TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13062/QĐ-CT-THNVDT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE GẮN MÁY
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật thuế Giá trị gia
tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 314 TC/QĐ-TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ Tài chính về việc thành
lập Cục thuế Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về Lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống
thất thu thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt
động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ Quyết định số 5753/QĐ-UB ngày 03/10/2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà
Nội về việc “Ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế Thành phố Hà Nội ký ban hành Bảng
giá tối thiểu các loại tài sản: Phương tiện vận tải, súng săn, súng thể thao để
tính Lệ phí trước bạ và áp dụng Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ tài sản
là ô tô, xe gắn máy để ấn định tính thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh
nghiệp cho các đối tượng kinh doanh xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn Thành phố
Hà Nội”;
Căn cứ vào công văn số VNFN-08-071 ngày 10/09/2008 của Nhà máy SX phụ tùng và lắp
ráp xe máy Công ty VMEP, số 2WS-N-01.09.08 ngày 01/09/2008 của Công ty TNHH SUZUKI
Việt Nam, số 01-09/08/CV-HVN ngày 04/09/2008 của công ty HONDA Việt Nam về việc
thông báo giá bán xe và giá bán xe trên thị trường thành phố Hà Nội ở thời điểm
hiện tại;
Căn cứ biên bản liên ngành Cục thuế và Sở Tài chính Hà Nội ngày 15/09/2008 về việc
xác định giá tính lệ phí trước bạ các loại tài sản;
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh Bảng giá tối thiểu các loại xe gắn máy tại các Quyết định trước đây của Cục Thuế Thành phố Hà Nội như sau:
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT |
Loại xe |
Giá xe mới |
|
PHẦN II |
|
|
CHƯƠNG III: XE HÀN QUỐC, TRUNG QUỐC ĐÀI LOAN SX |
|
|
B. XE TRUNG QUỐC |
|
1 |
SUZUKI Flagstar 125cc |
32,0 |
|
CHƯƠNG VI: XE DO VIỆT NAM SẢN XUẤT, LẮP RÁP |
|
|
A. HÃNG HONDA |
|
1 |
CLICK EXCEED KVBN PLAY |
26,0 |
|
B. HÃNG SUZUKI |
|
1 |
X-BIKE 125 FL 125 SD (vành nan hoa) |
20,6 |
2 |
X-BIKE 125 FL 125 SCD (vành đuc) |
21,8 |
3 |
X-BIKE 125 FL 125 ZSCD |
22,0 |
4 |
SMASH REVO 110 FK 110 D (phanh cơ) |
14,5 |
5 |
SMASH REVO 110 FK 110 SD (phanh đĩa) |
15,4 |
6 |
SMASH REVO 110 FK 110 ZSD |
15,6 |
|
D. HÃNG VMEP |
|
1 |
ELEGENT SAA 100cc |
9,6 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu Lệ phí trước bạ, đối với các doanh nghiệp kinh doanh bán xe thấp hơn giá quy định của hãng sản xuất thì việc ấn định thuế GTGT, TNDN qua giá bán được áp dụng từ ngày 10/09/2008 (đối với xe do Nhà máy SX phụ tùng và lắp ráp xe máy Công ty VMEP sản xuất), từ ngày 01/09/2008 (đối với xe do Công ty TNHH SUZUKI Việt Nam sản xuất); từ ngày 15/09/2008 (đối với xe do công ty HONDA Việt Nam sản xuất) và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc Văn phòng Cục Thuế, các Chi cục thuế Quận, Huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
CỤC TRƯỞNG |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.