.439.438.854đồng (Bằng chữ: Bảy tỷ, bốn trăm ba mươi chín triệu, bốn trăm ba mươi tám nghìn, tám trăm năm mươi tư đồng).
Trong đó:
TT |
Hạng mục |
Giá trị bổ sung sau thuế (đồng) |
1 |
Điều chỉnh, bổ sung nhánh rẽ nút giao đầu tuyến với QL.1A |
1.728.293.989 |
2 |
Điều chỉnh dải phân cách giữa cầu Tràng An |
224.477.209 |
3 |
Bổ sung tường chắn BTCT phía trái mố M2 cầu Bến Đang |
1.391.155.622 |
4 |
Điều chỉnh chiều dài đốt cống dọc D1m đoạn tuyến Km16+914-Km17+260 |
-1.323.372.863 |
5 |
Điều chỉnh, bổ sung hệ thống ATGT đoạn tuyến Km0-Km12+128 |
954.539.139 |
6 |
Điều chỉnh nút giao với QL38B, nút giao Km13+200, nút giao Km13+781. |
4.464.345.758 |
|
Tổng cộng: |
7.439.438.854 |
Điều 2. Chủ đầu tư hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán theo Quyết định phê duyệt này và kết quả thẩm định của Sở Giao thông vận tải tại văn bản số 2284/SGTVT-TĐ ngày 05/9/2016 để triển khai các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.