ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/2006/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 129/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân
dân Thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết hai bên trục Quốc lộ 1A đoạn
từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam đến hết địa phận huyện Thanh Trì, tỷ
lệ 1/2.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết hai bên trục Quốc lộ 1A đoạn từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam đến hết địa phận huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính; Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND thị trấn Văn Điển, Chủ tịch UBND các xã: Tứ Hiệp, Tam Hiệp, Vĩnh Quỳnh, Ngũ Hiệp, Ngọc Hồi, Liên Ninh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN
LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TRỤC QUỐC LỘ 1A ĐOẠN TỪ NÚT GIAO
THÔNG VĂN ĐIỂN XUỐNG PHÍA NAM ĐẾN HẾT ĐỊA PHẬN HUYỆN THANH TRÌ, TỶ LỆ 1/2.000
(PHẦN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG)
(Ban hành theo Quyết định số 130/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2006 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết hai bên trục Quốc lộ 1a đoạn từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam đến hết địa phận huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2.000 đã được phê duyệt theo Quyết định số 129/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Ngoài những quy định cụ thể trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong địa bàn khu vực hai bên trục quốc lộ 1A đoạn từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam đến hết địa bàn huyện Thanh Trì còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Chủ tịch UBND Huyện Thanh Trì, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc và Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại khu vực hai bên trục Quốc lộ 1A đoạn từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam đến hết địa phận huyện Thanh Trì theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định của pháp luật.
* Tổng diện tích đất khu vực quy hoạch khoảng: 4.282.600 m2.
* Địa điểm: thuộc địa giới hành chính của Thị trấn Văn Điển, các xã Tứ Hiệp, Tam Hiệp, Vĩnh Quỳnh, Ngũ Hiệp, Ngọc Hồi, Liên Ninh – huyện Thanh Trì – Hà Nội.
* Phạm vi giới hạn khu quy hoạch:
- Phía Bắc giáp cầu Văn Điển và sông Tô Lịch.
- Phía Tây Bắc giáp sông Tô Lịch
- Phía Tây Nam cách Quốc lộ 1A khoảng 200 ÷ 300m.
- Phía Đông Bắc giáp mương thoát nước Tứ Hiệp; ranh giới phía Đông cách Quốc lộ 1A khoảng 200m ÷ 300m.
- Phía Nam giáp huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây.
Điều 6. Quy hoạch chi tiết hai bên trục Quốc lộ 1A đoạn từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam đến hết địa phận huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2.000, được quy hoạch thành các khu chức năng như sau:
Bảng tổng hợp số liệu quy hoạch sử dụng đất đai
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất đường (các đường có mặt cắt đường từ 13,5m trở lên) |
1.037.732 |
24,23 |
2 |
Đất giao thông tĩnh (không kể diện tích đỗ xe trong các công trình công cộng và khu nhà ở cao tầng) |
59.252 |
1,38 |
3 |
Trạm xăng dầu |
3.110 |
0,07 |
4 |
Đất công trình công cộng khu vực |
108.897 |
2,54 |
5 |
Đất trường trung học phổ thông (cấp 3) |
13.043 |
0,30 |
6 |
Đất xây xanh khu vực (Bao gồm cả cây xanh khu ở và cây xanh khu công nghiệp) |
148.821 |
3,48 |
7 |
Đất công trình công cộng đơn vị ở |
43.018 |
1,00 |
8 |
Đất cây xanh đơn vị ở |
57.833 |
1,35 |
9 |
Đất trường tiểu học và trung học cơ sở |
43.348 |
1,01 |
10 |
Đất nhà trẻ |
37.473 |
0,88 |
11 |
Đất ở |
903.949 |
21,11 |
11.1 |
Đất làng xóm đô thị hóa: |
384.262 |
8,97 |
11.2 |
Đất ở hiện có cải tạo, chỉnh trang: |
246.104 |
5,75 |
11.3 |
Đất ở thấp tầng: |
64.160 |
1,50 |
11.4 |
Đất ở cao tầng: |
97.101 |
2,27 |
11.5 |
Đất ở dãn dân: |
112.322 |
2,62 |
12 |
Đất công trình hỗn hợp |
25.001 |
0,58 |
13 |
Đất công trình di tích |
30.390 |
0,71 |
14 |
Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo: |
459.392 |
10,73 |
15 |
Đất ga Văn Điển (Bao gồm cả đất đường sắt và hành lang bảo vệ) |
27.708 |
0,65 |
16 |
Đất đường sắt (Bao gồm cả đất dự trữ phát triển đường sắt và hành lang bảo vệ) |
65.376 |
1,53 |
17 |
Đất sông Tô Lịch: |
43.452 |
1,02 |
18 |
Đất cây xanh cách ly: |
47.546 |
1,11 |
19 |
Đất an ninh, quốc phòng: |
255.403 |
5,96 |
20 |
Đất công nghiệp, kho tàng: |
856.351 |
20,00 |
21 |
Đất dự trữ phát triển: |
15.505 |
0,36 |
|
Tổng cộng: |
4.282.600 |
100 |
Điều 7. Đất công trình công cộng khu vực với 09 lô đất với tổng diện tích 108.897m2.
- Chức năng sử dụng đất: Chợ, dịch vụ thương mại, bệnh viện, UBND huyện, huyện ủy, khách sạn, văn hóa…
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 4-CC2, 6-CC2, 7-CC2, 8-CC2, 12-CC2, 25-CC2, 52-CC2, 58-CC2, 80-CC2 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
4 |
CC2 |
Chợ Văn Điển và bệnh viện Văn Điển |
17.459 |
30 |
0,90 |
3,00 |
6 |
CC2 |
UBND huyện Thanh Trì |
11.850 |
30 |
1,35 |
4,5 |
7 |
CC2 |
Công cộng khu vực, huyện ủy Thanh Trì |
9.878 |
30 |
1,35 |
4,5 |
8 |
CC2 |
Nhà văn hóa huyện |
7.317 |
30 |
0,90 |
3,0 |
12 |
CC2 |
Công cộng khu vực |
7.394 |
30 |
0,90 |
3,0 |
25 |
CC2 |
Công cộng khu vực |
7.984 |
30 |
1,95 |
6,5 |
52 |
CC2 |
Bệnh viện Nông nghiệp |
7.286 |
30 |
0,90 |
3,0 |
58 |
CC2 |
Công cộng khu vực |
15.790 |
30 |
0,90 |
3,0 |
80 |
CC2 |
Công cộng khu vực |
23.939 |
30 |
0,90 |
3,0 |
Ghi chú: Các ô đất 4-CC2 và 7-CC2, mỗi lô gồm 2 lô thành phần, lô đất 58-CC2 nằm trong khu vực dự kiến mở rộng cụm công nghiệp Ngọc Hồi.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Điều 8. Đất trường trung học phổ thông (cấp 3) với 01 lô đất có diện tích 13.043 m2.
- Chức năng: trường trung học phổ thông (cấp 3).
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 49-THPT trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
49 |
THPT |
Trường THPT Ngọc Hồi |
13.043 |
30 |
0,90 |
3,00 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Đối với trường học, khi thiết kế cụ thể cần đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phòng học.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí chỗ để xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Điều 9. Đất cây xanh khu vực với 05 lô đất có diện tích 148.821m2.
- Chức năng: Công viên khu vực kết hợp với hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí… tượng đài.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 7-CX2, 29-CX2, 32-CX2, 48-CX2, 59-CX2, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Diện tích từng lô đất cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
7 |
CX2 |
Cây xanh khu vực |
6.090 |
29 |
CX2 |
Cây xanh khu vực và tượng đài chiến thắng Ngọc Hồi |
17.808 |
32 |
CX2 |
Cây xanh khu vực |
42.182 |
48 |
CX2 |
Cây xanh khu vực |
37.132 |
59 |
CX2 |
Cây xanh khu vực |
45.609 |
Ghi chú: Ô đất 29-CX2 gồm 3 lô thành phần, lô 32-CX2 gồm 2 lô thành phần, lô 59-CX2 nằm trong khu vực dự kiến mở rộng cụm công nghiệp Ngọc Hồi.
- Tượng đài chiến thắng Ngọc Hồi trong khu vực cây xanh 29-CX2 về lâu dài được nghiên cứu mở rộng sang một phần khuôn viên Viện Dược Liệu theo tinh thần Thông báo số 209/TB-UB ngày 05/8/2005 của UBND TP Hà Nội.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Diện tích xây dựng công trình dịch vụ trong lô đất không được vượt quá 5% diện tích đất.
+ Trồng cây xanh, vườn hoa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, kiến trúc tiểu cảnh, tượng đài, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng … để tăng cường hiệu quả sử dụng, phục vụ dân cư khu vực.
+ Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa. Việc trồng cây phải không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm, không trồng cây dễ gãy đổ, hay các loại cây trồng có tiết ra chất độc hại, hoặc hấp dẫn côn trùng.
+ Hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, có bố trí hệ thống chiếu sáng.
Điều 10. Đất công trình công cộng đơn vị ở với 07 lô đất với tổng diện tích 43.018m2.
- Chức năng sử dụng đất: Chợ, kiốt, nhà văn hóa xã, câu lạc bộ, bưu điện, UBND xã, công an xã…
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 4-CC3, 15-CC3, 21-CC3, 32-CC3, 47-CC3, 51-CC3, 81-CC3, 83-CC3, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
4 |
CC3 |
Công cộng đơn vị ở |
6.722 |
30 |
0,90 |
3,0 |
15 |
CC3 |
Công cộng đơn vị ở |
5.603 |
30 |
0,90 |
3,0 |
21 |
CC3 |
Công cộng đơn vị ở |
6.468 |
30 |
0,90 |
3,0 |
32 |
CC3 |
Công cộng đơn vị ở |
7.987 |
30 |
0,90 |
3,0 |
47 |
CC3 |
Công cộng đơn vị ở |
9.196 |
30 |
0,90 |
3,0 |
51 |
CC3 |
Công cộng đơn vị ở |
3.349 |
30 |
0,90 |
3,0 |
81 |
CC3 |
Công cộng đơn vị ở |
1.181 |
30 |
0,90 |
3,0 |
83 |
CC3 |
Công cộng đơn vị ở |
2.512 |
30 |
0,90 |
3,0 |
Ghi chú: lô 4-CC3 gồm 2 lô thành phần.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Điều 11. Đất cây xanh đơn vị ở với 10 lô đất có diện tích 57.833m2
- Chức năng: Vườn hoa, sân chơi…
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 4-CX3, 5-CX3, 14-CX3, 26-CX3, 30-CX3, 49-CX3, 50-CX3, 54-CX3, 81-CX3, 81-CX3, 83-CX3, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Diện tích từng lô đất cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
4 |
CX3 |
Cây xanh đơn vị ở |
5.593 |
5 |
CX3 |
Cây xanh đơn vị ở |
2.213 |
14 |
CX3 |
Cây xanh đơn vị ở |
6.934 |
26 |
CX3 |
Cây xanh đơn vị ở |
13.345 |
30 |
CX3 |
Cây xanh đơn vị ở |
4.445 |
49 |
CX3 |
Cây xanh đơn vị ở |
6.634 |
50 |
CX3 |
Cây xanh đơn vị ở và đường quản lý |
12.519 |
54 |
CX3 |
Cây xanh đơn vị ở |
3.376 |
81 |
CX3 |
Cây xanh đơn vị ở |
1.170 |
83 |
CX3 |
Cây xanh đơn vị ở |
1.604 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Không xây dựng công trình trong lô đất, chỉ trồng cây xanh, vườn hoa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, kiến trúc tiểu cảnh, tượng đài, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng… để tăng cường hiệu quả sử dụng, phục vụ dân cư khu vực.
+ Hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch.
+ Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa. Việc trồng cây phải không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm, không trồng cây dễ gãy đổ, hay các loại cây trồng có tiết ra chất độc hại, hoặc hấp dẫn côn trùng.
+ Hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, có bố trí hệ thống chiếu sáng.
Điều 12. Đất trường tiểu học (cấp 1) và trung học cơ sở (cấp 2) với 05 lô đất có tổng diện tích 43.348m2; và đất nhà trẻ với 09 lô đất có tổng diện tích 37.473m2.
- Chức năng: trường tiểu học (cấp 1), trường trung học cơ sở (cấp 2) và nhà trẻ.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 4-TH, 30-TH, 83-TH, 4-THCS, 49-THCS và 4-NT, 14-NT, 21-NT, 30-NT, 48-NT, 51-NT, 54-NT, 81-NT, 83-NT, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
4 |
TH |
Trường tiểu học |
7.800 |
25 |
0,50 |
2,0 |
30 |
TH |
Trường tiểu học |
7.704 |
25 |
0,50 |
2,0 |
83 |
TH |
Trường tiểu học Liên Ninh |
5.974 |
25 |
0,50 |
2,0 |
4 |
THCS |
Trường trung học cơ sở |
8.244 |
25 |
0,50 |
2,0 |
49 |
THCS |
Trường THCS Ngũ Hiệp |
13.626 |
25 |
0,50 |
2,5 |
|
|
Cộng |
43.348 |
|
|
|
4 |
NT |
Nhà trẻ |
2.195 |
25 |
0,38 |
1,5 |
14 |
NT |
Nhà trẻ |
6.958 |
25 |
0,38 |
1,5 |
21 |
NT |
Nhà trẻ |
4.897 |
25 |
0,37 |
1,5 |
30 |
NT |
Nhà trẻ |
3.861 |
25 |
0,37 |
1,5 |
48 |
NT |
Nhà trẻ |
5.793 |
25 |
0,37 |
1,5 |
51 |
NT |
Nhà trẻ |
2.326 |
25 |
0,38 |
1,5 |
54 |
NT |
Nhà trẻ |
4.915 |
25 |
0,38 |
1,5 |
81 |
NT |
Nhà trẻ |
4.507 |
25 |
0,38 |
1,5 |
83 |
NT |
Nhà trẻ |
2.021 |
25 |
0,37 |
1,5 |
|
|
Cộng |
37.473 |
|
|
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Đối với trường học, khi thiết kế cụ thể cần đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phòng học.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí chỗ để xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Điều 13. Đất ở với 41 lô đất có diện tích tổng 903.949m2.
- Chức năng: Đất làng xóm đô thị hóa, nhà ở hiện có – cải tạo chỉnh trang, nhà ở thấp tầng, nhà ở cao tầng, đất ở di và dãn dân.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 2-LX, 4-LX, 5-LX, 6-LX, 30-LX, 47-LX, 49-LX, 51-LX, 83-LX, 84-LX, 12-NOHT, 15-NOHT, 16-NOHT, 18-NOHT, 23-NOHT, 52-NOHT, 54-NOHT, 69-NOHT, 74-NOHT, 24-NOTT, 54-NOTT, 69-NOTT, 78-NOTT, 81-NOTT, 82-NOTT, 4-NOCT, 23-NOCT, 26-NOCT, 47-NOCT, 54-NOCT, 81-NOCT, 83-NOCT, 4-NODD, 6-NODD, 14-NODD, 21-NODD, 30-NODD, 47-NODD, 48-NODD, 51-NODD, 83-NODD, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
2 |
LX |
Làng xóm đô thị hóa |
10.387 |
25 |
1,50 |
2,5 |
4 |
LX |
Làng xóm đô thị hóa |
27.353 |
25 |
1,50 |
2,5 |
5 |
LX |
Làng xóm đô thị hóa |
37.552 |
25 |
1,50 |
2,5 |
6 |
LX |
Làng xóm đô thị hóa |
19.816 |
25 |
1,50 |
2,5 |
30 |
LX |
Làng xóm đô thị hóa |
180.485 |
25 |
1,50 |
2,5 |
47 |
LX |
Làng xóm đô thị hóa |
12.233 |
25 |
1,50 |
2,5 |
49 |
LX |
Làng xóm đô thị hóa |
24.833 |
25 |
1,50 |
2,5 |
51 |
LX |
Làng xóm đô thị hóa |
20.969 |
25 |
1,50 |
2,5 |
83 |
LX |
Làng xóm đô thị hóa |
8.508 |
25 |
1,50 |
2,5 |
84 |
LX |
Làng xóm đô thị hóa |
42.126 |
25 |
1,50 |
2,5 |
12 |
NOHT |
Nhà ở hiện có, cải tạo CT |
15.461 |
58 |
1,74 |
3,0 |
15 |
NOHT |
Nhà ở hiện có, cải tạo CT |
58.197 |
58 |
1,74 |
3,0 |
16 |
NOHT |
Nhà ở hiện có, cải tạo CT |
54.241 |
58 |
1,74 |
3,0 |
18 |
NOHT |
Nhà ở hiện có, cải tạo CT |
29.900 |
58 |
1,74 |
3,0 |
23 |
NOHT |
Nhà ở hiện có, cải tạo CT |
11.200 |
58 |
1,74 |
3,0 |
52 |
NOHT |
Nhà ở hiện có, cải tạo CT |
23.258 |
58 |
1,74 |
3,0 |
54 |
NOHT |
Nhà ở hiện có, cải tạo CT |
33.600 |
52,2 |
2,09 |
4,0 |
69 |
NOHT |
Nhà ở hiện có, cải tạo CT |
5.926 |
58 |
1,74 |
3,0 |
74 |
NOHT |
Nhà ở hiện có, cải tạo CT |
14.321 |
58 |
1,74 |
3,0 |
24 |
NOTT |
Nhà ở thấp tầng |
6.512 |
53 |
1,59 |
3,0 |
54 |
NOTT |
Nhà ở thấp tầng |
12.365 |
53 |
1,59 |
3,0 |
69 |
NOTT |
Nhà ở thấp tầng |
3.931 |
53 |
1,59 |
3,0 |
78 |
NOTT |
Nhà ở thấp tầng |
19.707 |
53 |
1,59 |
3,0 |
81 |
NOTT |
Nhà ở thấp tầng |
8.564 |
53 |
1,59 |
3,0 |
82 |
NOTT |
Nhà ở thấp tầng |
13.081 |
53 |
1,59 |
3,0 |
4 |
NOCT |
Nhà ở cao tầng, kết hợp DVụ |
18.983 |
40 |
2,00 |
5,0 |
23 |
NOCT |
Nhà ở cao tầng, kết hợp DVụ |
3.880 |
25 |
1,88 |
7,5 |
26 |
NOCT |
Nhà ở cao tầng, kết hợp DVụ |
9.057 |
30 |
1,50 |
5,0 |
47 |
NOCT |
Nhà ở cao tầng, kết hợp DVụ |
19.117 |
40 |
2,00 |
5,0 |
54 |
NOCT |
Nhà ở cao tầng, kết hợp DVụ |
16.912 |
40 |
2,00 |
5,0 |
81 |
NOCT |
Nhà ở cao tầng, kết hợp DVụ |
20.336 |
40 |
2,00 |
5,0 |
83 |
NOCT |
Nhà ở cao tầng, kết hợp DVụ |
8.816 |
25 |
1,88 |
7,5 |
4 |
NODD |
Đất ở dãn dân |
5.651 |
40 |
1,00 |
2,5 |
6 |
NODD |
Đất ở dãn dân |
5.195 |
40 |
1,00 |
2,5 |
14 |
NODD |
Đất ở dãn dân |
20.407 |
40 |
1,00 |
2,5 |
21 |
NODD |
Đất ở di dân |
20.656 |
40 |
1,00 |
2,5 |
30 |
NODD |
Đất ở dãn dân |
11.297 |
40 |
1,00 |
2,5 |
47 |
NODD |
Đất ở dãn dân |
12.589 |
40 |
1,00 |
2,5 |
48 |
NODD |
Đất ở dãn dân |
22.253 |
40 |
1,00 |
2,5 |
51 |
NODD |
Đất ở dãn dân |
6.904 |
40 |
1,00 |
2,5 |
83 |
NODD |
Đất ở dãn dân |
7.370 |
40 |
1,00 |
3,0 |
Ghi chú: lô đất 83-LX gồm 2 lô thành phần, lô đất 54-NOHT chỉ tiêu theo QHMB được duyệt, lô đất 24-NOTT nằm trong khu đấu giá QSDĐ Ngũ Hiệp.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Các khu vực nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng hoặc QHMB được cấp thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện theo các giấy phép xây dựng hoặc QHMB.
+ Các khu vực nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang chưa có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, tự chuyển đổi chức năng … cần hợp thức quyền sử dụng đất trước khi lập dự án cải tạo xây dựng theo quy hoạch.
+ Các khu vực nhà thuộc khu vực cải tạo và làng xóm hiện có sẽ thực hiện theo dự án riêng. Riêng trong khu vực làng xóm trong quá trình thực hiện phải tuân thủ quy định tại Quyết định 69/1999/QĐ-UB của UBND TP.
+ Các công trình nhà ở cao tầng: hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người tàn tật được thuận tiện.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Khu vực nhà ở cao tầng và nhà ở xây mới phải bố trí chỗ đỗ xe cho bản thân công trình.
Điều 14. Đất công trình hỗn hợp với 02 lô đất với tổng diện tích 25.001 m2,
- Chức năng sử dụng đất: Cơ quan, trụ sở, dịch vụ công cộng… kết hợp nhà ở.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 26-HH, 51-HH trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
26 |
HH |
Công trình hỗn hợp |
6.838 |
40 |
4,28 |
10,7 |
51 |
HH |
Công trình hỗn hợp |
18.163 |
40 |
2,00 |
5,0 |
Ghi chú: Lô đất 26-HH nằm trong khu đấu giá QSDĐ Ngũ Hiệp, lô đất 51-HH có 2 lô chỉ tiêu theo QHMB được duyệt.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Công trình cao tầng khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người tàn tật được thuận tiện.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Điều 15. Đất công trình di tích với 06 lô đất có diện tích 30.390m2.
- Chức năng: đình, chùa, nghĩa trang liệt sĩ.
- Vị trí tại lô đất có ký hiệu 29-DT, 30-DT, 47-DT, 49-DT, 83-DT, 84-DT, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Diện tích từng lô đất cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
29 |
DT |
Chùa Ngọc Hồi |
10.257 |
30 |
DT |
Đình Ngọc Hồi |
3.167 |
47 |
DT |
Chùa Lưu Phái |
2.673 |
49 |
DT |
Nghĩa trang liệt sĩ Ngọc Hồi |
9.618 |
83 |
DT |
Đình Yên Phú |
2.371 |
84 |
DT |
Chùa Yên Phú |
2.304 |
- Các chỉ tiêu cơ bản, yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông quy định cho từng lô đất sẽ được thực hiện theo dự án riêng do cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 16. Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo với 21 lô đất có diện tích tổng 481.844 m2.
- Chức năng: cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo…
- Vị trí tại lô đất có ký hiệu 2-CQ, 4-CQ, 6-CQ, 12-CQ, 13-CQ, 15-CQ, 16-CQ, 18-CQ, 20-CQ, 21-CQ1÷CQ2, 27-CQ, 47-CQ, 49-CQ, 55-CQ, 67-CQ, 72-CQ, 78-CQ, 81-CQ, 82-CQ, 84-CQ, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
2 |
CQ |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
8.539 |
45 |
1,58 |
3,5 |
4 |
CQ |
Cty TNHH Nam Đại Phong |
6.373 |
45 |
1,58 |
3,5 |
6 |
CQ |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
13.433 |
45 |
1,58 |
3,5 |
12 |
CQ |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
56.774 |
45 |
1,57 |
3,5 |
13 |
CQ |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
27.453 |
45 |
1,58 |
3,5 |
15 |
CQ |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
39.942 |
45 |
1,58 |
3,5 |
16 |
CQ |
Viện điều tra Quy hoạch rừng |
40.203 |
45 |
1,57 |
3,5 |
18 |
CQ |
Công ty XL&PT nhà số 1 |
12.666 |
45 |
1,58 |
3,5 |
20 |
CQ |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
8.770 |
45 |
1,58 |
3,5 |
21 |
CQ1 |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
10.317 |
30 |
2,10 |
7,0 |
21 |
CQ2 |
Cơ quan (mở rộng Z179) |
7.261 |
42,1 |
1,51 |
3,59 |
27 |
CQ |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
125.485 |
45 |
1,57 |
3,5 |
47 |
CQ |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
5.017 |
45 |
1,58 |
3,5 |
49 |
CQ |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
15.256 |
45 |
1,57 |
3,5 |
55 |
CQ |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
20.684 |
45 |
1,58 |
3,5 |
67 |
CQ |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
10.615 |
45 |
1,58 |
3,5 |
72 |
CQ |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
18.347 |
45 |
1,57 |
3,5 |
78 |
CQ |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
11.380 |
45 |
1,58 |
3,5 |
81 |
CQ |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
2.909 |
45 |
1,57 |
3,5 |
82 |
CQ |
Cơ quan, Viện NC, trường ĐT |
11.766 |
45 |
1,58 |
3,5 |
84 |
CQ |
Trạm CSGT cửa ô Ngọc Hồi |
6.202 |
45 |
1,58 |
3,5 |
Ghi chú: Lô đất 15-CQ gồm 4 lô thành phần, lô đất 20-CQ có 1 lô chỉ tiêu theo QHMB được duyệt, lô đất 21-CQ1 có 5 lô chỉ tiêu theo QHMB được duyệt, lô 49-CQ gồm 2 lô thành phần, lô 78-CQ gồm 2 lô thành phần, lô 82-CQ có 2 lô chỉ tiêu theo QHMB được duyệt, lô đất 21-CQ2 chỉ tiêu theo QHMB được duyệt.
- Một phần lô đất Viện Dược liệu – Bộ Y tế (27-CQ) về lâu dài có thể được sử dụng để mở rộng khu cây xanh khu vực kết hợp Tượng đài Chiến thắng Ngọc Hồi. Chỉ tiêu cho lô đất và các yêu cầu quy hoạch kiến trúc, giao thông quy định cho khu vực đất cơ quan còn lại.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần lập dự án đầu tư xây dựng trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
Điều 17. Đất ga Văn Điển với 01 lô đất có diện tích 27.708m2 (bao gồm cả đất đường sắt và hành lang bảo vệ).
- Chức năng: Ga đường sắt đô thị và dự trữ phát triển hệ thống đường sắt.
- Vị trí tại lô đất có ký hiệu 2-GA trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
- Các chỉ tiêu cơ bản, yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông quy định cho lô đất sẽ được thực hiện theo dự án xây dựng ga Văn Điển do liên hiệp đường sắt Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
Điều 18. Đất đường sắt với 12 lô đất có tổng diện tích 65.376m2.
- Chức năng: Đất dự trữ phát triển đường sắt và hành lang cách ly.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 11-ĐS, 12-ĐS, 15-ĐS, 17-ĐS, 28-ĐS, 31-ĐS, 46-ĐS, 64-ĐS, 68-ĐS, 70-ĐS, 73-ĐS, 77-ĐS, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Diện tích từng lô đất cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
11 |
ĐS |
Đất đường sắt |
10.423 |
12 |
ĐS |
Đất đường sắt |
11.908 |
15 |
ĐS |
Đất đường sắt |
4.913 |
17 |
ĐS |
Đất đường sắt |
1.698 |
28 |
ĐS |
Đất đường sắt |
5.299 |
31 |
ĐS |
Đất đường sắt |
7.100 |
46 |
ĐS |
Đất đường sắt |
8.664 |
64 |
ĐS |
Đất đường sắt |
3.764 |
68 |
ĐS |
Đất đường sắt |
1.846 |
70 |
ĐS |
Đất đường sắt |
1.443 |
73 |
ĐS |
Đất đường sắt |
5.946 |
77 |
ĐS |
Đất đường sắt |
2.372 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Các yêu cầu quy định cho lô đất sẽ được thực hiện theo dự án xây dựng các tuyến đường sắt do liên hiệp đường sắt Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải và UBND Thành phố phê duyệt.
+ Các lô đất phải có hàng rào cách ly và phải có giải pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn chung cho khu vực.
Điều 19. Đất sông Tô Lịch với 6 lô đất có tổng diện tích 43.452m2.
- Chức năng: Sông thoát nước thành phố.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 1-SM, 2-SM, 3-SM, 9-SM, 29-SM, 50-SM, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Diện tích từng lô đất cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
1 |
SM |
Sông Tô Lịch, Đài liệt sĩ – cây xanh |
9.355 |
2 |
SM |
Sông Tô Lịch |
6.576 |
3 |
SM |
Sông Tô Lịch |
7.393 |
9 |
SM |
Sông Tô Lịch |
6.155 |
29 |
SM |
Sông Tô Lịch |
9.262 |
50 |
SM |
Sông Tô Lịch |
4.711 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Các yêu cầu quy định cho lô đất sẽ được thực hiện theo dự án thoát nước tổng thể.
+ Tại các ô đất 1-SM ngoài phần dự kiến hoàn chỉnh hệ thống sông thoát nước, xung quanh đài liệt sĩ hiện có không xây dựng thêm công trình trong lô đất, chỉ trồng cây xanh, vườn hoa, có thể kết hợp kiến trúc tiểu cảnh, tượng đài, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng… để tăng cường hiệu quả sử dụng, phục vụ dân cư khu vực, nhưng không làm ảnh hưởng tới dòng chảy của sông. Việc trồng cây phải không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại các công trình ngầm, không trồng cây dễ gãy đổ, hay các loại cây trồng có tiết ra chất độc hại, hoặc hấp dẫn côn trùng.
Điều 20. Đất cây xanh cách ly với 6 lô đất có tổng diện tích 47.546m2.
- Chức năng: Đất trồng cây xanh cách ly
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 9-CXCL, 33-CXCL, 34-CXCL, 35-CXCL, 56-CXCL, 57-CXCL, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Diện tích từng lô đất cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
9 |
CXCL |
Đất cây xanh cách ly |
20.935 |
33 |
CXCL |
Đất cây xanh cách ly |
7.051 |
34 |
CXCL |
Đất cây xanh cách ly |
7.329 |
35 |
CXCL |
Đất cây xanh cách ly |
5.460 |
56 |
CXCL |
Đất cây xanh cách ly |
4.263 |
57 |
CXCL |
Đất cây xanh cách ly |
2.508 |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Không xây dựng bất cứ công trình kiến trúc nào trong ô đất. Việc trồng cây xanh phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các công trình hạ tầng kỹ thuật được bảo vệ và phải được thỏa thuận của cơ quan quản lý đối với các công trình trên.
+ Cây trồng sử dụng chủng loại phù hợp với chức năng sử dụng, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa. Việc trồng cây phải không được làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông, không làm hư hại móng nhà và các công trình ngầm, không trồng cây dễ gãy đổ, hay các loại cây trồng có tiết ra chất độc hại, hoặc hấp dẫn côn trùng.
Điều 21. Đất an ninh, quốc phòng với 10 lô đất có tổng diện tích 262.664m2.
- Chức năng: Đất an ninh, quốc phòng.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 15-QP, 18-QP, 19-QP, 22-QP, 23-QP, 51-QP, 65-QP, 66-QP, 71-QP, 78-QP, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Diện tích từng lô đất cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
15 |
QP |
Đất quốc phòng |
17.638 |
18 |
QP |
Đất quốc phòng |
5.845 |
19 |
QP |
Đất quốc phòng |
26.504 |
22 |
QP |
Đất quốc phòng |
46.495 |
23 |
QP |
Đất quốc phòng |
11.290 |
51 |
QP |
Đất quốc phòng |
3.970 |
65 |
QP |
Đất quốc phòng |
34.483 |
66 |
QP |
Đất quốc phòng |
24.862 |
71 |
QP |
Đất quốc phòng |
81.242 |
78 |
QP |
Đất quốc phòng |
3.074 |
Ghi chú: Các lô đất 15-QP, 18-QP, 22-QP mỗi lô đất gồm 2 lô thành phần.
- Các chỉ tiêu cơ bản, yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông quy định cho từng lô đất khác sẽ được thực hiện theo dự án riêng do Bộ Quốc phòng phê duyệt.
Điều 22. Đất công nghiệp, kho tàng với 29 lô đất có diện tích tổng 826.638m2.
- Chức năng: Đất công nghiệp, kho tàng.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 9-CN, 10-CN, 12-CN, 15-CN, 22-CN, 23-CN, 36-CN, đến 45-CN, 51-CN, 52-CN, 53-CN, 55-CN, 60-CN, 61-CN, 62-CN, 63-CN, 75-CN, 76-CN, 82-CN, 83-CN trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
Mật độ XD (%) |
Hệ số sử dụng đất |
Tầng cao TB |
(a) |
(b) |
(c) |
(d) |
(e) |
(g) |
(h) |
9 |
CN |
Công ty Chất đốt |
4.233 |
50 |
0,75 |
1,5 |
10 |
CN |
Xí nghiệp xe máy Intimex và Tổng kho 6 – Bộ TM |
32.553 |
50 |
0,75 |
1,5 |
12 |
CN |
Công nghiệp, kho tàng |
76.235 |
50 |
0,75 |
1,5 |
15 |
CN |
Công nghiệp, kho tàng |
6.411 |
50 |
0,75 |
1,5 |
22 |
CN |
Công ty VIDAMCO |
46.377 |
50 |
0,75 |
1,5 |
23 |
CN |
Cty TB cơ điện phụ tùng NN |
36.243 |
50 |
0,75 |
1,5 |
36÷45 |
CN |
Công nghiệp, kho tàng |
422.614 |
50 |
0,75 |
1,5 |
51 |
CN |
Công ty Hàn Việt |
9.175 |
34,05 |
0,78 |
2,28 |
52 |
CN |
Cty thức ăn chăn nuôi TƯ |
30.308 |
50 |
0,75 |
1,5 |
53 |
CN |
Công ty COMA 7 |
42.515 |
50 |
0,75 |
1,5 |
55 |
CN |
Công nghiệp, kho tàng |
18.100 |
50 |
0,75 |
1,5 |
60 |
CN |
Công nghiệp, kho tàng |
17.468 |
50 |
0,75 |
1,5 |
61 |
CN |
Công nghiệp, kho tàng |
11.701 |
50 |
0,75 |
1,5 |
62 |
CN |
Công nghiệp, kho tàng |
28.340 |
50 |
0,75 |
1,5 |
63 |
CN |
Công nghiệp, kho tàng |
12.245 |
50 |
0,75 |
1,5 |
75 |
CN |
Công nghiệp, kho tàng |
24.474 |
50 |
0,75 |
1,5 |
76 |
CN |
Công nghiệp, kho tàng |
24.547 |
50 |
0,75 |
1,5 |
82 |
CN |
Công ty TB&VL Hàn VN |
3.657 |
33,55 |
0,45 |
1,33 |
83 |
CN |
Công nghiệp, kho tàng |
9.155 |
50 |
0,75 |
1,5 |
Ghi chú: Lô đất 12-CN gồm 3 lô thành phần, 10 lô đất từ 36÷45-CN nằm trong cụm công nghiệp Ngọc Hồi, các lô đất: 60-CN, 61-CN, 62-CN, 63-CN nằm trong khu vực dự kiến mở rộng cụm công nghiệp Ngọc Hồi, lô đất 51-CN chỉ tiêu theo QHMB được duyệt, lô đất 76-CN phần lô đất của Công ty TNHH Kỳ Anh chỉ tiêu theo QHMB được duyệt, lô đất 82-CN chỉ tiêu theo QHMB được duyệt.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc, mầu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình có hình thức đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn. Công trình xây dựng mới cần hợp khối giữa các chức năng sử dụng, đảm bảo sự thống nhất, hài hòa giữa trong và ngoài nhà máy.
+ Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch. Các chỉ tiêu sử dụng đất có thể điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của công trình.
+ Đối với các khu đất công nghiệp hiện có nằm gần khu vực dân dụng chỉ sử dụng dây chuyền công nghệ sạch, không ô nhiễm. Khuyến khích chuyển đổi chức năng các công trình tại đây làm trụ sở, văn phòng để đảm bảo vệ sinh, môi trường đô thị cho khu vực.
- Các yêu cầu về quy hoạch giao thông:
+ Bố trí chỗ để xe riêng cho từng nhà máy, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Các công trình cần có lối ra vào thuận tiện, tổ chức luồng hàng luồng người hợp lý đảm bảo an toàn giao thông cho từng công trình và khu vực.
Điều 23. Đất dự trữ phát triển với 01 lô đất có diện tích 15.505m2.
- Chức năng: Dự trữ phát triển
- Vị trí tại lô đất có ký hiệu 84-DTr trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
- Tuyệt đối không xây dựng bất cứ công trình nào trong ô đất. Giữ nguyên hiện trạng sử dụng đất.
Điều 24. Hệ thống đường giao thông
24.1. Đường sắt và đường sắt đô thị
Tuyến đường sắt quốc gia Bắc – Nam (đi chung với tuyến đường sắt đô thị), tuyến đường sắt từ ga Văn Điển đi ga Hà Đông hiện có và tuyến đường sắt vành đai dự kiến đi dọc theo đường vành đai 4 sẽ được cải tạo và xây dựng mới theo dự án riêng.
24.2. Đường bộ - có tổng diện tích 1.037.732m2. Gồm các tuyến:
a) Tuyến đường chính Thành phố:
Tuyến quốc lộ 1A bề rộng B=46m, sẽ thực hiện theo dự án riêng. Tại một số vị trí có mở rộng cục bộ về phía Đông cho phù hợp với tình hình thực tế và để đảm bảo yêu cầu tổ chức giao thông.
b) Tuyến đường vành đai 4:
Theo Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội giao cắt với quốc lộ 1A tại phía Nam Viện Quy hoạch Lâm nghiệp, có mặt cắt ngang điển hình rộng 80÷90m (bao gồm cả hành lang tuyến đường sắt vành đai ở giữa). Ngoài ra, còn dự phòng các hành lang tuyến đường vành đai 4 (rộng khoảng 70m) theo các phương án của Bộ Giao thông vận tải, nghiên cứu của HAIDEP, giao cắt với quốc lộ 1A tại các vị trí:
- Đi qua phía Bắc cụm công nghiệp Liên Ninh – Ngọc Hồi.
- Đi qua phía Nam ga Ngọc Hồi.
Vị trí và quy mô mặt cắt ngang tuyến đường vành đai 4 sẽ được thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
c) Tuyến đường 70:
- Đường 70 sẽ thực hiện theo dự án riêng. Đoạn qua khu vực nghiên cứu nằm vào nút giao thông khác cốt (chiều dài khoảng 470m).
d) Tuyến đường khu vực:
- Tuyến đường trục chính Đông – Tây khu vực Liên Ninh – Ngọc Hồi có bề rộng B=50m, lòng đường 6 làn xe.
e) Các tuyến đường phân khu vực:
- Các tuyến đường phân khu vực có bề rộng 25-30m, lòng đường 4 làn xe.
g) Các tuyến đường nội bộ trong cụm công nghiệp Ngọc Hồi (kể cả phần mở rộng):
- Có bề rộng 17,5-21,25m.
h) Các tuyến đường khác:
- Tuyến đường trục trung tâm Đông – Tây thị trấn Văn Điển có bề rộng 39,5 – 40m, lòng đường 6 làn xe.
- Tuyến đường trục trung tâm Bắc – Nam thị trấn Văn Điển có bề rộng 26m, lòng đường 4 làn xe.
- Tuyến đường dọc theo phía Tây đường sắt Bắc – Nam có bề rộng 17,5m.
- Tuyến đường ven sông Tô Lịch (bao gồm cả đường 70B) có bề rộng 13,5-15,5-17,5m.
i) Đường nhánh:
- Các tuyến đường 3 làn xe có bề rộng 21,25 -23,25m.
- Các tuyến đường 2 làn xe có bề rộng 13,5-17,5m.
24.3. Các nút giao thông:
- Nút giao thông khác cốt: Gồm 2 nút (được thực hiện theo dự án riêng)
+ Nút giao giữa đường 70 và quốc lộ 1A.
+ Nút giao giữa đường vành đai 4 và quốc lộ 1A.
- Các nút khác tổ chức giao bằng sử dụng đảo tự điều khiển hoặc bằng đèn tín hiệu.
Điều 25. Đất giao thông tĩnh các công trình phục vụ giao thông khác.
25.1. Đất giao thông tĩnh: với 06 lô đất có tổng diện tích 59.252m2
- Chức năng: bãi đỗ xe phục vụ công cộng.
- Vị trí tại các lô đất có ký hiệu 4-P-CX, 23-P-CX, 29-P, 78-P, 79-P, 82-P, trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Diện tích từng lô đất cụ thể như sau:
Ô quy hoạch |
Ký hiệu |
Chức năng sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
4 |
P-CX |
Bãi đỗ xe đơn vị ở |
5.591 |
23 |
P-CX |
Bãi đỗ xe đơn vị ở |
4.676 |
29 |
P |
Bãi đỗ xe |
8.411 |
78 |
P |
Bãi đỗ xe Liên Ninh |
17.205 |
79 |
P |
Bãi đỗ xe Liên Ninh |
3.179 |
82 |
P |
Điểm đầu cuối xe buýt Liên Ninh |
20.190 |
Ghi chú: Lô đất 23-P-CX thực hiện theo quy hoạch và dự án đấu giá QSDĐ Ngũ Hiệp. Các lô đất 78-P và 79-P sẽ được cụ thể theo phương án đường vành đai 4 và nút giao thông với đường 1A. Trong trường hợp không xây dựng đường vành đai 4 tại vị trí này, thì phần đất dành xây dựng đường và nút sẽ ưu tiên cho việc mở rộng bãi đỗ xe tại đây. Lô đất 82-P mở rộng điểm đỗ xe buýt đầu cuối Liên Ninh.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông:
+ Điểm đỗ xe được thiết kế phù hợp với yêu cầu sử dụng, với tổ chức giao thông của khu vực trục đường.
+ Có thể trồng cây xanh phân tán, kết hợp với các dịch vụ kỹ thuật giao thông khác.
+ Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Trong trường hợp để đáp ứng yêu cầu đỗ xe có thể xem xét xây dựng cao tầng.
- Bãi đỗ xe phục vụ trực tiếp cho các nhóm nhà ở được bố trí xen kẽ trong các nhóm nhà ở, trong các khu vực cây xanh, sân vườn nhóm ở và khoảng cách công trình.
- Đối với các khu nhà ở cao tầng, các công trình công cộng như: Trung tâm thương mại, khách sạn, trụ sở cơ quan, khu nhà ở cao cấp… khi thiết kế công trình cần phải bố trí bãi đỗ xe bên trong công trình.
25.2. Các công trình phục vụ giao thông khác.
a) Trạm xăng dầu: có diện tích 3.110m2, vị trí tại lô đất có ký hiệu 82-X trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất (ngoài ra có thể bố trí thêm tại các bãi đỗ xe phục vụ công cộng nêu tại điểm 25.1 của điều này).
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông:
+ Trạm xăng dầu được thiết kế phù hợp với yêu cầu sử dụng, với tổ chức giao thông của khu vực trục đường.
+ Có thể kết hợp với các dịch vụ kỹ thuật giao thông.
+ Phải đảm bảo vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo quy định hiện hành của nhà nước.
b) Mạng lưới công trình giao thông công cộng:
- Vị trí ga đường sắt đô thị, các điểm dừng và bến đỗ cho phương tiện giao thông công cộng sẽ được thực hiện theo dự án riêng của tuyến vận tải hành khách công cộng này.
Điều 26. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 27. Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo đúng quy định pháp luật.
Điều 28. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ trên đồ án quy hoạch chi tiết hai bên trục Quốc lộ 1A đoạn từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam đến hết địa phận huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2.000 và Điều lệ quản lý xây dựng này để hướng dẫn thực hiện theo đúng quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 29. Đồ án quy hoạch chi tiết hai bên trục Quốc lộ 1A đoạn từ nút giao thông Văn Điển xuống phía Nam đến hết địa phận huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/2.000 (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông), được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan, nhân dân biết và thực hiện:
- Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.