ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 13/2023/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 17 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định phương pháp định giá rừng, khung giá rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 06/TTr-SNN ngày 12 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện và theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 3 năm 2023 và thay thế Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành
kèm theo Quyết định số: 13/2023/QĐ-UBND
ngày 17/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định khung giá rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thuộc sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Trường hợp nội dung liên quan đến giá các loại rừng không được đề cập trong quy định này thì áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến quản lý, xác định và áp dụng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Các trường hợp áp dụng khung giá rừng
Khung giá rừng làm căn cứ để tính tiền trong các trường hợp sau:
1. Áp dụng giá khởi điểm khi tổ chức đấu giá quyền sử dụng rừng, cho thuê rừng theo quy định tại khoản 1 Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
2. Trường hợp Nhà nước giao rừng, thu hồi rừng, thanh lý rừng; xác định giá trị vốn góp; cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, thoái vốn nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
3. Trường hợp xác định giá trị phải bồi thường khi có hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đối với rừng; thiệt hại do thiên tai, cháy rừng và các thiệt hại khác đối với rừng; xác định giá trị rừng phục vụ giải quyết tranh chấp liên quan đến rừng theo quy định tại khoản 3 Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
4. Trường hợp xác định thuế, phí, lệ phí liên quan đến rừng theo quy định tại khoản 4 Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
5. Trường hợp khác theo các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 5 Điều 91 Luật Lâm nghiệp.
Chương II
KHUNG GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Điều 4. Xác định khung giá rừng
1. Khung giá các loại rừng được xác định bằng phương pháp định giá chung đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thuộc sở hữu toàn dân theo quy định tại Thông tư số 32/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương pháp định giá rừng; khung giá rừng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Bảng khung giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này, bao gồm:
a) Phụ lục I: Khung giá rừng tự nhiên;
b) Phụ lục II: Khung giá rừng trồng;
c) Phụ lục III: Hướng dẫn xác định giá rừng tự nhiên, giá rừng trồng và Bảng giá rừng tự nhiên, bảng giá rừng trồng tính từ năm 2023.
Điều 5. Điều chỉnh khung giá các loại giá rừng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh khung giá các loại rừng trong các trường hợp:
a) Khi có điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng;
b) Khi giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực tế trên thị trường tăng hoặc giảm trên 20% so với khung giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian từ 06 tháng trở lên.
2. Những vấn đề phát sinh liên quan về khung giá rừng, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và chủ rừng
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan hướng dẫn triển khai quy định áp dụng khung giá các loại rừng và xác định giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo đúng quy định của pháp luật;
b) Tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát và xử lý những vấn đề có liên quan đến khung giá các loại rừng và giá cho thuê rừng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, điều chỉnh giá các loại rừng khi các yếu tố giá cả và các yếu tố khác thay đổi làm ảnh hưởng tăng hoặc giảm giá trị lâm sản của rừng tự nhiên, giá sở hữu rừng trồng, từ đó ảnh hưởng đến giá thuê rừng theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan hướng dẫn việc thu, quản lý và sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi, bồi thường rừng theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh khung giá các loại rừng cho phù hợp khi có sự biến động về giá, quyền sử dụng rừng, giá cho thuê rừng trên thị trường.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc giao rừng, cho thuê rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
4. Cục Thuế tỉnh:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính căn cứ vào khung giá rừng xác định mức thuế, phí và lệ phí liên quan theo quy định hiện hành của pháp luật về thuế, phí và lệ phí.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (có rừng);
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Sở, Ban, Ngành liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này;
b) Chỉ đạo phòng chức năng, Ủy ban nhân dân cấp xã (có rừng) trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao tổ chức triển khai thực hiện quyết định này; xác nhận hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; các hồ sơ khác liên quan theo quy định của pháp luật.
6. Các Sở, Ban, Ngành có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính triển khai, thực hiện Quyết định này.
7. Ban Quản lý rừng đặc dụng - phòng hộ ven biển, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan:
a) Thực hiện các nghĩa vụ tài chính về giá rừng theo thông báo của cơ quan chức năng phù hợp với Quy định này;
b) Nếu không chấp hành các nghĩa vụ tài chính theo quy định hiện hành, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.