BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1317/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 2538/QĐ-BYT ngày 15/6/2023 về việc Ban hành Danh mục chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh để làm cơ sở xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn tổng hợp kết quả khảo sát và dự thảo định mức kinh tế-kỹ thuật dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh”.
Điều 2. Hướng dẫn này được áp dụng tại các cơ sở cơ sở khám bệnh, chữa bệnh làm đầu mối xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tham gia khảo sát xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng, Vụ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Thủ trưởng y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ DỰ THẢO ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1317/QĐ-BYT ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
1.1. Đối tượng áp dụng: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là bệnh viện) được Bộ trưởng Bộ Y tế giao làm đầu mối xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là bệnh viện đầu mối).
1.2. Phạm vi hướng dẫn
a) Hướng dẫn cách tổng hợp kết quả khảo sát và dự thảo định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là ĐMKTKT).
2.1. Cục QLKCB tổng hợp các file kết quả khảo sát ĐMKTKT do các bệnh viện thực hiện tính đến hết ngày 20/5/2024 để gửi bệnh viện đầu mối tổng hợp và dự thảo ĐMKTKT.
2.2. Bệnh viện đầu mối dự thảo ĐMKTKT dựa trên kết quả khảo sát ĐMKTKT khi có ít nhất 01 bệnh viện có kết quả khảo sát đến thời điểm tổng hợp trên (hết ngày 20/5/2024). Trường hợp kết quả khảo sát của duy nhất 01 bệnh viện, nhưng không phải là của bệnh viện đầu mối, giao cho bệnh viện có kết quả khảo sát này chịu trách nhiệm tổng hợp và dự thảo ĐMKTKT của kỹ thuật đó.
2.3. Đối với các kỹ thuật bệnh viện đầu mối chưa xây dựng Danh mục nguồn lực tiêu hao của dịch vụ KBCB gửi về Bộ Y tế để làm căn cứ cho các Bệnh viện thực hiện khảo sát: Bộ Y tế sẽ có hướng dẫn sau về các kỹ thuật này.
3. Dự thảo ĐMKTKT (do bệnh viện đầu mối thực hiện)
3.1. Sử dụng file Excel kết quả khảo sát ĐMKTKT của bệnh viện đầu mối: để làm cơ sở dự thảo ĐMKTKT. Cách lưu tên file dự thảo ĐMKTKT: số thứ tự của Chương (02 ký tự số), dấu gạch dưới (_), số thứ tự kỹ thuật trong chương (04 ký tự số), dấu gạch dưới (_), mã của cơ sở KBCB làm đầu mối. Có thể thêm dấu gạch dưới (_) và tên tóm tắt của kỹ thuật (nếu cần thiết). Ví dụ kỹ thuật thuộc Chương số 2, số thứ tự của kỹ thuật trong Chương là 3, bệnh viện đầu mối là Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức (mã cơ sở là 01901), lưu file có tên là: 02_0003_01901 hoặc 02_0003_01901_PT dị dạng động-TM não.
3.2. Kết quả khảo sát ĐMKTKT của mỗi bệnh viện: có thể đưa vào mỗi sheet trong file Excel hoặc tổng hợp chung vào sheet kết quả khảo sát của bệnh viện đầu mối, kết quả của mỗi bệnh viện được bổ sung vào các cột.
3.3. Rà soát, làm sạch kết quả khảo sát ĐMKTKT
a) Rà soát để xác định danh mục nguồn lực tiêu hao là cần thiết để thực hiện kỹ thuật (dựa trên quy trình kỹ thuật và kinh nghiệm lâm sàng và theo đúng quy định tại Thông tư số 19/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế, trong đó lưu ý một số quy định chính tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và Điều 6).
- Loại bỏ danh mục nguồn lực tiêu hao không phải là lao động trực tiếp, thuốc, vật tư y tế và trang thiết bị được sử dụng trực tiếp để thực hiện kỹ thuật;
- Bổ sung danh mục nguồn lực tiêu hao cần thiết để thực hiện kỹ thuật dựa trên quy trình kỹ thuật và kinh nghiệm, thực tiễn lâm sàng.
b) Bỏ tên thương mại của thuốc, vật tư, trang thiết bị.
c) Rà soát, kiểm tra tính hợp lý của các trường dữ liệu trong kết quả khảo sát ĐMKTKT. Trường hợp kết quả không hợp lý, bệnh viện đầu mối quyết định điều chỉnh nếu thấy cách tính toán sai, hoặc loại bỏ không đưa vào tổng hợp hoặc trao đổi với bệnh viện khảo sát để làm rõ và điều chỉnh.
3.4. Dự thảo ĐMKTKT
a) Với những danh mục nguồn lực tiêu hao có kết quả khảo sát ở các bệnh viện, dự thảo ĐMKTKT trên cơ sở tính trung bình ĐMKTKT của các bệnh viện có kết quả khảo sát ở danh mục nguồn lực tiêu hao đó. Lưu ý: kết quả định mức của trang thiết bị là trung bình thời gian sử dụng trang thiết bị để thực hiện kỹ thuật. Bệnh viện đầu mối tiếp tục rà soát ĐMKTKT và đề xuất điều chỉnh nếu cần thiết và nêu rõ lý do vào cột ghi chú.
b) Đối với danh mục nguồn lực tiêu hao và định mức bắt buộc phải sử dụng cho mọi trường hợp thực hiện kỹ thuật (dựa trên quy trình kỹ thuật, kinh nghiệm lâm sàng và/hoặc kết quả khảo sát): bệnh viện đầu mối quyết định và đánh dấu (X) vào cột số 5 (bắt buộc sử dụng).
c) Mẫu dự thảo ĐMKTKT được ban hành kèm theo Quyết định này.
d) Dự thảo ĐMKTKT được giám đốc bệnh viện đầu mối ký duyệt từng trang và có công văn gửi Cục QLKCB.
Mẫu dự thảo định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1317/QĐ-BYT ngày 20 tháng 5 năm 2024)
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Tên kỹ thuật
1 |
Thuộc Chương (tên Chương): .................................... |
|
STT trong chương |
|
... |
2 |
Phân loại phẫu thuật, thủ thuật: |
PT |
... |
TT: |
... |
3 |
Thời gian thực hiện kỹ thuật: |
|
... |
giờ |
|
4 |
Tên bệnh viện đầu mối dự thảo ĐMKTKT: |
|
... |
|
|
5 |
Căn cứ để dự thảo ĐMKTKT |
|
|
|
|
a |
Số bệnh viện khảo sát ĐMKTKT: |
|
... |
|
|
|
Tên bệnh viện: liệt kê, cách nhau bằng dấu phẩy |
|
... |
|
|
b) |
Quy trình kỹ thuật và kinh nghiệm lâm sàng |
|
... |
|
|
c) |
Khác (ghi cụ thể) |
|
... |
|
|
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Định mức |
Bắt buộc sử dụng (tích vào ô tương ứng) |
Ghi chú (ví dụ đề xuất không đưa vào ĐMKTKT, thanh toán theo thực tế sử dụng...) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Nhân lực trực tiếp |
|
|
|
|
1.1 |
|
Người |
|
|
|
1.2 |
|
Người |
|
|
|
1.3 |
|
Người |
|
|
|
1.4 |
|
Người |
|
|
|
1.5 |
|
Người |
|
|
|
1.6 |
|
Người |
|
|
|
1.7 |
|
Người |
|
|
|
1.8 |
|
Người |
|
|
|
1.9 |
|
Người |
|
|
|
… |
|
Người |
|
|
|
2. Thuốc, dịch truyền (được sử dụng trực tiếp), nồng độ, hàm lượng |
|
|
|
|
|
2.1 |
|
|
|
|
|
2.2 |
|
|
|
|
|
2.3 |
|
|
|
|
|
2.4 |
|
|
|
|
|
2.5 |
|
|
|
|
|
2.6 |
|
|
|
|
|
2.7 |
|
|
|
|
|
2.8 |
|
|
|
|
|
2.9 |
|
|
|
|
|
2.10 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
3. Vật tư (được sử dụng trực tiếp.) |
|
|
|
|
|
3.1 |
|
|
|
|
|
3.2 |
|
|
|
|
|
3.3 |
|
|
|
|
|
3.4 |
|
|
|
|
|
3.5 |
|
|
|
|
|
3.6 |
|
|
|
|
|
3.7 |
|
|
|
|
|
3.8 |
|
|
|
|
|
3.9 |
|
|
|
|
|
3.10 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
4. Trang thiết bị (được sử dụng trực tiếp) |
|
(giờ) |
|
|
|
4.1 |
|
|
|
|
|
4.2 |
|
|
|
|
|
4.3 |
|
|
|
|
|
4.4 |
|
|
|
|
|
4.5 |
|
|
|
|
|
4.6 |
|
|
|
|
|
4.7 |
|
|
|
|
|
4.8 |
|
|
|
|
|
4.9 |
|
|
|
|
|
4.10 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.