ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 23 tháng 01 năm 2024 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI TIỀN THƯỞNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 98/2023/NĐ-CP NGÀY 31/12/2023 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2023/NĐ-CP NGÀY 14/5/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 117/TTr-SNV ngày 12 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi tiền thưởng theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ được tính trên mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay thế Quyết định số 1408/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định mức chi tiền thưởng theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ được điều chỉnh trên mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC
CHI TIỀN THƯỞNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 98/2023/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2023 CỦA
CHÍNH PHỦ ĐƯỢC TÍNH TRÊN MỨC LƯƠNG CƠ SỞ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
24/2023/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT |
DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG |
Mức tiền thưởng theo Nghị định số 24/2023/NĐ-CP của Chính phủ |
|
Hệ số |
Tiền thưởng |
||
I |
DANH HIỆU THI ĐUA: |
|
|
1 |
Danh hiệu: "Chiến sĩ thi đua toàn quốc" |
4,5 |
8.100.000 |
2 |
Danh hiệu: "Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh" |
3,0 |
5.400.000 |
3 |
Danh hiệu: "Chiến sĩ thi đua cơ sở" |
1,0 |
1.800.000 |
4 |
Danh hiệu: "Lao động tiên tiến"; "Chiến sĩ tiên tiến" |
0,3 |
540.000 |
5 |
Cờ Thi đua của Chính phủ |
12,0 |
21.600.000 |
6 |
Cờ Thi đua của tỉnh |
8,0 |
14.400.000 |
7 |
Danh hiệu: "Tập thể lao động xuất sắc"; "Đơn vị Quyết thắng" |
1,5 |
2.700.000 |
8 |
Danh hiệu: "Tập thể lao động tiên tiến"; Đơn vị tiên tiến" |
0,8 |
1.440.000 |
9 |
Danh hiệu xã, phường, thị trấn tiêu biểu |
2,0 |
3.600.000 |
10 |
Danh hiệu “Ấp văn hóa”, “Khu phố văn hóa” |
1,5 |
2.700.000 |
II |
HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG: |
|
|
A |
HUÂN CHƯƠNG CÁC LOẠI |
|
|
1 |
Huân chương Sao vàng |
|
|
- |
Tập thể |
92,0 |
165.600.000 |
- |
Cá nhân |
46,0 |
82.800.000 |
2 |
Huân chương Hồ Chí Minh |
|
|
- |
Tập thể |
61,0 |
109.800.000 |
- |
Cá nhân |
30,5 |
54.900.000 |
3 |
Huân chương Độc lập: |
|
|
- |
Huân chương Độc lập hạng Nhất |
|
|
+ |
Tập thể |
30,0 |
54.000.000 |
+ |
Cá nhân |
15,0 |
27.000.000 |
- |
Huân chương Độc lập hạng Nhì |
|
|
+ |
Tập thể |
25,0 |
45.000.000 |
+ |
Cá nhân |
12,5 |
22.500.000 |
- |
Huân chương Độc lập hạng Ba |
|
|
+ |
Tập thể |
21,0 |
37.800.000 |
+ |
Cá nhân |
10,5 |
18.900.000 |
4 |
Huân chương Quân công: |
|
|
- |
Huân chương Quân công hạng Nhất |
|
|
+ |
Tập thể |
30,0 |
54.000.000 |
+ |
Cá nhân |
15,0 |
27.000.000 |
- |
Huân chương Quân công hạng Nhì |
|
|
+ |
Tập thể |
25,0 |
45.000.000 |
+ |
Cá nhân |
12,5 |
22.500.000 |
- |
Huân chương Quân công hạng Ba |
|
|
+ |
Tập thể |
21,0 |
37.800.000 |
+ |
Cá nhân |
10,5 |
18.900.000 |
5 |
Huân chương Lao động |
|
|
- |
Huân chương Lao động hạng Nhất |
|
|
+ |
Tập thể |
18,0 |
32.400.000 |
+ |
Cá nhân |
9,0 |
16.200.000 |
- |
Huân chương Lao động hạng Nhì |
|
|
+ |
Tập thể |
15,0 |
27.000.000 |
+ |
Cá nhân |
7,5 |
13.500.000 |
- |
Huân chương Lao động hạng Ba |
|
|
+ |
Tập thể |
9,0 |
16.200.000 |
+ |
Cá nhân |
4,5 |
8.100.000 |
6 |
Huân chương Chiến công |
|
|
- |
Huân chương Chiến công hạng Nhất |
|
|
+ |
Tập thể |
18,0 |
32.400.000 |
+ |
Cá nhân |
9,0 |
16.200.000 |
- |
Huân chương Chiến công hạng Nhì |
|
|
+ |
Tập thể |
15,0 |
27.000.000 |
+ |
Cá nhân |
7,5 |
13.500.000 |
- |
Huân chương Chiến công hạng Ba |
|
|
+ |
Tập thể |
9,0 |
16.200.000 |
+ |
Cá nhân |
4,5 |
8.100.000 |
7 |
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc |
|
|
- |
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất |
|
|
+ |
Tập thể |
18,0 |
32.400.000 |
+ |
Cá nhân |
9,0 |
16.200.000 |
- |
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì |
|
|
+ |
Tập thể |
15,0 |
27.000.000 |
+ |
Cá nhân |
7,5 |
13.500.000 |
- |
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba |
|
|
+ |
Tập thể |
9,0 |
16.200.000 |
+ |
Cá nhân |
4,5 |
8.100.000 |
8 |
Huân chương Đại đoàn kết |
|
|
- |
Huân chương Đại đoàn kết hạng Nhất |
|
|
+ |
Tập thể |
18,0 |
32.400.000 |
+ |
Cá nhân |
9,0 |
16.200.000 |
- |
Huân chương Đại đoàn kết hạng Nhì |
|
|
+ |
Tập thể |
15,0 |
27.000.000 |
+ |
Cá nhân |
7,5 |
13.500.000 |
- |
Huân chương Đại đoàn kết hạng Ba |
|
|
+ |
Tập thể |
9,0 |
16.200.000 |
+ |
Cá nhân |
4,5 |
8.100.000 |
9 |
Huân chương Dũng cảm |
|
|
- |
Huân chương Dũng cảm hạng Nhất |
|
|
+ |
Tập thể |
18,0 |
32.400.000 |
+ |
Cá nhân |
9,0 |
16.200.000 |
- |
Huân chương Dũng cảm hạng Nhì |
|
|
+ |
Tập thể |
15,0 |
27.000.000 |
+ |
Cá nhân |
7,5 |
13.500.000 |
- |
Huân chương Dũng cảm hạng Ba |
|
|
+ |
Tập thể |
9,0 |
16.200.000 |
+ |
Cá nhân |
4,5 |
8.100.000 |
B |
DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC |
|
|
1 |
Danh hiệu "Bà mẹ Việt Nam Anh hùng" |
15,5 |
27.900.000 |
2 |
Danh hiệu: "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân", "Anh hùng Lao động" |
|
|
- |
Tập thể |
31,0 |
55.800.000 |
- |
Cá nhân |
15,5 |
27.900.000 |
3 |
Danh hiệu: Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ nhân nhân dân |
12,5 |
22.500.000 |
4 |
Danh hiệu: Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sỹ ưu tú, Nghệ nhân ưu tú |
9,0 |
16.200.000 |
C |
BẰNG KHEN, GIẤY KHEN |
|
|
- |
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
+ |
Tập thể |
7,0 |
12.600.000 |
+ |
Cá nhân |
3,5 |
6.300.000 |
+ |
Hộ gia đình |
1,5 x 3,5 = 5,25 |
9.450.000 |
- |
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
|
+ |
Tập thể |
3,0 |
5.400.000 |
+ |
Cá nhân |
1,5 |
2.700.000 |
+ |
Hộ gia đình |
1,5 x 1,5 = 2,25 |
4.050.000 |
- |
Giấy khen Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tương đương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã |
|
|
+ |
Tập thể |
0,6 |
1.080.000 |
+ |
Cá nhân |
0,3 |
540.000 |
+ |
Hộ gia đình |
1,5 x 0,3 = 0,45 |
810.000 |
- |
Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã |
|
|
+ |
Tập thể |
0,3 |
540.000 |
+ |
Cá nhân |
0,15 |
270.000 |
+ |
Hộ gia đình |
0,15 x 1,5 = 0,225 |
405.000 |
D |
HUY CHƯƠNG |
|
|
- |
Cá nhân được tặng “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”, “Huy chương Vì an ninh Tổ quốc”, “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”, “Huy chương Hữu nghị” |
1,5 |
2.700.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.