ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1309/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 22 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1075/QĐ-BTC ngày 29/5/2023 của Bộ Tài chính về công bố TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 89/TTr-STC ngày 11/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan công khai nội dung thủ tục hành chính nội bộ theo Quyết định công bố trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của đơn vị.
Thời hạn hoàn thành chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 22/10/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT |
Tên TTHC |
Cơ quan/đơn vị thực hiện |
Cơ quan có thẩm quyền |
1 |
Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công |
Sở Tài chính |
Sở Tài chính/UBND tỉnh |
2 |
Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện |
Sở Tài chính |
UBND cấp tỉnh |
3 |
Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp xã |
Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Sở Tài chính |
UBND cấp huyện/ UBND cấp tỉnh |
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công /dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước ngoài đầu tư công
1 |
Tên TTHC |
Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công /dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước ngoài đầu tư công |
2 |
Đơn vị thống kê |
Sở Tài chính tỉnh Bắc Ninh |
3 |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực Tài chính |
4 |
Văn bản quy định |
Nghị định số 99/2021-NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính Phủ Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công; Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính Quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong quyết toán |
5 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Sở Tài chính theo yêu cầu tại mục 7 (Chuyên viên Phòng Tài chính đầu tư tiếp nhận hồ sơ từ Chủ đầu tư -> Lập Phiếu giao nhận hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành và chuyển hồ sơ cho Lãnh đạo phòng) Bước 2: Lãnh đạo phòng giao cho chuyên viên thực hiện thẩm tra - > Chuyên viên được giao thực hiện thẩm tra theo quy định -> Lập kế hoạch họp thống nhất số liệu quyết toán (nếu cần) -> Họp thống nhất số liệu quyết toán (nếu cần). Bước 3: Chuyên viên lập báo cáo thẩm tra quyết toán trình Trưởng phòng/Phó Trưởng phòng phụ trách -> Trưởng phòng/Phó Trưởng phòng phụ trách kiểm soát báo cáo và dự thảo Quyết định, ký báo cáo thẩm ha quyết toán dự án hoàn thành và trình UBND tỉnh/Lãnh đạo Sở. Bước 4: UBND tỉnh/Lãnh đạo Sở Tài chính phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành. Bước 5: Văn thư Sở Tài chính thực hiện theo Quyết định số 178/QĐ-STC ngày 16/9/2021 của Sở Tài chính; chuyên viên phòng Tài chính Đầu tư nhận Quyết định phê duyệt quyết toán trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; chuyên viên thẩm định tập hợp hồ sơ và lưu giữ hồ sơ theo quy định; các hồ sơ còn lại ký biên bản bàn giao cho Chủ đầu tư. |
6 |
Cách thức thực hiện |
Hồ sơ nộp trực tiếp |
7 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ theo Điều 34 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính Phủ: |
|
|
I. Đối với dự án đầu tư công (DA ĐTC) hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, DA ĐTC dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị: (1) Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn ĐTC của Chủ đầu tư (CĐT) - Bản chính; (2) Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP - Bản chính; (3) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản do CĐT sao y bản chính); (4) Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng (bản chính hoặc bản do CĐT sao y bản chính): Hợp đồng và các phụ lục hợp đồng (nếu có), các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng, bảng tính giá trị quyết toán, Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có), các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng; (5) Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng - bản chính; (6) Báo cáo kiểm toán của đơn vị kiểm toán độc lập (nếu có) - bản chính; (7) Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm toán, kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm (nếu có), |
|
|
II. Đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn ĐTC, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị: 1. Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của CĐT - bản chính; 2. Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP - Bản chính; 3. Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản do CĐT sao y bản chính); 4. Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng (bản chính hoặc bản do CĐT sao y bản chính); 5. Hợp đồng và các phụ lục hợp đồng (nếu có), các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán, biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng, bảng tính giá trị quyết toán, Biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có), các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng; 6. Báo cáo kiểm toán của đơn vị kiểm toán độc lập (nếu có) - bản chính |
8 |
Thời hạn giải quyết |
Theo Điều 47 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính Phủ, cụ thể như sau: |
1. Thời gian thẩm tra quyết toán tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra nhận đủ hồ sơ: Nhóm A: 08 tháng; Nhóm B: 04 tháng; Nhóm C: 03 tháng |
||
2. Thời gian phê duyệt quyết toán Nhóm C: 15 ngày (đối với dự án Lãnh đạo Sở Tài chính phê duyệt quyết toán) |
||
9 |
Đối tượng thực hiện |
1. Đối tượng đề nghị: Các đơn vị được giao làm chủ đầu tư dự án. 2. Nhận kết quả giải quyết TTHC: Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước, Chủ đầu tư, Cơ quan chủ quản của Chủ đầu tư. |
10 |
Cơ quan giải quyết |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh/Sở Tài chính |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính |
||
Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: không có |
||
11 |
Kết quả thực hiện |
Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành |
12 |
Phí, lệ phí |
Không có |
13 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không có |
14 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Không có |
2. Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện
1. |
Tên TTHC |
Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện |
2. |
Đơn vị thống kê |
Sở Tài chính Bắc Ninh |
3. |
Lĩnh vực |
Ngân sách nhà nước |
4. |
Văn bản quy định |
- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015; - Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước; - Quyết định số 1075/QĐ-BTC ngày 29/5/2023 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính |
5. |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: UBND cấp huyện gửi Công văn và các tài liệu liên quan về việc thiếu hụt quỹ ngân sách đến UBND tỉnh và Sở Tài chính đề nghị tạm ứng thiếu hụt. Bước 2: UBND tỉnh giao Sở Tài chính rà soát, cân đối nguồn kinh phí báo cáo UBND cấp tỉnh. Bước 3: Sở Tài chính phối hợp với UBND cấp huyện rà soát, cân đối nguồn kinh phí báo cáo UBND tỉnh quyết định tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh, các nguồn tài chính hợp pháp khác hoặc tạm ứng ngân sách cấp tỉnh và thực hiện hoàn trả trong năm ngân sách |
6. |
Cách thức thực hiện |
Không quy định. |
7. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
- Công văn đề nghị của UBND cấp huyện - Tài liệu, hồ sơ chứng minh về việc thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp huyện |
8. |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định |
9. |
Đối tượng thực hiện |
UBND cấp huyện |
10. |
Cơ quan giải quyết |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp tỉnh |
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính |
||
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: |
||
11. |
Kết quả thực hiện |
Quyết định tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh; tạm ứng ngân sách cấp tỉnh |
12. |
Phí, lệ phí |
Không quy định |
13. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không quy định |
14. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Khi quỹ ngân sách cấp huyện thiếu hụt |
3. Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp xã
1. |
Tên TTHC |
Xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp xã |
2. |
Đơn vị thống kê |
Sở Tài chính Bắc Ninh |
3. |
Lĩnh vực |
Ngân sách nhà nước |
4. |
Văn bản quy định |
- Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015; - Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách Nhà nước; - Quyết định số 1075/QĐ-BTC ngày 29/5/2023 về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính |
5. |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: UBND cấp xã gửi Công văn và các tài liệu liên quan về việc thiếu hụt quỹ ngân sách đến UBND cấp huyện và phòng Tài chính Kế hoạch. Bước 2: UBND cấp huyện giao phòng Tài chính Kế hoạch rà soát, cân đối nguồn kinh phí báo cáo UBND cấp huyện Bước 3: Phòng Tài chính Kế hoạch phối hợp với UBND cấp cấp xã rà soát, cân đối nguồn kinh phí báo cáo UBND huyện quyết định tạm ứng từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách cấp xã và phải hoàn trả trong năm ngân sách Trường hợp ngân sách cấp huyện không đáp ứng được, UBND huyện đề nghị UBND cấp tỉnh quyết định tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh hoặc tạm ứng ngân sách cấp trên và phải hoàn trả trong năm ngân sách (trình tự thực hiện theo quy định về việc xử lý thiếu hụt tạm thời ngân sách cấp huyện) |
6. |
Cách thức thực hiện |
Không quy định |
7. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
- Công văn đề nghị của UBND cấp xã, cấp huyện - Tài liệu, hồ sơ chứng minh về việc thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp xã, cấp huyện |
8. |
Thời hạn giải quyết |
Không quy định |
9. |
Đối tượng thực hiện |
UBND cấp xã, UBND cấp huyện |
10. |
Cơ quan giải quyết |
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện, UBND cấp tỉnh |
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, Sở Tài chính |
||
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: |
||
11. |
Kết quả thực hiện |
Quyết định tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính cấp huyện, cấp tỉnh |
12. |
Phí, lệ phí |
Không quy định |
13. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không quy định |
14. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC |
Khi quỹ ngân sách cấp xã thiếu hụt |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.