ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1297/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 03 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng thủ dân sự ngày 26 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 1343/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia Phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Quyết định số 444/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia Phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tại Tờ trình số 3268/TTr-BCH ngày 01 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
|
KT. CHỦ TỊCH |
HÀNH
ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG THỦ DÂN SỰ ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM
TIẾP THEO
(Kèm theo Quyết định số 1297/QĐ-UBND ngày 03/7/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Mục đích: Cụ thể hóa nội dung Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia Phòng thủ dân sự đến năm 2030 và nhũng năm tiếp theo của Thủ tướng Chính phủ làm cơ sở cho các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện bảo đảm thống nhất, đồng bộ, đặt trong tổng thể chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược bảo vệ Tổ quốc, kết hợp chặt chẽ với các chiến lược chuyên ngành liên quan.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự chỉ đạo, điều hành thống nhất của UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, chính quyền địa phương trong việc triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, kịp thời tháo gỡ nhũng khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm hiệu quả.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
A. Giai đoạn 1 đến năm 2025, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
1. Kiện toàn Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự - Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
2. Kiện toàn, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, cơ chế lãnh đạo, chỉ huy điều hành phòng thủ dân sự cấp tỉnh đến các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị bảo đảm thống nhất, đồng bộ, tinh gọn, hiệu quả.
3. Rà soát, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan bảo đảm phù hợp với Luật Phòng thủ dân sự và thực tiễn.
4. Rà soát, hoàn thiện hệ thống kế hoạch phòng thủ dân sự bảo đảm phù hợp thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội ngành, lĩnh vực của tỉnh và địa phương; bảo đảm thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu thiệt hại do sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, góp phần bảo đảm quốc phòng, an ninh.
5. Bồi dưỡng kiến thức phòng thủ dân sự, nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo cho cấp ủy đảng; năng lực quản lý, chỉ huy, điều hành hoạt động phòng thủ dân sự cho cán bộ lãnh đạo các cấp chính quyền địa phương; nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức về phòng thủ dân sự cho đội ngũ cán bộ làm nhiệm vụ thông tin, truyền thông tại các sở, ngành tỉnh và địa phương.
6. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm cho các lực lượng và Nhân dân trong phòng thủ dân sự; phổ biến cho Nhân dân kỹ năng cần thiết để biết tự bảo vệ trước sự cố, thảm họa và chung tay bảo vệ cộng đồng.
7. Rà soát, kiện toàn tổ chức lực lượng phòng thủ dân sự cấp tỉnh đến địa phương, bảo đảm thống nhất, tinh gọn, hiệu quả; xây dựng cơ chế điều hành hoạt động phòng thủ dân sự phù hợp cơ cấu tổ chức, khả năng bảo đảm và đặc điểm loại hình sự cố, thiên tai.
8. Triển khai các chương trình, đề án, chiến lược ngành đã được phê duyệt; ưu tiên nguồn lực, tập trung hoàn thành các công trình thiết yếu ở các khu vực có nguy cơ rủi ro thiên tai cao; triển khai thành lập và đưa vào hoạt động Quỹ phòng thủ dân sự tỉnh, Quỹ phòng thủ dân sự ở các huyện, thị xã, thành phố và cấp xã.
9. Rà soát, thúc đẩy ký kết các thỏa thuận khung hợp tác quốc tế về phòng thủ dân sự nhằm trao đổi kinh nghiệm, chia sẻ thông tin, ứng dụng khoa học kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực phòng thủ dân sự và sẵn sàng đưa lực lượng, phương tiện tham gia hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thảm họa ở Campuchia và các nước trong khu vực.
B. Giai đoạn 2 từ năm 2025 đến năm 2030 và những năm tiếp theo
1. Tiếp tục hoàn thiện phương thức, nội dung thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả chiến tranh, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh cho cộng đồng.
2. Tập trung đầu tư cho lực lượng chuyên trách đủ sức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, đặc biệt đối với các loại hình sự cố, thiên tai, có nguy cơ cao; chú trọng nâng cao năng lực cho lực lượng tại chỗ, bảo đảm thực hiện tốt phương châm “bốn tại chỗ”.
3. Tăng cường huấn luyện, tập huấn, diễn tập thực nghiệm các vấn đề mới, phức tạp để nghiên cứu, rút kinh nghiệm, làm cơ sở hoàn thiện các phương án ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa, thiên tai, đồng thời nâng cao năng lực chỉ huy điều hành cho cán bộ các cấp, nâng cao kỹ năng cho lực lượng chuyên trách, kiêm nhiệm.
4. Tiếp tục triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án trọng điểm về phòng thủ dân sự. Hoàn thành xây dựng hệ thống công trình phòng thủ dân sự tại các khu vực rủi ro thiên tai cao; đăng ký, thống kê hệ thống công trình lưỡng dụng, sẵn sàng trưng dụng cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự khi có tình huống.
5. Hoàn thiện phương án, kế hoạch khai thác, sử dụng công trình ngầm; xây dựng tiêu chí về phòng thủ dân sự đối với các công trình ngầm, công trình trọng điểm, các chương trình quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội để từng bước nâng cao năng lực phòng ngừa thảm họa chiến tranh.
6. Đa dạng hóa nguồn lực để phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh và chiến tranh; tăng cường nguồn lực dự trữ quốc gia các mặt hàng thiết yếu, chiến lược, bảo đảm cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự; nhân rộng mô hình các đội xung kích ở cơ sở, phát triển lực lượng tình nguyện viên trong tuyên truyền, khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai, dịch bệnh.
7. Duy trì, thúc đẩy hợp tác quốc tế về phòng thủ dân sự, triển khai các thỏa thuận hợp tác, chuyển giao ứng dụng thành tựu khoa học, công nghệ, đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực phòng thủ dân sự.
8. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào hoạt động phòng thủ dân sự, tập trung nâng cao năng lực giám sát, cảnh báo, dự báo thiên tai, thảm họa; nâng cao năng lực sản xuất trang thiết bị phòng thủ dân sự, tạo bước đột phá trong năng lực ứng phó sự cố, thiên tai, dịch bệnh, hậu quả chiến tranh.
9. Sơ kết, tổng kết và nghiên cứu bổ sung, phát triển lý luận về phòng thủ dân sự.
(Chi tiết các nhiệm vụ, giải pháp có Phụ lục kèm theo)
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các sở, ngành và địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác ngoài ngân sách nhà nước.
2. Các sở, ngành và địa phương chủ động bố trí, huy động các nguồn vốn khác ngoài ngân sách từ các nhà tài trợ, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đê thực hiện Kế hoạch; sắp xếp các nhiệm vụ theo thứ tự ưu tiên, bảo đảm hiệu quả, hiệu lực và tiết kiệm theo đúng quy định của nhà nước,
Các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia phòng thủ dân sự đến năm 2030 và những năm tiếp theo để triển khai, tổ chức thực hiện bảo đảm hiệu quả, đúng quy định; kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện các vấn đề bất cập để có giải pháp tháo gỡ, khắc phục và phản ánh về Bộ CHQS tỉnh (Cơ quan Thường trực Phòng thủ dân sự) để hướng dẫn hoặc tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Bộ CHQS tỉnh giúp UBND tỉnh tổng hợp, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và đôn đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện; tổ chức tổng kết Kế hoạch vào cuối kỳ (năm 2030), định hướng nhiệm vụ, giải pháp sau năm 2030./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG THỦ
DÂN SỰ ĐẾN NĂM 2030 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Kèm theo Quyết định số 1297/QĐ-UBND ngày 03/7/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm nhiệm vụ |
||
Giai đoạn 1 (đến năm 2025) |
Giai đoạn 2 (2026- 2030) |
Giai đoạn 3 (Sau năm 2030) |
|||||
KIỆN TOÀN, HOÀN THIỆN CƠ CHẾ CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH PHÒNG THỦ DÂN SỰ |
|||||||
1 |
Tổ chức lại Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh |
Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành |
Tháng 8/2024 |
|
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 |
Ban hành mới Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự tỉnh. |
Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành |
Tháng 8/2024 |
|
|
Quyết định của Trưởng Ban Chỉ huy PTDS tỉnh |
3 |
Kiện toàn Ban chỉ huy phòng thủ dân sự các huyện, thị xã, thành phố. |
UBND các huyện, TX, TP |
Bộ CHQS tỉnh |
Tháng 9/2024 |
|
|
Quyết định của Chủ tịch UBND các huyện, TX, TP |
4 |
Ban hành mới Quy chế hoạt động của Ban chỉ huy phòng thủ dân sự các các huyện, thị xã, thành phố. |
UBND các huyện, TX, TP |
Bộ CHQS tỉnh |
Tháng 9/2024 |
|
|
Quyết định của Trưởng Ban Chỉ huy PTDS các huyện, TX, TP |
5 |
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương trong phòng thủ dân sự. |
Các Sở, ngành, địa phương chủ trì theo lĩnh vực quản lý |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
x |
x |
|
Quyết định của Chủ tịch UBND các cấp |
6 |
Xây dựng, hoàn thiện các quy chế, quy trình ứng phó các loại hình sự cố, thảm họa, thiên tai. |
Các sở, ngành, địa phương chủ trì theo lĩnh vực quản |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
x |
x |
|
Quyết định của Chủ tịch UBND các cấp |
HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH VỀ PHÒNG THỦ DÂN SỰ |
|||||||
1 |
Tham gia góp ý xây dựng Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng thủ dân sự. |
Bộ CHQS tỉnh |
Sở Tư pháp, các sở, ngành liên quan |
Tháng 7/2024 |
|
|
Văn bản của UBND tỉnh góp ý dự thảo Nghị định của Chính phủ |
2 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền hoặc đề nghị sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành bảo đảm đồng bộ với Luật Phòng thủ dân sự. |
Các sở, ngành, địa phương |
Sở Tư pháp, các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
Ban hành các văn bản theo thẩm quyền của UBND tỉnh hoặc đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền theo quy định |
||
3 |
Ban hành các quy chuẩn về môi trường trong các hoạt động kinh tế - xã hội nhằm phòng ngừa thảm họa xảy ra. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành liên quan |
|
x |
|
Quyết định của Giám đốc Sở hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền |
4 |
Tham gia góp ý xây dựng bộ tiêu chí về năng lực phòng ngừa thảm họa chiến tranh đối với các công trình lớn, trọng điểm. |
Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành liên quan |
|
x |
|
Văn bản góp ý Thông tư của UBND tỉnh |
5 |
Mua sắm trang phục cho các lực lượng phòng thủ dân sự chuyên trách. |
Các sở, ngành có lực lượng chuyên trách |
Các sở, ngành liên quan |
x |
|
|
Quyết định của Giám đốc Sở |
1 |
Lồng ghép nội dung kiến thức phòng thủ dân sự vào chương trình, môn học giáo dục quốc phòng và an ninh giảng dạy trong các nhà trường, cơ sở giáo dục từ cấp trung học phổ thông trở lên. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các sở, ngành liên quan |
|
x |
|
Đề án, Kế hoạch Công văn |
2 |
Phổ biến Luật Phòng thủ dân sự và văn bản liên quan cho các sở, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, thị xã, thành phố. |
Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
3 |
Phổ biến pháp luật về phòng thủ dân sự và các văn bản liên quan cho cộng đồng. |
UBND các huyện, TX, TP; Đài phát thanh và truyền hình; Báo Tây Ninh |
Bộ CHQS tỉnh |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND các huyện, TX, TP; sở, ngành liên quan |
||
4 |
Bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức về phòng thủ dân sự cho lực lượng làm công tác tuyên truyền ở cơ sở. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Bộ CHQS tỉnh; Các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch của các sở, ngành |
||
5 |
Phát hành các ấn phẩm, biên soạn các tài liệu, chương trình đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả chiến tranh, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh cho các đối tượng. |
Các sở, ngành tỉnh; Đài phát thanh và truyền hình; Báo Tây Ninh |
Các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
Ấn phẩm, tài liệu của các sở, ngành, địa phương liên quan |
||
6 |
Triển khai các sở, ngành, địa phương thực hiện có hiệu quả Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, đến năm 2030” (theo Kế hoạch số 2160/KH-UBND ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh) |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Bộ CHQS tỉnh; Sở GD và ĐT; UBND các huyện, tx, tp |
Các sở, ngành liên quan |
x |
x |
|
Hướng dẫn của Sở |
7 |
Đổi mới hình thức thông tin tuyên truyền; tăng cường thời lượng phát sóng, tin bài các nội dung liên quan phòng thủ dân sự trên các phương tiện thông tin đại chúng. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài phát thanh và truyền hình; Báo Tây Ninh |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Chương trình của Sở Thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh và truyền hình; Báo Tây Ninh |
||
1 |
Rà soát, kiện toàn tổ chức biên chế lực lượng phòng thủ dân sự chuyên trách, kiêm nhiệm. |
Các sở, ngành, địa phương |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Đề án, kế hoạch của các sở, ngành, địa phương |
||
2 |
Triển khai đầu số 112 phục vụ hoạt động phòng thủ dân sự. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Bộ CHQS tỉnh; Các sở, ngành, địa phương liên quan |
x |
|
|
Kế hoạch của Bộ CHQS tỉnh, cơ quan có liên quan |
3 |
Kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động các tổ chức hỗ trợ quản lý thiên tai, thảm họa; các cơ sở đào tạo, huấn luyện về phòng thủ dân sự. |
Các sở, ngành, địa phương |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch của các sở, ngành, địa phương |
||
4 |
Nhân rộng mô hình đội xung kích ở cơ sở, phát triển lực lượng tình nguyện viên trong công tác tuyên truyền, khắc phục hậu quả sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh. |
UBND các huyện, TX, TP |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND các huyện, TX, TP |
||
5 |
Nghiên cứu thí điểm xã hội hóa hoạt động ứng phó, khắc phục hậu quả một số sự cố đặc thù theo mô hình cung cấp dịch vụ |
Các sở, ngành, địa phương |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
|
x |
|
Kế hoạch của các sở, ngành, địa phương |
1 |
Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phòng thủ dân sự các cấp. |
Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
x |
|
|
Hướng dẫn của Bộ Quốc phòng |
2 |
Rà soát, điều chỉnh Kế hoạch phòng thủ dân sự tỉnh. |
Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
|
x |
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
3 |
Rà soát, điều chỉnh kế hoạch phòng thủ dân sự các địa phương. |
UBND các huyện, TX, TP |
Các sở, ngành, liên quan |
Thường xuyên |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
||
4 |
Rà soát, điều chỉnh kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu; sự cố chất thải; thảm họa động đất, sóng thần. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
||
5 |
Sơ kết Kế hoạch thực hiện Nghị định số 81/2019/NĐ-CP ngày 11/11/2019 của Chính phủ về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt và kiến nghị xây dựng pháp luật về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt. |
Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
x |
|
|
Báo cáo của Bộ CHQS tỉnh |
6 |
Xây dựng kế hoạch ứng phó thảm họa cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
x |
|
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
7 |
Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố an ninh mạng; bảo vệ an ninh mạng quốc gia. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
x |
|
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
8 |
Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố hóa chất độc; sập đổ hầm lò khai thác khoáng sản. |
Sở Công thương |
Các sở, ngành, địa phương |
x |
|
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
9 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch phòng chống thiên tai của tỉnh và các địa phương, tập trung vào các tình huống ứng phó: Sự cố vỡ đê, hồ, đập; sự cố cháy rừng; bão, áp thấp, lũ, lụt; sạt, lở đất đá và các loại hình thiên tai khác. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
||
10 |
Xây dựng Kế hoạch phòng thủ dân sự theo hướng dẫn mới. |
Các sở, ngành, địa phương |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
x |
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
||
11 |
Xây dựng kế hoạch ứng phó tai nạn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng, tai nạn tàu bay dân dụng. |
Sở Giao thông vận tải |
Các sở, ngành, địa phương |
x |
x |
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
12 |
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
|
x |
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀO HOẠT ĐỘNG PHÒNG THỦ DÂN SỰ |
|||||||
1 |
Ứng dụng khoa học công nghệ vào giám sát, quan trắc, cảnh báo thiên tai, ô nhiễm môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
Đề án, dự án |
|
Đề án |
2 |
Ứng dụng công nghệ số, công nghệ viễn thông để tăng cường kết nối, đa dạng hóa các phương thức tiếp cận với người dân để thông tin, cảnh báo các nguy cơ sự cố, thảm họa và phổ biến các kỹ năng cần thiết cho cộng đồng. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Đài phát thanh và truyền hình; Báo Tây Ninh |
Các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
Đề án, dự án |
||
3 |
Phối hợp nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ công tác phòng thủ dân sự. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Đề tài khoa học, Đề án |
||
4 |
Ứng dụng, khai thác cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dân cư phục vụ công tác hoạch định chính sách, chỉ đạo điều hành; phân tích, số liệu công dân; xác định danh tính, thực hiện an sinh xã hội trong công tác xây dựng, triển khai các phương án khắc phục hậu quả chiến tranh, sự cố, thảm họa, thiên tai, dịch bệnh. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Đề án, Kế hoạch Công văn |
||
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÒNG THỦ DÂN SỰ |
|||||||
1 |
Thành lập Quỹ phòng thủ dân sự tỉnh. |
Sở Nội vụ |
Sở Tài chính; Các sở, ngành liên quan |
x |
|
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
2 |
Tổ chức bộ máy quản lý Quỹ phòng thủ dân sự tỉnh |
Sở Nội vụ; Các địa phương |
Sở Tài chính; Các sở, ngành liên quan |
x |
|
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
3 |
Tham mưu bố trí dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm hoặc đột xuất để thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. |
Sở Tài chính |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các sở, ngành, địa phương |
Hằng năm hoặc đột xuất |
Hướng dẫn của Sở |
||
4 |
Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu trình cấp thẩm quyền bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho các dự án phòng thủ dân sự sử dụng từ nguồn vốn đầu tư công bảo đảm theo quy định |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
|
|
Hướng dẫn của Sở |
5 |
Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển, nâng cao năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030 định hướng đến năm 2045”. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ CHQS tỉnh; Các sở, ngành, địa phương liên quan |
x |
x |
x |
Kế hoạch của các sở, ngành, địa phương |
6 |
Triển khai Kế hoạch thực hiện “Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia trên địa bàn tỉnh” |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch, chương trình của các sở, ngành, địa phương |
||
7 |
Triển khai kế hoạch thực hiện Đề án “Hiện đại hóa ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2025 và thời kỳ 2026 - 2030”. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương |
x |
x |
|
Kế hoạch của Sở |
8 |
Xây dựng trung tâm nghiên cứu, hệ thống dự báo, cảnh báo sự cố, thảm họa do thiên nhiên, môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương |
x |
x |
|
Đề án, dự án của Sở |
9 |
Quy hoạch và triển khai các khu vực dân cư an toàn, giảm thiểu rủi ro thiên tai cho người dân vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc. |
UBND các huyện, TX, TP |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các sở, ngành, liên quan |
|
x |
|
Kế hoạch của địa phương |
10 |
Hoàn thành xây dựng hệ thống công trình phòng thủ dân sự thuộc các khu vực rủi ro thiên tai cao; hoàn thành đăng ký, thống kê hệ thống công trình lưỡng dụng; xây dựng và hoàn thiện phương án, kế hoạch khai thác, sử dụng công trình ngầm, công trình dân sinh phục vụ cho nhiệm vụ phòng thủ dân sự khi có tình huống. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Xây dựng |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
x |
x |
|
Đề án của UBND tỉnh |
11 |
Đầu tư trang thiết bị cho lực lượng phòng thủ dàn sự chuyên trách đủ sức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, kết hợp với nâng cao năng lực cho lực lượng tại chỗ, bảo đảm thực hiện tốt phương châm “bốn tại chỗ”. |
Các sở, ngành, địa phương |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Đề án của các sở, ngành, địa phương |
||
12 |
Triển khai các đề án, dự án, kế hoạch bảo đảm an toàn không gian mạng. |
Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Đề án của Sở |
||
13 |
Triển khai các đề án, dự án, kế hoạch bảo đảm an ninh mạng quốc gia. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Đề án của Công an tỉnh |
||
1 |
Chỉ đạo và tham gia huấn luyện, đào tạo nhân viên điều khiển phương tiện thủy nội địa, ứng phó với thảm họa đường thủy nội địa. |
Bộ CHQS tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch của Sở ngành, địa phương |
||
2 |
Chỉ đạo và tổ chức diễn tập phòng thủ dân sự lồng ghép trong diễn tập khu vực phòng thủ cấp tỉnh, cấp huyện. |
Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
3 |
Chỉ đạo và tổ chức diễn tập ứng phó các sự cố, thảm họa xuyên biên giới (tai khu vực biên giới) |
Bộ CHBĐBP tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
4 |
Chỉ đạo và tổ chức tập huấn, diễn tập ứng phó thảm họa cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư có huy động nhiều lực lượng tham gia; diễn tập ứng phó sự cố an ninh mạng. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
5 |
Tổ chức diễn tập nâng cao năng lực chỉ đạo, điều hành công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2024-2025. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các địa phương |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
6 |
Chỉ đạo và tổ chức diễn tập phòng cháy, chữa cháy có huy động nhiều lực lượng tham gia. |
Công an tỉnh; Bộ CHQS tỉnh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
7 |
Chỉ đạo và tổ chức tập huấn, huấn luyện, diễn tập cho lực lượng y tế theo kịch bản ứng phó với các tình huống khẩn cấp về dịch bệnh. |
Sở Y tế |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
8 |
Chỉ đạo và tổ chức diễn tập ứng phó thảm họa ô nhiễm môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
9 |
Chỉ đạo và tổ chức diễn tập ứng phó thảm họa hóa chất độc. |
Sở Công thương |
Sở Khoa học và Công nghệ; Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
10 |
Chỉ đạo và tổ chức diễn tập ứng phó các sự cố, thảm họa phóng xạ, bức xạ và hạt nhân. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành liên quan |
01 loại hình/năm |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
1 |
Xây dựng các thỏa thuận khung, chương trình hợp tác, các cơ chế phối hợp trong phòng thủ dân sự. |
Các sở, ngành, địa phương |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
2 |
Tham gia các diễn đàn hợp tác quốc tế chia sẻ thông tin cảnh báo, dự báo thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, thích ứng biến đổi khí hậu, quản lý nguồn tài nguyên; bảo đảm an ninh môi trường, nguồn nước, lương thực. |
Các sở, ngành, địa phương |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
3 |
Tham gia và tổ chức các hoạt động luyện tập, diễn tập song phương, đa phương ứng phó sự cố, thiên tai, thảm họa với các nước, tổ chức quốc tế. |
Các sở, ngành, địa phương |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
4 |
Hợp tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu ứng dụng khoa học, chuyển giao công nghệ sản xuất sản phẩm, phương tiện, trang bị trong lĩnh vực phòng thủ dân sự. |
Các sở, ngành, địa phương |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
5 |
Hợp tác trao đổi kinh nghiệm trong lĩnh vực phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm an toàn hoạt động sản xuất và an toàn cuộc sống của người dân |
Các sở, ngành, địa phương |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
6 |
Tăng cường hợp tác về y tế trong phòng thủ dân sự. |
Sở Y tế |
Các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
7 |
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tổ chức vận chuyển cấp cứu trong các tình huống khẩn cấp. |
Sở Y tế |
Các sở, ngành, địa phương |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
8 |
Hợp tác trong xây dựng, phân tích và chia sẻ dữ liệu về dự báo các rủi ro môi trường. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
9 |
Hợp tác trong công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; ứng phó sự cố an ninh mạng. |
Công an tỉnh |
Các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
10 |
Sẵn sàng lực lượng, phương tiện tham gia hoạt động quốc tế hỗ trợ nhân đạo, cứu trợ thảm họa. |
Bộ CHQS tỉnh; Bộ CHBĐBP tỉnh; Công an tỉnh |
Các sở, ngành liên quan |
Thường xuyên |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
||
1 |
Sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm thực hiện nhiệm vụ phòng thủ dân sự, đề ra định hướng triển khai cho giai đoạn tiếp theo. |
Bộ CHQS tỉnh |
Các sở, ngành, địa phương liên quan |
Định kỳ |
Kế hoạch của UBND tỉnh |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.